liªu
Ngày soạn: 25/10/2008
Tiết 15:
MẶT CẦU,KHỐI CẦU
I/MỤC TIÊU:
*Về kiến thức:
-Học sinh hiểu được các khái niệm mặt cầu,mp kính, đường tròn lớn,mp tiếp xúc với
mặt cầu,tiếp tuyến của mặt cầu.
-Biết công thức tính diện tích mặt cầu
*Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm tâm , bán kính và tính diện tích mặt cầu
*Về tư duy và thái độ:
-
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên:
-giáo án,bảng phụ hình 33,các phiếu học tập
*Học sinh:
-Đọc trước bài ,dụng cụ vẽ hình
III/PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan, thuyết trình, thảo luận nhóm
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa mặt cầu,khối cầu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐTP 1: Đ/nghĩa mặt cầu
Gv : +Nêu định nghĩa đường tròn
trong mặt phẳng?
⇒
gv hình thành và nêu đ/n mặt
cầu trong không gian
HĐTP 2: Các thuật ngữ liên
quan đến mặt cầu
GV : Cho mặt cầu S(O:R) và 1
điểm A
+ Nêu vị trí tương đối của điểm
A với mặt cầu (S) ?
+ Vị trí tương đối này tuỳ
thuộc vào yếu tố nào ?
⇒
gv giới thiệu các thuật ngữ và
đ/nghĩa khối cầu
+ HS trả lời
+HS trả lời:
.điểm A nằm trong,nằm
trên hoặc nằm ngoài mặt
cầu
. OA và R
I/ Định nghĩa mặt cầu
1. Định nghĩa:
Sgk/38
S(O;R)=
{ }
ROMM
=
/
2. Các thuật ngữ:
Sgk/38-39
liªu
HĐTP 2: Ví dụ củng cố
Gv: Phát phiếu học tập 1
GV hướng dẫn thêm giúp HS tìm
hướng giải bài toán
+ Hãy nêu các đẳng thức vectơ
liên quan đến trọng tâm tam
giác?
+ Tính GA,GB,GC theo a?
GV cho các HS khác nhận xét và
gv hoàn chỉnh bài giải
+HS đọc và phân tích đề
+HS nêu:
0
=++
GCGBGA
…….
GA =GB =GC =
3
3a
HS thảo luận nhóm và đại
diện hs của 1 nhóm lên
trình bày bài giải
MA
2
+ MB
2
+ MC
2
=
222
MCMBMA
++
=
2
22
)(
)()(
GCMG
GBMGGAMG
++
+++
= ….
= 3 MG
2
+ a
2
Do đó,
MA
2
+ MB
2
+ MC
2
= 2a
2
⇔
MG
2
=
3
2
a
⇔
MG =
3
3a
Vậy tập hợp điểm M là…
*Hoạt động2: Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐTP 1: Vị trí tương đối giữa
mp và mặt cầu
GV : bằng ví dụ trực quan : tung
quả bóng trên (hoặc 1 ví dụ khác)
+ Hãy dự đoán các vị trí tương
đối giữa mp và mặt cầu?
+ Các kết quả trên phụ thuộc
vào các yếu tố nào?
GV củng cố lại và đưa ra kết
luận đầy đủ
HĐTP 2:Ví dụ củng cố
Gv giới thiệu đ/nghĩa mặt cầu
nội tiếp hình đa diện
Gv phát phiếu học tập 2:
Gv hướng dẫn:
+ Nếu hình chóp S.A
1
A
2…
A
n
nội tiếp trong một mặt cầu thì các
HS quan sát
+ HS dự đoán:
-Mp cắt mặt cầu tại 1
điểm
-Mp cắt mặt cầu theo
giao tuyến là đườngtròn
-Mp không cắt mặt cầu
+ Hs trả lời:
Khoảng cách từ tâm mặt
cầu đến mp và bán kính
mặt cầu
+HS theo dõi và nắm đ/n
+ HS thảo luận nhóm và
đứng tại chỗ trả lời
II/ Vị trí tương đối giữa
mp và mặt cầu:
Sgk/40-41
(bảng phụ )
liªu
điểm A
1
,A
2
,…,A
n
có nằm trên 1
đường tròn không?Vì sao?
+ Ngược lại, nếu đa giác
A
1
A
2…
A
n
nội tiếp trong đ/tròn
tâm I ,hãy tìm điểm O cách đều
các điểm A
1
,A
2
,…,A
n
?
*Gv gợi ý: nhắc lại đ/nghĩa “trục
của đ/tròn ngoại tiếp đa giác”
GV dẫn dắt và đưa ra chú ý
*HS nhận định và c/m
được các điểm A
1
,A
2
,…,A
n
nằm trên giao tuyến của mp
đáy và mặt cầu
*HS nhắc lại đ/n ,từ đó
suy ra vị trí điểm O
* Chú ý:
+ Hình chóp nội tiếp
trong một mặt cầu khi và
chỉ khi đa giác đáy nội
tiếp một đ/tròn.
3.Củng cố:
+ Nắm vững đ/nghĩa m/cầu và cách tìm tâm m/cầu
+ Ví dụ củng cố: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại
tiếp hình chóp
(Gv vẽ hình ,hs thảo luận nhóm và đứng tại chỗ trình bày bài giải)
4. Bài tập về nhà: Làm các bài tập 1,2,4/sgk trang 45
Phiếu HT1: Cho tam giác ABC đều cạnh a.Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao
cho MA
2
+ MB
2
+ MC
2
= 2a
2
Phiếu HT2: CMR hình chóp S.A
1
A
2
…A
n
nội tiếp trong 1 mặt cầu khi và chỉ khi đa giác
đáy của nó nội tiếp 1 đương tròn
Tiết 16
I. Tiến trình bài học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: nhắc lại định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt
phẳng
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
*Cho S(O;R) và đt ∆
Gọi H là hình chiếu của O
trên ∆ và d = OH là khoảng
cách từ O tới ∆ . Hoàn toàn
tương tự như trong trường
hợp mặt cầu và mặt phẳng,
cho biết vị trí tương đối
giữa mặt cầu (S) và đt ∆ ?
* Cho điểm A và mặt cầu
S(O;R). Có bao nhiêu đt đi
qua A và tiếp xúc với S
GV dẫn dắt đến dịnh lí
HS hiểu câu hỏi và trả lời
+ Trường hợp A nằm trong
(S) :không có tiếp tuyến của (S)
đi qua A
+ Trường hợp A nằm trong
(S) :có vô số tiếp tuyến của (S)
đi qua A, chúng nằm trên mặt
phẳng tiếp xúc với (S) tại A.
+ Trường hợp A nằm ngoài
(S) : có vô số tiếp tuyến của (S)
III. Vị trí tương đối giữu
mặt cầu và đường thẳng
1. Vị trí tương đối : sgk
2. Định lí : sgk
Hoạt động 2 : Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu :
liªu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Giới thiệu công thức tính diện
tích của mặt cầu , thể tích của
khối cầu
IV. Diện tích mặt cầu và
thể tích của khối cầu.
S = 4ΠR
2
V = 4ΠR
3
/3
Hoạt động 3 : Củng cố thông qua ví dụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV hướng dẫn để học sinh
phát hiện đường kính mặt cầu
là AD
VD 1 : bài tập 1/45
GV hướng dẫn để học sinh
phát hiện ra tâm của mặt cầu
trong 2 câu a và b
VD2:Chohình lập phương
ABCD.A’B’C’D’cạnh a
a. Tính diện tích mặt
cầu ngoại tiếp hình lập
phương
b. Tính diện tích mặt
cầu tiếp xúc với tất cả các
mặt của hình lập phương
Hướng dẫn :
SH là trục của ∆ABC
M thuộc SH, ta có : MA =
MB = MC. Khi đó gọi I là
tâm mặt cầu ngoại tiếp
S.ABC, I là giao điểm của SH
và đường trung trực của đoạn
SA trong mặt phẳng (SAH)
Tính R = SI
Xét ∆SMI đồng dạng ∆SHA
Có
SI SM
SA SH
=
⇒
R = SI
VD3:Tính thể tích khối
cầu ngoại tiếp hình chop
tam giấc đều có cạch đáy
bằng a và chiều cao bằng
h
Cñng cè TÝnh diÖn tÝch vµ thÓ tÝch mÆt cÇu cã bk 5
TiÕt 17 Ngµy 1/11/2008
luyÖn tËp
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm định nghĩa mặt cầu, hình cầu, vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng,
giữa mặt cầu và đường thẳng.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết được 1 số hình đa diện có mặt cầu ngoại tiếp
- Xác định được tâm và bán kính mặt cầu
- Tính được diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu
A
B C
D
B’
A’
C’
D’
liªu
3. Tư duy, thái độ :
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị :
• Giáo viên : Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi mở
• Học sinh : Chuẩn bị kiến thức cũ liên quan đến trục của đường tròn ngoại tiếp
tam giác, mặt cầu, khối cầu, làm bài tập ở nhà
III. Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, thuyết giảng.
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Định nghĩa mặt cầu, nêu công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :
Xác định tâm, bán kính của mặt cầu thỏa mãn một số điều kiện cho trước.
Họat động của GV Họat động HS Ghi bảng
- Một mặt cầu được xác định khi
nào?
- 4 điểm A, B, C, D đồng
phẳng ?
Nếu A, B, C, D đồng phẳng ?
- B tóan được phát biểu lại :Cho
hình chóp ABCD có
. AB ┴ (BCD) BC ┴ CD
Cm A, B, C, D nằm trên 1 mặt
cầu
...
- Bài toán đề cập đến quan hệ
vuông , để cm 4 điểm nằm trên
một mặt cầu ta cm ?
- Gọi hs tìm bán kính
- Biết tâm và bán kính.
-các điểm cùng nhìn một
đoạn thẳng dưới 1 góc
vuông.
- Có B, C cùng nhìn đoạn
AD dưới 1 góc vuông →
đpcm
- R =
222
2
1
2
cba
AD
++=
Bài 1 : (Trang 45 SGK)
Trong không gian cho 3
đoạn thẳng AB, BC, CD
sao cho AB ┴ BC,
BC ┴ CD, CD ┴ AB.
CMR có mặt cầu đi qua
4 điểm A, B, C, D. Tính
bk mặt cầu đó, nếu
AB=a, BC=b, CD=c.
Nếu A,B,C,D đồng
phẳng
CDBC
CDAB
BCAB
//
⇒
⊥
⊥
(!)
→ A, B, C, D không
đồng phẳng:
)(BCDAB
CDAB
BCAB
⊥⇒
⊥
⊥
A
B
C
D
liªu
+ Cho 3 điểm A, B, C phân biệt
có 2 khả năng :
. A, B, C thẳng hàng
. A, B, C không thẳng hàng
- có hay không mặt cầu qua 3
điểm thẳng hàng ?
-Có hay không mặt cầu qua 3
điểm không thẳng hàng ?
+ Giả sử có một mặt cầu như
vậy thử tìm tâm của mặ t cầu.
+ Trên đtròn lấy 3 điểm A, B, C
phân biệt và lấy điểm S
∉
(ABC)
+ Có kết luận gì về mặt cầu qua
4 điểm không đồng phẳng.
- Không có mặt cầu qua 3
điểm thẳng hàng
- Gọi I là tâm của mặt cầu
thì IA=IB=IC
⇒
I
∈
d : trục
∆
ABC
- Trả lời :
+ Gọi I là tâm của mặt
cầu có :
. IA=IB=IC
⇒
I
∈
d : trục
∆
ABC
. IA=IS
⇒
S
∈
α
: mp
trung trực của đoạn AS
⇒
I = d
∩
α
.
Bài 2 /Trang 45 SGK
a. Tìm tập hợp tâm các
mặt cầu đi qua 3 điểm
phân biệt A, B, C cho
trước
Củng cố : Có vô số mặt
cầu qua 3 điểm không
thẳng hàng , tâm của mặt
cầu nằm trên trục của
∆
ABC.
b. Có hay không một mặt
cầu đi qua 1 đtròn và 1
điểm năm ngoài mp chứa
đtròn
+ Có duy nhất một mặt
cầu qua 4 điểm không
đồng phẳng
Tiết 18
Hoạt động 2 :
Tính diện tích và thể tích mặt cầu và khối cầu ngoại tiếp hình chóp
Họat động của GV Họat động HS Ghi bảng
+ Công thức tính thể tích ?
+ Phát vấn hs cách tính
+ Gọi hs xác định tâm của
mặt cầu.
+ Vì SA, SH nằm trong 1 mp
nên chỉ cần dựng đường trung
trực của đoạn SA
+ Gọi hs tính bkính và thể
tích.
-
3
3
4
RV
π
=
- Tìm tâm và bkính .
Theo bài 2 :
Gọi O là tâm của mặt
cầu thì O =d
α
∩
Với d là trục
∆
ABC.
α
: mp trung trực của
SA
+ Sử dụng tứ giác nội
Bài 3: Tính thể tích khối cầu
ngoại tiếp hình chóp, tam giác
đều có cạnh đáy bằng a và
chiều cao h
+ Gọi H là tâm
∆
ABC.
⇒
SH là trục
∆
ABC
S
A
B
C
N
H
O
liªu
tiếp đtròn + Dựng trung trực Ny của SA
+ Gọi O=SH
∩
Ny
⇒
O là tâm
+ Công thức tính dtích mặt
cầu
+ Phát vấn hs cách làm
+ Gọi hs xác định tâm
+ Gọi hs xác định bkính
+ Củng cố :
Đối với hình chóp có cạnh
bên và trục của đáy nằm
trong 1 mp thì tâm mặt cầu I
= a
∩
d
với a : trung trực của cạnh
bên.
d : trục của mặt đáy
-
2
4 RS
π
=
- Tìm tâm và bán kính
- Tìm tâm theo yêu
cầu.
+ Trục và cạnh bên
nằm cùng 1 mp nên
dựng đường trung
trực của cạnh SC
Bài 4 : Tính diện tích mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp SABC
biết SA = a, SB = b, SC = c
và SA, SB, SC đôi một vuông
góc
- Cmr điểm S, trọng tâm
∆
ABC, và tâm mặt cầu ngoại
tiếp hình chóp SABC thẳng
hàng.
Gọi I là trung điểm AB
⇒
Dựng Ix //SC
⇒
Ix là trục
∆
ABC
. Dựng trung trực Ny của SC
Gọi O = Ny
∩
Ix
⇒
O là tâm
+ và R=OS =
22
ISNS
+
⇒
Diện tích
V. Củng cố :
- Nắm được cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện
- Biết cách tính dtích mặt cầu, thể tích khối cầu
Bài tập về nhà
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A’B’C’ có cạnh đều = a. Xác định tâm và bkính
của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho. Tính dtích của mặt cầu ngoại tiếp đó và thể
tích khối cầu được tạo nên bởi mặt cầu ngoại tiếp đó.
Ngày soạn:7/11/2008
C
N
S
A
B
I
O
liªu
Tiết 19:
§2 KHÁI NIỆM MẶT TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa trục của một đường tròn.
- Hiểu được định nghĩa măth tròn xoay.
- Hiểu được các hình đang hpcj trong chương này đều là các hình tròn xoay.
2. Về kỹ năng:
Có hình dung trực quan về các mặt tròn xoay và hình tròn xoay, qua đó nhận ra
được những đồ vật trong thực tế có dạng tròn xoay như: các đồ gốm chế tạo bằng bàn
xoay, các sản phẩm chế tạo bằng máy tiện.
3. Về tư duy,thái độ:
- Thái độ nghiêm túc và chăm chỉ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, hình minh hoạ mặt tròn xoay, ...
- HS: Sách giáo khoa, nghiên cứu trước nội dung bài học.
III. Phương pháp dạy học:
Kết hợp qua lại giữa các phương pháp quan sát trực quan, thuyết trình, vấn đáp
nhằm tạo hiệu quả trong dạy học.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định:
Kiểm tra sỉ số lớp và tình hình sách giáo khoa của học sinh.
2. Bài mới:
HĐ1: Định nghĩa trục của đường tròn.
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
Nêu định nghĩa trục của
đường tròn và yêu cầu học
sinh vẽ hình 37 vào vở.
Cho điểm M
∉
đường
thẳng ∆ có bao nhiêu đường
tròn (C
M
) đi qua M nhận ∆
làm trục?
Nêu cách xác định đường
tròn (C
M
)?
Nếu M
∆∈
, ta qui ước
đường tròn (C
M
) chỉ gồm
duy nhất một điểm.
Ghi định nghĩa và vẽ
hình 37 SGK vào vở.
Có duy nhất một đường
tròn (C
M
).
Gọi (P) đi qua M, (P)
⊥
∆,
OP
=∆∩
)(
khi đó
(C
M
) có tâm O và bán
kính R = OM.
Ghi nhận xét.
Trục của đường tròn (O, R) là
đường thẳng qua O và vuông
góc với mp chứa đường tròn
đó.
(Hình vẽ 37 SGK trang 46)
Nếu M
∉
∆ thì có duy nhất
một đường tròn (C
M
) đi qua
M và có trục là ∆.
Nếu M
∆∈
thì đường tròn
(C
M
) chỉ là điểm M.
HĐ2: Tìm hiểu định nghĩa về mặt tròn xoay.
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
Nêu định nghĩa mặt tròn
xoay.
Cho học sinh quan sát
hình ảnh mặt tròn xoay đã
chuẩn bị sẵn ở nhà và giải
Ghi định nghĩa.
Quan sát hình và nghe giáo
viên giải thích về trục và
đường sinh của mặt tròn
1. Định nghĩa: (SGK)
liªu
thích.
Em hãy nêu một số đồ vật
có dạng mặt tròn xoay?
xoay.
Bình hoa, chén,...
HĐ3: Một số ví dụ về mặt tròn xoay.
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
Quan sát hình 39(SGK) em hãy cho
biết trục của hình tròn xoay?
Đường sinh của mặt cầu đó là đường?
Nếu (H) là hình tròn thì hình tròn xoay
sinh bởi (H) quay quanh trục ∆ là
hình gì?
Lấy điểm M
∈
l, xét đường tròn (C
M
)
nhận ∆ làm trục. Khi bán kính đường
tròn (C
M
) càng lớn thì khoảng cách
giữa điểm M và P thay đổi như thế
nào?
Trong số các đường tròn (C
M
) thì
đường tròn có bán kính nhỏ nhất khi
nào?
Kết luận: Trong trường hợp này hình
tròn xoay nhận được là mặt hypeboloit
(vì có thể tạo ra mặt tròn xoay đó từ
hypebol quay quanh trục ảo.
Trục là đường thẳng ∆ đi qua
hai điểm A và B.
Đường sinh của mặt cầu là
đường tròn đường kính AB.
Là khối cầu đường kính AB.
Khi bán kính đường tròn (C
M
)
càng lớn thì khoảng cách giữa
hai điểm P và M càng xa nhau.
Đường tròn có bản kính nhỏ
nhất khi M
≡
P, tức là (P,PQ).
Ghi nhớ kết luận.
V. Củng cố toàn bài:
Trục của đường tròn là gì?
Ngày 24/11/2008
Tiết 20
§3. MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ, KHỐI TRỤ
I. Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm vững định nghĩa về mặt trụ, hình trụ, khối trụ
- Nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích khối trụ
+ Về kĩ năng: Giúp học sinh
- Biết cách vẽ hình, xác định thiết diện
- Biết cách tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích của khối trụ
+ Về tư duy và thái độ: tích cực hoạt động, có tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, mô hình một bìa hình chữ nhật quay quanh
trục, mô hình khối trụ
liªu
+ Học sinh: Đọc trước sgk
III. Phương pháp: Trực quan, phân tích đi lên.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ:
H: Nhắc lại định nghĩa mặt tròn xoay? (HS trả lời tại chỗ)
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Mặt trụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV chính xác hóa câu trả lời
của học sinh ở phần kiểm tra
bài cũ.
Gv: Nêu đường H là đường
thẳng l song song với ∆ và
cách ∆ một khoảng R thì mặt
tròn xoay đó gọi là mặt trụ
Gv nêu câu hỏi nhận xét
Cho hs thực hiện H Đ ở sgk,
yêu cầu hs phát biểu và vẽ
hình
Hs nghe, hiểu
Hs trả lời
Hs trả lời:
a. Hai đường sinh đối
xứng nhau qua ∆
b. Gọi d là khoảng cách
giữa ∆ và (P).
- Nếu d>R thì giao là tập
rỗng
- Nếu d=R thì giao là một
đường sinh
- Nếu 0<d<R thì giao là một
cặp đường sinh
c. Đường tròn có bán kính R
1. Định nghĩa mặt trụ:
ĐN: sgk
Hoạt động 2: Hình trụ và khối trụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gv dùng một khung chữ
nhật quay quanh một cạnh,
hs nhận xét hình tròn xoay
tạo thành?
Tương tự như trên, ta định
nghĩa hình trụ, khối trụ
Gv phân tích:
- Gọi C’ là hình chiếu của
C trên mặt phẳng chứa AB
- Yêu cầu hs chứng minh
AB⊥BC’
⇒AC’=?
Đ: hình trụ
Hs chứng minh BC’ là
hình chiếu của BC trên
mặt phẳng đáy chứa AB
Mà AB⊥BC
Nên AB⊥BC’ (theo định
2. Hình trụ và khối trụ:
ĐN: sgk
Ví dụ 1/sgk trang 50
Gọi C’ là hình chiếu của C trên
mặt phẳng đáy chứa AB
Theo định lí 3 đường vuông góc,
ta có:
AB⊥BC’
liªu
- Hs tính AC để tính AB lí 3 đường vuông góc)
⇒ AC’ là đường kính của
đường tròn đáy, AC’=2R
∆ACC’ vuông tại C’
⇒AC
2
=CC’
2
+AC’
2
=5R
2
⇒AC=R
5
ABCD là hình vuông
⇒AC=AB 2
⇒AB=
AC R 5 R 10
=
2
2 2
=
Vậy cạnh hình vuông là
R 10
2
Tiết 21
Hoạt động 1: Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Cho hs đọc sách, xây dựng
công thức diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần
hình trụ, thể tích khối trụ
- Yêu cầu hs xác định bán
kính đáy, chiều cao áp dụng
công thức tính diện tích
xung quanh hình trụ, thể
tích khối trụ
- Yêu cầu hs nhắc lại định
nghĩa hình lăng trụ tứ giác
đều và công thức tính thể
tích khối lăng trụ. Tìm độ
dài cạnh đáy AB
Hs trả lời: Bán kính R,
chiều cao h=2R
Hs trả lời
3. Diện tích hình trụ, thể tích
khối trụ: sgk
Ví dụ: BT 15 sgk trang 53
a/ S
xq
=2πR.2R=4πR
2
S
đ
=πR
2
⇒S
tp
=S
xq
+2S
đ
=6πR
2
b/ V=S
đ
.h=πR
2
.2R=2πR
3
c/ AC=2R=AB
2
⇒AB=R 2
⇒S
ABCD
=2R
2
⇒V
lăng trụ
=S
ABCD
.h=4R
3
Hoạt động 2: Củng cố
Phiếu học tập:
Cho hình trụ T có trục ∆, bán kính R. Giao của hình trụ T và mặt phẳng (P) là
hình gì trong các trường hợp sau đây:
a. Mặt phẳng (P) đi qua ∆
b. Mặt phẳng (P) // ∆
c. Mặt phẳng (P) ⊥ ∆
3. Bài tập về nhà: Làm các BT sgk
liªu
Ngày 9/12/2008
Tiết 22
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh :
- Củng cố định nghĩa về mặt trụ, hình trụ, khối trụ
- Củng cố và nắm vững công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích
khối trụ
+ Về kĩ năng: Giúp học sinh
- Biết cách vận dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích
của khối trụ
+ Về tư duy và thái độ: tích cực hoạt động, có tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập
+ Học sinh: Đọc trước sgk
III. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ:
H: Nhắc lại định nghĩa mặt trụ, hình trụ, khối trụ? Các công thức tính diện tích
xung quanh hình trụ, thể tích khối trụ? (HS trả lời tại chỗ)
2. Bài tập:
Hoạt động 1: BT 12/sgk trang 53
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
Gọi hs trả lời Hs trả lời a/ Hình trụ
b/ Khối trụ
Hoạt động 2: BT 13/sgk trang 53
TG Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Gọi hs dự đoán quĩ tích
bằng mô hình, nêu
phương pháp chứng
minh
Hướng dẫn hs chứng
minh: Lấy một điểm M
bất kì với M có hình
chiếu M’ là hình chiếu
nằm trên (O)
Cần chứng minh M
nằm trên mặt trụ
Hướng dẫn dựng
đường thẳng d qua O
và vuông góc với (P).
Hs trả lời và dự đoán:
quĩ tích là mặt trụ trục d
là đường thẳng qua O và
vuông góc với (P),
đường sinh l//d và cách
d một khoảng R
Gọi M là điểm bất kì có hình
chiếu M’ nằm trên đường tròn
tâm O. Gọi d là đường thẳng
qua O và vuông góc với (P).
Cần chứng minh: d(M,d)=R