Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THANH NGHỊ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THỊ XÃ PHÚ THỌ,
TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THANH NGHỊ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THỊ XÃ PHÚ THỌ,
TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGHIÊM THỊ ĐƢƠNG


HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
ở Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông” đã hoàn thành, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn TS.
Nghiêm Thị Đương người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp
hướng dẫn, động viên em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc Quý thầy cô Ban giám hiệu, các
phòng ban, các khoa của Trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội
đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học viên học tập tại trường
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và hội đồng khoa học khoa
quản lý giáo dục đã tham gia giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Nội vụ,
phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Phú Thọ, các cán bộ quản lý, giáo viên các
trường THCS trên địa bàn thị xã đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, thông tin bổ
ích để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, đặc biệt trong thời gian làm khảo sát
và gặp gỡ trò chuyện phục vụ đề tài nghiên cứu hoàn thiện luận văn. Sau
cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tác giả trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu luận văn, nhưng
không thể tranh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ dẫn của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 8 năm 2018


TÁC GIẢ

Trần Thanh Nghị

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Các ký hiệu,
các chữ viết tắt

Cụm từ đƣợc viết tắt

1.

BD

Bồi dưỡng

2.

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

3.

BD NLDH


Bồi dưỡng năng lực dạy học

4.

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

5.

CBQL

Cán bộ quản lý

6.

CNN GV

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên

7.

CNTT

Công nghệ thông tin

8.

CM


Chuyên môn

9.

CSVC

Cơ sở vật chất

10.

GDPT

Giáo dục phổ thông

11.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

12.

GV

Giáo viên

13.

GV THCS


Giáo viên trung học cơ sở

14.

HS

Học sinh

15.

KT-XH

Kinh tế xã hội

16.

KHTN

Khoa học tự nhiên

17.

NL

Năng lực

18.

NLDH


Năng lực dạy học

19.

NLSP

Năng lực sư phạm

20.

NCKH

Nghiên cứu khoa học

21.

PP

Phương pháp

22.

PPDH

Phương pháp dạy học

23.

QLGD


Quản lý giáo dục

24.

SH

Sinh hoạt

25.

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

26.

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

27.

SGK

Sách giáo khoa

28.

TB


Trung bình

29.

THCS

Trung học cơ sở

30.

THPT

Trung học phổ thông

31.

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... ii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG ...................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................... 11
1.2.1. Giáo viên, Giáo viên THCS ........................................................ 11
1.2.2. Năng lực ..................................................................................... 12
1.2.3. Năng lực dạy học ........................................................................ 13
1.2.4. Bồi dưỡng ................................................................................... 13
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ................................. 14
1.2.6. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên .................... 14
1.3. Năng lực dạy học của giáo viên THCS theo định hƣớng đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông .............................................................. 15
1.3.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông ........................... 15
1.3.2. Những yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên THCS theo
định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .......................... 17
1.4. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo
định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông............................. 23
1.4.1. Vai trò hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........ 23
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên THCS ............................................................................................ 24
1.4.3. Nội dung hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ....... 25
1.4.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học chogiáo viên THCS .. 25
1.4.5. Hình thức bồi dưỡng năng lực DH cho giáo viên THCS ............. 26
iii



1.4.6. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS ...... 27
1.5. Nội dung tổ chức hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo
viên THCStheo định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông...... 27
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS.............................................................................. 27
1.5.2. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS .................................................................................... 28
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ..... 29
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS .................................................................................... 29
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động hoạt động bồi
dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo định hƣớng đổi
mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ....................................................... 30
1.6.1. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 30
1.6.2. Yếu tố khách quan....................................................................... 32
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI
MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG...................................... 34
2.1. Khái quát về tình hình KT-XH, giáo dục thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ....................................................................................................... 34
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ..................... 34
2.1.2. Tình hình giáo dục thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ........................ 35
2.1.3. Khái quát về các trường THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ..... 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 38
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 38
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 38
2.2.3. Lựa chọn đối tượng khảo sát ...................................................... 39

2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................ 39
2.3. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ so với yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ....... 40
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS ở thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hƣớng đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông .............................................................. 48
iv


2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .................................. 48
2.4.2. Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
ở thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông ...................................................................... 50
2.5. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hƣớng đổi mới chƣơng
trình giáo dục phổ thông ............................................................................ 58
2.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông .......................................................... 58
2.5.2. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông ........................................................................ 60
2.5.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông ........................................................................................ 62
2.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông .......................................................... 64

2.5.5. Kết quả tổng hợp thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .................................. 66
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động bồi
dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ theo định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ..... 67
2.7. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động bồi dƣỡng năng
lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
theo định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông .................... 70
2.7.1. Thành công và nguyên nhân ....................................................... 70
2.7.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 71
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................... 72

v


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI
MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ............................... 74
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp................................................ 74
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................. 74
3.1.2. Đảm bảo tính toàn diện .............................................................. 74
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................. 76
3.2. Các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hƣớng đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông .............................................................. 76
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của CBQL và giáo
viên về hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên theo định hướng

đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ............................................. 76
3.2.2. Cụ thể hóa kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV với
nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng phù hợp đáp ứng nhu
cầu của giáo viên.................................................................................. 79
3.2.3. Chỉ đạo lựa chọn nội dung bồi dưỡng NLDH thiết thực, bổ ích
với đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông ...................................................................... 80
3.2.4. Chỉ đạo thường xuyên kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hoạt động
BD NL dạy học cho GV theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông............................................................................................... 82
3.2.5. Đảm bảo các nguồn lực tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên THCS.............................................................................. 85
3.2.6. Quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 88
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 90
3.3.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................... 90
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 104
PHỤ LỤC.................................................................................................. 108
vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.


Đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên các trường THCS thị
xã Phú Thọ năm học 2017- 2018 .............................................. 36
Quy mô phát triển trường, lớp và học sinh THCS thị xã Phú Thọ ... 37
Xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS thị xã Phú Thọ năm học
2017- 2018 ............................................................................... 37
Bảng xếp loại học lực học sinh THCS Thị xã Phú Thọ năm
học 2017-2018.......................................................................... 38
Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên THCS ở Thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ so với yêu cầu đổi mới chương trình

Bảng 2.6.

giáo dục phổ thông ................................................................... 40
Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLDH

Bảng 2.7.

cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo
định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................. 48
Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS

ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông................................................. 50
Bảng 2.8. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ....................................... 52
Bảng 2.9.
Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông ................................................. 54

Bảng 2.10. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo
định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .............. 56
Bảng 2.11. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCSở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ....................................... 58
Bảng 2.12. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ....................................... 60

vii


Bảng 2.13. Công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông. ...................................... 62
Bảng 2.14. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ....................................... 64
Bảng 2.15. Tổng hợp thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ...................... 66
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông ................................................................... 67
Bảng 3.1.

Tính cấp thiết của các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho GV ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ......... 91

Bảng 3.2.

Tính khả thi của các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho GV ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ...... 93

Bảng 3.3.

Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho GV ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................................. 96

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp tổ chức hoạt động BD
năng lực DH cho GV THCS thị xã Phú Thọ theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................... 93
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp tổ chức hoạt động BD
năng lực DH cho GV THCS thị xã Phú Thọ theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................... 95
Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên THCS ở thị xã Phú Thọ theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................... 97


ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 29 NQ/TW, Hội nghị Trung ương 8 Khóa XI của Đảng
về đổi mới căn bản và toàn diện đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa xác định mục tiêu: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về
chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân … Phấn đấu đến
năm 2030 nền giáo dục nước ta đạt trình độ tiên tiến trong khu vực” [1]. Để đạt
được mục tiêu trên đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ 9 nhiệm vụ và giải pháp,
trong đó nâng cao năng lực sư phạm (NLSP) cho đội ngũ giáo viên được xem
là nhân tố then chốt.
Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 cũng
xác định: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn
diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo
dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực
ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh
tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời
cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập” [9]. Để đạt được mục
tiêu này, cần thực hiện tốt 8 giải pháp, trong đó phát triển đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục là giải pháp then chốt.
Như vậy, có thể nói rằng vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên (GV) được
xác định là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo. Đội ngũ giáo
viên là những người thực hiện mục tiêu trên và quyết định tới sự thành công,
thắng lợi trong việc đổi mới. Do đó cần phải có đội ngũ giáo viên có đủ năng
lực, chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu của một nền giáo dục tiến tiến.

Đảng ta đã xác định “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và
được xã hội tôn vinh”, đội ngũ nhà giáo có vai trò hết sức quan trọng bởi họ

1


chính là lực lượng trực tiếp đóng góp vào sự đổi mới này. Bối cảnh đó đặt ra
cho các cán bộ quản lí tại các trường phổ thông là làm thế nào để bồi dưỡng
(BD) năng lực dạy học (NLDH) cho các giáo viên đang trực tiếp giảng dạy
theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) nhằm đáp
ứng được yêu cầu của nền giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Năng lực dạy học của giáo viên là yếu tố quyết định đến chất lượng
giáo dục. Năng lực này được hình thành trước hết nhờ quá trình đào tạo ở
trường sư phạm mặc dù chỉ là cơ sở, nền tảng. Năng lực dạy học ngày càng
được nâng cao và hoàn thiện phải thông qua các hoạt động bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng trong suốt quá trình dạy học của người giáo viên. Hoạt động bồi
dưỡng NLDH cho giáo viên muốn đạt hiệu quả ngoài việc yêu cầu sự phong
phú về nội dung, đa dạng về hình thức, phù hợp về phương pháp, linh hoạt về
thời điểm, thì công tác tổ chức, quản lí hoạt động BD năng lực dạy học cho
GV phải được nhà trường quan tâm đúng mức.
Trình độ giáo viên tại các trường trung học cơ sở (THCS) Thị xã Phú
Thọ, Tỉnh Phú Thọ đa phần đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Trên thực tế còn
một bộ phận không nhỏ giáo viên có tư tưởng tự bằng lòng với bản thân, nên có
”sức ỳ” lớn, chưa thực sự tâm huyết và chưa chủ động, chưa mạnh dạn trong
việc đổi mới do đó chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới, đặc biệt là những giáo
viên công tác tại các vùng ngoại thị, ít có điều kiện tiếp xúc, cập nhật kiến thức,
công nghệ hiện đại. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây khó khăn
cho việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Do đó, việc đẩy mạnh hoạt
động bồi dưỡng giáo viên THCS nói chung và BD năng lực dạy học cho GV nói
riêng là hoàn toàn cần thiết và vô cùng quan trọng trong bối cảnh đổi mới, đặc

biệt là đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay.
Những năm qua, chất lượng giáo dục của các trường THCS trên địa bàn
Thị xã Phú Thọ, đã có sự tiến bộ nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều điểm yếu, đổi mới
chậm chạp, tiếp cận công nghệ thông tin (CNTT) còn hạn chế … Bên cạnh đó,
đội ngũ cán bộ quản lí trong các trường còn gặp nhiều khó khăn trong việc lựa
chọn nội dung, hình thức, biện pháp tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu.
2


Nguồn tài liệu lí thuyết về vấn đề bồi dưỡng giáo viên còn ít, chưa đáp ứng nhu
cầu thực tế, chưa sát hợp với hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ
giáo viên theo định hướng đổi mới chương trình GDPT. Hơn nữa, những kinh
nghiệm về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên của cấp quản lí còn hạn
chế, chưa thiết thực, kinh phí bồi dưỡng giáo viên ngắn hạn cũng như dài hạn
còn hạn chế đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng của hoạt động bồi dưỡng
giáo viên và giáo dục toàn diện trong các nhà trường.
Xuất phát từ những lí do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Tổ chức hoạt
động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ,
Tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông”
để nghiên cứu làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cứu lí luận và khảo sát thực tiễn, đề tài đề xuất các
biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở
Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông nhằm nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên THCS thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
ở Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo
định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
3


4.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Đề tài khảo sát lấy ý kiến 3 nhóm đối tượng: CBQL, giáo viên, chuyên
viên phòng Giáo dục và đào tạo thị xã Phú Thọ
- Khảo sát thực trạng năng lực dạy học, hoạt động bồi dưỡng và tổ chức
hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình GDPT: 175 người là
CBQL, giáo viên của 6 trường THCS tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
- Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp tổ chức hoạt
động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình GDPT: 180 người, gồm
chuyên viên phòng Giáo dục và đào tạo, CBQL, giáo viên của 6 trường THCS
tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
4.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu 6 trường THCS tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ:
- Nội thị 3 trường: THCS Hùng Vương, THCS Sa Đéc, THCS Trần Phú
- Ngoại thị 3 trường: THCS Hà Thạch, THCS Văn Lung, THCS Phú Hộ
5. Câu hỏi nghiên cứu
Cần có các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học

cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ theo định hướng đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông nào để nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ giáo
viên THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay?
6. Giả thuyết khoa học
Việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ đã đạt những kết quả nhất định, đáng
được ghi nhận. Tuy nhiên để nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông thì việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp tổ chức hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo định hướng đổi mới
4


chương trình giáo dục phổ thông phù hợp hơn thì sẽ nâng cao năng lực dạy
học cho đội ngũ giáo viên THCS, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục của thị
xã Phú Thọ đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
- Khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.
- Đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng các nhóm
phương pháp nghiên cứu sau:

8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, phân tích, khái quát hóa, so sánh, tổng hợp các
thông tin, tư liệu có liên quan đến đề tài để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về
tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo định
hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích của phương pháp này là: khảo sát thực trạng năng lực dạy
học của giáo viên, hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên và tổ
chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS thị xã Phú
Thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số CBQL, giáo viên, chuyên
viên phòng giáo dục nhằm thu thập thêm thông tin có liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp quan sát: Quan sát việc tổ chức các hoạt động bồi
5


dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở thị xã Phú Thọ. Mục đích của
phương pháp này nhằm thu thập thêm thông tin để hiểu rõ hơn về thực trạng
tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên bổ sung số liệu
cho phương pháp điều tra để phân tích, đánh giá thực trạng khách quan hơn.
8.3. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý các thông tin, số liệu thu
được từ quá trình khảo sát, điều tra thực trạng hoạt động bồi dưỡng và tổ chức
hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở thị xã Phú Thọ.
9. Đóng góp mới của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa được những vấn đề lí luận về tổ chức hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS. Trên cơ sở đó cung cấp cơ sở

khoa học để nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt
động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS thị xã Phú Thọ theo
định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được áp dụng cho công tác bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông
Chƣơng 3: Biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông
6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được coi là vấn đề cơ bản trong
phát triển giáo dục ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Công tác bồi dưỡng
giáo viên nhằm mục đích nâng cao trình độ kiến thức về chuyên môn, NLSP
cho người giáo viên và tạo điều kiện cho họ có cơ hội học tập, học tập thường

xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và góp phần vào nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
Ở Liên Xô và các nước Đông Âu trước đây, đã có nhiều công trình nghiên
cứu về BD giáo viên. Công trình của X.I.Kixegof, N.V.Kuzmina, F.N.Gonobolin,
A.Abdullina đã đưa ra cả một hệ thống lý luận và kinh nghiệm vững chắc trong
lĩnh vực đào tạo và BD nghề nghiệp cho GV.
Ở các nước phương Tây, các công trình nghiên cứu của J.Watson
(1926), A.Pojdix (1926), F.Skinner (1963)... lại đề cập cụ thể đến việc tổ chức
huấn luyện các kỹ năng giảng dạy cho GV. Ở Đại học Stanford (Mỹ), nhóm
“Phi Delta Kapkar” đã trình bày năm nhóm hoạt động kỹ thuật của người GV
đứng lớp, có thể xem tương ứng với năm bước lên lớp và có thể dùng để đánh
giá đối với giáo viên [14, tr. 72-80].
Tại Cộng hòa Liên Bang Đức, hoạt động bồi dưỡng giáo viên (BDGV)
được thực hiện thông qua các hình thức: tham gia các lớp bồi dưỡng bắt buộc
theo chương trình cấp nhà nước, bồi dưỡng thông qua hệ thống tư vấn và hỗ
trợ của cơ quan GD nhà nước, bồi dưỡng thông qua mạng BDGV và bồi
dưỡng trong nội bộ nhà trường.
Ở nước Anh, bồi dưỡng GV được tiến hành thông qua chương trình
7


phát triển chuyên môn liên tục (CPD) thông qua mạng lưới liên trường; bồi
dưỡng qua các khoá học chuyên sâu, hội thảo, hợp tác [35, tr. 95].
Các nghiên cứu về quản lí hoạt động bồi dưỡng và bồi dưỡng năng lực
dạy học của giáo viên được đề cập trong công trình nghiên cứu về đào tạo GV
Tiểu học và Trung học ở 6 quốc gia Đông Âu của Ủy ban Văn hóa và Giáo
dục thuộc Liên minh châu Âu cũng xác định trong công cuộc đổi mới GD,
việc BDGV cần phải được chú trọng, phải có kế hoạch lâu dài cho công tác
BDGV ở giai đoạn tiếp theo.
Luật nhà trường của bang Brandenburg, Cộng hoà Liên Bang Đức quy

định rõ GV phải có nghĩa vụ tham gia BD, thường xuyên cập nhật kiến thức
và đưa vào những biện pháp đào tạo nâng cao NL chuyên môn. Chương trình
BDGV có ở ba cấp quản lí: cấp nhà nước, cấp địa phương và chương trình
BD tại các nhà trường.
Cuốn sách của trung tâm Nghiên cứu và Đổi mới giáo dục, OECD,
1998 đã rút ra kết luận “Các chính sách đổi mới GD sẽ không đem lại hiệu
quả gì nếu bản thân người giáo viên không thay đổi”. Cuốn sách cũng nêu
những kinh nghiệm thực tiễn điển hình của 8 quốc gia trong BDGV.
Tóm lại, trên thế giới đã có nhiều các công trình nghiên cứu của các tác
giả nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên, quản lý hoạt động bồi
dưỡng và bồi dưỡng năng lực dạy học (BD NLDH) của giáo viên.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, Đảng và nhà nước ta luôn coi Giáo dục và Đào tạo là quốc
sách hàng đầu. Trong đó BDGV là nhiệm vụ quan trọng và được thực hiện
thường xuyên của các cơ quan QLGD. Mục đích chủ yếu của BDGV là bổ sung
cập nhật kiến thức chuyên môn, nâng cao năng lực sư phạm (NLSP) của người
GV. Trong những năm qua, có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan tới
BDGV nói chung và BD NLDH nói riêng và đã góp phần vào việc nâng cao
chất lượng BDGV ở tất cả các cấp. Có thể kể đến các nghiên cứu sau:
Tác giả Phạm Minh Hạc đã xác định cấu trúc NLDH bao gồm nhiều
8


NL như: NL hiểu HS, NL chế biến tài liệu học tập, kĩ thuật DH và NL sử
dụng ngôn ngữ. Nguyễn Đình Chỉnh đã dành hẳn một chương trong tác phẩm
thực tập sư phạm để bàn về vấn đề hình thành và phát triển NL sư phạm, đặc
biệt chú trọng đến NLDH.
Tác giả Trần Khánh Đức, năm 1994 đã đề xuất một số biện pháp mới
cho công tác đào tạo và BDGV đáp ứng nhu cầu của thời đại mới. Nghiên cứu
của Nguyễn Thị Thu Hà năm 2002, Phùng Như Thụy năm 2008 đã nêu một

số vấn đề cơ bản có liên quan đến đào tạo BDGV tiểu học xuất phát từ thực
tiễn, nội dung cần tập trung BD là một số năng lực và kĩ năng sư phạm,
phương pháp dạy cách học cho HS.
Ngoài ra còn có rất nhiều các bài viết được đăng tải trên báo Giáo dục
và thời đại, tạp chí Nghiên cứu giáo dục (nay là tạp chí Giáo dục), tạp chí
thông tin Khoa học giáo dục (nay là tạp chí Khoa học giáo dục) và các hội
thảo khoa học nghiên cứu về công tác BDGV bàn về việc tổ chức hoạt động
BDGV, vấn đề chuẩn hóa và nâng chuẩn đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông.
Trần Bá Hoành khẳng định việc BD tại các trường là vấn đề then chốt
để nâng cao chất lượng BD giáo viên. Phùng Như Thụy năm 2008 đã nêu
các hình thức BD cho GV tiểu học như: BD tại chỗ, BD từ xa và tổ chức cho
GV tự bồi dưỡng.
Hình thức BD trực tuyến (E-leaming) được xem là phù hợp với sự phát
triển của xã hội hiện đại đã được khẳng định trong nghiên cứu của Nguyễn
Quang Giao và Nguyễn Minh Tuấn. BD và phát triển NL chuyên môn cho
GV thông qua mô hình nghiên cứu bài học sẽ khả thi hơn so với các hình thức
BD truyền thống khác là kết luận trong nghiên cứu của các tác giả Nguyễn
Hữu Độ, Nguyễn Mậu Đức và Lê Huy Hoàng...
Tác giả Trần Công Dương (2007) đã nêu ra các phương pháp cụ thể và
khẳng định việc lựa chọn phương pháp BD phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như trình độ của người học; lĩnh vực được đào tạo và mục tiêu học tập; NL
của giáo viên [11, tr. 15].
9


Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh cho rằng cần chú trọng tăng cường
thực hành, giải đáp thắc mắc cho người học. Phạm Đức Bách lại đưa ra
phương pháp BD NLDH cho GV một cách hiệu quả thông qua thảo luận
trong SHCM, hay học tập trải nghiệm... Có thể thấy, các tác giả đã khẳng định

công tác BD có ý nghĩa rất quan trọng, đã đề xuất nhiều nội dung và hình thức
BDGV mang tính thuyết phục [36, tr. 22-25].
Các nghiên cứu về quản lí hoạt động BD và BD NLDH của GV, cũng
được đề cập và nghiên cứu:
Ở tầm quản lí vĩ mô, năm 2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên (CNN GV) các cấp học trong đó có CNN GV
THCS, và đến ngày 08/8/2011 ban hành Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT về
chương trình BDTX GV THCS. Chương trình được ban hành kèm theo thông
tư này đã xác định cụ thể mục đích, đối tượng, nội dung chương trình BDGV
THCS. Trong đó, ở mục nội dung chương trình quy định cụ thể việc BD cho
GV những nội dung thuộc khối kiến thức bắt buộc như: chương trình, sách giáo
khoa (SGK), kiến thức các môn học... Ngoài ra, thông tư còn đề cập đến khối
kiến thức tự chọn để BD bao gồm 41 mô-đun nhằm phát triển NL theo yêu cầu
của Chuẩn nghề nghiệp.
Trong quá trình triển khai, Bộ giáo dục và Đào tạo đã có bổ sung Quy chế
BDTX ở các mặt như: hình thức, tài liệu, kinh phí, kế hoạch cũng như việc đánh
giá và công nhận kết quả BDTX trong Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10
tháng 7 năm 2012 thay cho quy chế BDTX theo chu kì trước đây. Đặc biệt, quy
chế mới đã xác định các hình thức BD như hướng dẫn tự học, thực hành, giải
đáp các vấn đề khó, học tập từ xa (qua mạng Internet).
Ở tầm quản lí vi mô, việc lập kế hoạch BD cũng đã được một số tác giả
quan tâm. Tiêu biểu là tác giả Nguyễn Tiến Phúc (năm 2010) cho rằng để xây
dựng kế hoạch BD trước tiên cần xem xét thực trạng chất lượng GV thông qua
việc khảo sát theo các tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp, nhu cầu BD của GV, xác
định thứ tự ưu tiên các nội dung để BD cho GV theo từng năm học [31, tr. 7-9].
10


Việc tổ chức BD, Trần Văn Thuật đã nhấn mạnh để tổ chức BDGV ở
trường cần coi trọng đội ngũ báo cáo viên thực sự có NL về lí luận và thực

tiễn. Hoàng Minh Cương (2009) lại khẳng định biện pháp xây dựng quy chế,
quy định chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng GV là vô cùng quan trọng để
phát triển đội ngũ GV THCS hiện nay.
Vấn đề quản lí công tác BD đội ngũ GV các tác giả Lục Thị Nga, Phạm
Vãn Giáp (2011)... đã đề xuất thực hiện đồng bộ một số biện pháp QL BD
nghiệp vụ cho GV như: Xây dựng cơ chế QL chỉ đạo; QL tốt việc tự BD của
GV; đề ra chuẩn định mức cho GV phấn đấu; nâng cao chất lượng hoạt động
các tổ chuyên môn; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động BD.
Như vậy, có nhiều các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về
công tác BD và BD GV. Tuy nhiên công trình nghiên cứu đề cập chi tiết tới
việc tổ chức hoạt động BD năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên tại các
trường THCS trên phạm vi một địa bàn cụ thể để nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông là rất ít.
Thực tế tại các trường THCS trên địa bàn thị xã Phú Thọ, công tác tổ
chức hoạt động BD năng lực dạy học cho giáo viên theo định hướng đổi mới
chương trình GDPT còn tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và giải
quyết. Đây là lý do tác giả muốn đi sâu nghiên cứu để có thể đề xuất được một
số biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS ở Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên, Giáo viên THCS
Theo Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009: “Nhà giáo là người làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà
giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là
giáo viên” [27].
11



Giáo viên THCS là những người làm công tác giảng dạy - giáo dục trong
trường THCS, có nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện học sinh THCS, giúp các em hình
thành và phát triển nhân cách theo mục tiêu giáo dục đã xác định cho cấp học.
1.2.2. Năng lực
Khi nói về khái niệm năng lực, có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Theo từ điển tiếng Việt: “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó” [26, tr. 639].
- Từ điển mở Wiktionary: năng lực Khả năng làm việc tốt, nhờ có
phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn.
- Trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành tháng 7/2017), năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành,
phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con
người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [6].
- Trong tài liệu tập huấn về “Những vấn đề chung về phát triển chương
trình đào tạo giáo viên” của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015, khái niệm
năng lực (Competency) được hiểu là khả năng thực hiện thành công một hoạt
động nào đó hay năng lực thực hiện [5, tr. 23].
- Theo quan điểm của những nhà tâm lý học: Năng lực là tổ hợp các
thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt [38, tr.106].
Tâm lý học chia năng lực thành các dạng khác nhau như năng lực
chung và năng lực chuyên biệt. Năng lực chung là năng lực cần thiết cho
nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, chẳng hạn như năng lực học tập, năng
lực giao tiếp... là những điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt
động có kết quả. Năng lực chuyên biệt (năng lực chuyên môn) là sự kết hợp
độc đáo các thuộc tính chuyên biệt đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt
động chuyên môn và là điều kiện cho hoạt động này đạt kết quả cao, chẳng
12



hạn như năng lực toán học, năng lực thơ văn, năng lực hội họa, NLSP… Hai
loại năng lực này luôn bổ sung, hỗ trợ cho nhau [38, tr. 107].
Có thể thấy rằng, các khái niệm trên đều coi năng lực khả năng hoàn
thành nhiệm vụ đặt ra, gắn với một hoạt động cụ thể nào đó. Do đó có thể
hiểu, năng lực là thuộc tính cá nhân cho phép con người huy động tổng hợp
các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin,
ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể.
1.2.3. Năng lực dạy học
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Năng lực dạy học là tổ hợp những đặc
điểm tâm lí của nhân cách nhằm đáp ứng các yêu cầu của hoạt động sư phạm
và quyết định sự thành công của hoạt động ấy” [15, tr. 20].
Theo tác giả Phạm Thành Nghị: “Năng lực dạy học là những thuộc tính
tâm lí mà nhờ đó người giáo viên thực hiện tốt hoạt động dạy học. Để có thể
thực hiện tốt hoạt động dạy học, người giáo viên phải có vốn kiến thức cơ bản
về môn học, về quá trình dạy học, hiểu biết về người học, có NL tổ chức quá
trình dạy học, NL sử dụng các công nghệ, kĩ thuật dạy học” [29, tr. 256]
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính: “Năng lực dạy học là tổ hợp các
phẩm chất của người giáo viên bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kĩ
năng, kĩ xảo nghề nghiệp của giáo viên trong quá trình dạy học được thể hiện
thành công dưới dạng các hoạt động trong quá trình dạy học như quá trình
chuẩn bị lập kế hoạch dạy học, lên lớp, kết quả dạy học….[10, tr. 2].
Như vậy có thể coi năng lực dạy học là thuộc tính cá nhân cho phép
người giáo viên huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá
nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công hoạt động dạy
học, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
1.2.4. Bồi dưỡng
Từ điển bách khoa Việt Nam năm 2002: “Bồi dưỡng là tăng thêm năng

lực và phẩm chất” [37, tr. 165].
13


Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: BD có thể coi là quá trình cập nhật
hóa kiến thức do còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm
hoặc củng cố kĩ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt động này
nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố và mở mang một
cách có hệ thống những tri thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ sẵn có để lao
động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và thường được xác nhận bằng
một chứng chỉ [13, tr. 35].
Như vậy, có thể hiểu khái niệm bồi dưỡng chính là quá trình bổ sung,
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động đã qua đào tạo
để đáp ứng được nhiệm vụ được giao trước yêu cầu mới.
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
BDNL dạy học cho giáo viên chính là quá trình tác động vào đối tượng
(giáo viên) để người giáo viên nâng cao năng lực dạy học trong quá trình
giảng dạy.
BD năng lực dạy học cho giáo viên là quá trình bổ sung, nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên để giúp họ cập nhật, bổ sung kiến
thức, kĩ năng làm tăng thêm năng lực, phẩm chất cho giáo viên nhằm đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của đổi mới giáo dục.
1.2.6. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên
Tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên là một trong những
hoạt động của công tác quản lí giáo dục, là quá trình tác động có ý thức của chủ
thể quản lí giáo dục tới khách thể quản lí (tập thể giáo viên, mỗi giáo viên) tạo cơ
hội cho giáo viên tham gia các hoạt động học tập trong và ngoài nhà trường nhằm
cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng làm tăng thêm phẩm chất, năng lực dạy học
cho giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của đổi mới giáo dục.
Nội dung tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên gồm: lập

kế hoạch bồi dưỡng NLDH cho giáo viên, tổ chức triển khai hoạt động bồi
dưỡng NLDH cho GV, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên,
kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng NLDH cho GV. Các hoạt
14


×