ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM KIM THÀNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM KIM THÀNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Liễu
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo
Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Bích Liễu,
người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, các
phòng chức năng của Sở, Ban Giám hiệu Trường THPT Tam Đảo đã
cung cấp các số liệu quí báu, động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho tôi trong quá trình viết luận văn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp và
những người thân yêu trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vĩnh Phúc, tháng 12 năm 2013
TÁC GIẢ
Phạm Kim Thành
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH
: Ban giám hiệu
CBGV
: Cán bộ giáo viên
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
ĐH
: Đại học
GD
: Giáo dục
GD-ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
HSG
: Học sinh giỏi
ICT
: Công nghệ thông tin và truyền thông
PPDH
: Phương pháp dạy học
QLGD
: Quản lý giáo dục
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TNCS HCM
: Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
UBND
: Ủy ban nhân dân
XH
: Xã hội
2
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mu ̣c các chữ viế t tắ t trong luâ ̣n văn ......................................................... ii
Mục lục............................................................................................................. iii
Danh mu ̣c sơ đồ , bảng biểu .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP…………………………………………..
14
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 14
1.1.1. Ngoài nước ............................................................................................ 14
1.1.2. Trong nước ............................................................................................ 15
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 17
1.2.1. Giáo viên ............................................................................................... 17
1.2.2. Biện pháp quản lý................................................................................. 18
1.2.3. Năng lực dạy học................................................................................... 20
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực dạy học ................................................................. 21
1.3. Giáo dục trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay và yêu cầu đối với
chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên .............................................................. 23
1.3.1. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên ........................................... 23
1.3.2. Những yêu cầu mới về dạy học đối với giáo viên trung học phổ thông
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................... 24
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học ............................................ 25
1.4. Quy định về chuẩn hoá............................................................................. 25
1.4.2. Các nội dung của Chuẩn nghề nghiệp ................................................... 26
1.4.3. Các vấn đề chuẩn hoá của năng lực dạy học ........................................ 28
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học ................ 30
3
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 31
1.6. Các giải pháp phát triển năng lực dạy học của giáo viên trung học phổ
thông ................................................................................................................ 34
1.6.1. Phát triển năng lực dạy học của giáo viên thông qua các chức năng
quản lí .............................................................................................................. 34
1.6.2. Phát triển năng lực dạy học của giáo viên thông qua các phương pháp
quản lí .............................................................................................................. 37
1.6.3. Xây dựng môi trường dạy học khuyến khích và tạo động cơ làm việc
cho giáo viên ................................................................................................... 39
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 44
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TAM ĐẢO SO VỚI YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP……………………………………………………………..……...45
2.1. Thực trạng trường THPT Tam Đảo và năng lực dạy học đội ngũ giáo viên
nhà trường ....................................................................................................... 45
2.1.1. Thực trạng về trường THPT Tam Đảo ................................................. 45
2.1.2. Thực trạng về năng lực dạy học của giáo viên trường THPT Tam Đảo
so với yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên (thông qua điều tra khảo sát mức
độ đạt được các tiêu chí liên quan đến năng lực dạy học ) ............................. 50
2.2. Thực trạng các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên trường THPT Tam Đảo theo chuẩn quy định của Bộ (qua điều tra khảo
sát) ................................................................................................................... 57
2.2.1. Thực trạng về lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học ..................... 57
2.2.2. Thực trạng về thiết kế chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học giáo
viên theo chuẩn nghề nghiệp quy định............................................................ 58
2.2.3. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
......................................................................................................................... 59
4
2.2.4. Thực trạng xây dựng đội ngũ cốt cán ................................................... 61
2.2.5. Thực trạng về các điều kiện cho công tác bồi dưỡng năng lực dạy học
giáo viên .......................................................................................................... 62
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở trường THPT Tam Đảo ......................... 64
2.3.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 64
2.3.2. Điểm yếu ............................................................................................... 65
2.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 65
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 66
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TAM ĐẢO ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP……………………….67
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................ 67
3.1.1. Dựa trên tính kế thừa và phát triển........................................................ 67
3.1.2. Bám sát quan điểm chuẩn hóa............................................................... 67
3.1.3. Dựa trên tính hiệu quả ........................................................................... 68
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường
THPT Tam Đảo đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ................................................. 68
3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học GV theo
chuẩn nghề nghiệp........................................................................................... 68
3.2.2. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán ............... 71
3.2.3. Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí về việc ứng dụng CNTT vào dạy
học ................................................................................................................... 72
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng năng lực dạy
học giáo viên đạt kết quả ................................................................................ 74
3.2.5. Đổi mới đánh giá kết quả bồi dưỡng..................................................... 76
3.2.6. Phát triển môi trường sư phạm thân thiện, tích cực và có các chế độ
chính sách động viên khích lệ đối với hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
......................................................................................................................... 78
5
3.3. Kết quả thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 82
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92
6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quan hệ các chức năng quản lý.............................................. 12
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm trong 5 năm................................. 39
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại Học lực trong 5 năm....................................
40
Bảng 2.3: Kết quả thi học sinh Giỏi trong 5 năm..................................... 41
Bảng 2.4: Kết quả thi tốt nghiệp và Đại học trong 5 năm...................... 41
Bảng 2.5: Kết quả thi nghề trong 5 năm.................................................
42
Bảng 2.6: Kết quả do Giáo viên tự đánh giá ..........................................
44
Bảng 2.7: Kết quả do Tổ chuyên môn và Hiệu trưởng đánh giá............. 44
Bảng 2.8: Thống kê ý kiến đánh giá về thực trạng việc lập kế hoạch bồi
dưỡng năng lực dạy học giáo viên trường THPT Tam Đảo theo chuẩn
nghề nghiệp.............................................. ...............................................
50
Bảng 2.9: Thống kê ý kiến đánh giá về thực trạng việc thiết kế chương
trình bồi dưỡng năng lực dạy học giáo viên trường THPT Tam Đảo
theo chuẩn nghề nghiệp.............................................. .............................
51
Bảng 2.10 : Thống kê ý kiến đánh giá về phương pháp bồi dưỡng năng
lực dạy học của giáo viên; Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy
học GV theo chuẩn nghề nghiệp..............................................................
52
Bảng 2.11: Thống kê ý kiến đánh giá về việc xây dựng đội ngũ cốt cán
54
Bảng 2.12: Thống kê ý kiến về các điều kiện cho công tác bồi dưỡng
năng lực dạy học giáo viên.............................................. ........................ 55
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp.............................................. ...........................................................
7
76
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năng lực chuyên môn của giáo viên là những phẩm chất, thái độ, kỹ
năng và kiến thức đóng góp vào hiệu quả hoạt động chuyên môn của giáo
viên (Liakopoulou, 2011). Năng lực dạy học là một thành phần quan trọng
của năng lực chuyên môn của giáo viên gồm kiến thức, kĩ năng dạy học và
thái độ đối với công việc dạy học như: kiến thức về chương trình giảng dạy,
kiến thức về môn học, phương pháp giảng dạy, kĩ năng giao tiếp, hiểu biết về
người học... (Liakopoulou, 2011).
Trong những năm 90 của thế kỷ trước, Internet xuất hiện và làm thay
đổi mọi quan điểm truyền thống về giáo dục, về nhà trường, lớp học và về
dạy học. Để đáp ứng với những thay đổi to lớn và nhanh chóng trong kỷ
nguyên thông tin, kỉ nguyên của nền kinh tế tri thức (tri thức là sản phẩm) và
nền kinh tế dựa trên tri thức(tri thức là đầu vào của các sản phẩm), triết lí giáo
dục trong thế kỉ 21 cũng có những thay đổi mạnh mẽ, hướng tới “một xã hội
học tập”, “học thường xuyên, suốt đời” dựa trên 4 trụ cột “học để biết, học để
làm, học để cùng chung sống, học để làm người”, giáo dục không còn chủ yếu
là đào tạo kiến thức và kĩ năng mà chủ yếu là rèn luyện năng lực – năng lực
nhận thức, năng lực hành động, năng lực giao tiếp và truyền thông, năng lực
quản lý và lãnh đạo…
Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ trong những năm
qua làm tăng vọt khối lượng tri thức của nhân loại, giáo dục không thể thực
hiện được chức năng truyền thống của nó là truyền đạt lại khối kiến thức
khổng lồ ấy. Do vậy, nội dung các môn học trong tương lai không phải là liệt
kê hết những kiến thức cần truyền đạt, mà chỉ là những kiến thức cơ bản, nền
tảng, chủ yếu rèn luyện cho người học kĩ năng tư duy, kĩ năng ngôn ngữ, kĩ
năng biểu đạt, kĩ năng khai thác và xử lý thông tin và áp dụng, sử dụng có ích
các thông tin đó và trên cơ sở đó, biến thông tin thành tri thức.
8
Nội dung giáo dục đổi mới, tất yếu dẫn đến sự đổi mới phương pháp
giáo dục. Phương pháp dạy - học trong thời kỳ mới đòi hỏi thầy và trò cùng
nhau khám phá kiến thức, tìm tòi cái mới với sự hỗ trợ của các phương tiện
giáo dục hiện đại, đặc biệt là của công nghệ thông tin, dạy học lấy người học
làm trung tâm.
Trong kỉ nguyên thông tin, vai trò của người giáo viên truyền thống
cũng có những thay đổi rất căn bản. Để có thể trở thành người giáo viên trong
thế kỉ 21, cần thay đổi nếp tư duy về giáo dục truyền thống, về phương pháp
luận dạy học, có các kiến thức và kĩ năng công nghệ thông tin và truyền thông
(ICT). Quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm gợi ý để người giáo
viên suy nghĩ nghiêm túc không những đối với việc rèn luyện năng lực
chuyên môn, mà còn đối với việc lựa chọn các chiến lược dạy học, phương
pháp dạy - học, cách hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn và kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh. Chẳng hạn, bằng cách nào để có thể tìm hiểu kiến thức
và kinh nghiệm của học sinh trước khi giảng dạy một môn mới, một bài mới?
Bằng cách nào có thể giúp học sinh tự tìm ra những phương pháp thích hợp
nhất với họ để đạt mục tiêu học tập? Bằng cách nào để mỗi học sinh có được
động cơ học tập đúng, nhiệt tình, hứng thú với môn học? Bằng cách nào để
đánh giá khách quan, công bằng sự tiến bộ cũng như kết quả trong học tập
của mỗi học sinh? v.v. Và theo những nghĩa này, người giáo viên sẽ là người
hướng dẫn, người hỗ trợ, là huấn luyện viên, và quan trọng hơn họ phải là
chuyên gia về việc học để có thể hướng dẫn, hỗ trợ người học tự tổ chức quá
trình nhận thức của mình v.v.
Trong nhà trường lực lượng giáo viên là lực lượng nòng cốt quyết định
chất lượng dạy học. Như vậy yêu cầu phát triển chuyên môn và các năng lực
dạy học trong thế kỉ 21 có rất nhiều đổi khác đòi hỏi người lãnh đạo nhà
trường xác định lại mục tiêu, nội dung, các hình thức bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp.
9
Đại hội XI của Đảng đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và
đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và
con người Việt Nam”.
Mục tiêu phát triển giáo dục phổ thông đến năm 2020 trong Chiến lược
phát triển giáo dục 2011-2020 khẳng định “Chất lượng giáo dục toàn diện
được nâng cao, đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống,
pháp luật, ngoại ngữ, tin học”.
Từ năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai việc thực hiện chuẩn
nghề nghiệp giáo viên THPT. Đây là cơ sở để thực hiện các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên.
Thực tế cho thấy, trong những năm qua chất lượng giáo dục nói chung
và chất lượng giáo dục trung học phổ thông nói riêng đã có những bước
chuyển biến nhất định, song chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Trường trung học phổ thông Tam Đảo – Vĩnh Phúc mới được thành lập
năm 2000. Mặc dù trong điều kiện trường mới với nhiều khó khăn, song
những năm qua nhà trường đã rất cố gắng thực hiện thành công mục tiêu,
nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Đặc biệt trong những năm gần đây nhà
trường được các cơ quan quản lý cấp trên và nhân dân đánh giá rất cao trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Thành tích nhà trường đạt được trong những năm qua có một phần
đóng góp rất lớn của đội ngũ giáo viên. Nhà trường đã chú ý bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên, trước những yêu
cầu đổi mới giáo dục cho thấy, đội ngũ giáo viên nhà trường còn nhiều biểu
10
hiện bất cập đó là: cơ cấu chưa phù hợp, chất lượng chuyên môn chưa đảm
bảo, năng lực tự học, tự nghiên cứu không cao, kỹ năng công nghệ thông tin
truyền thông còn nhiều hạn chế. Tình trạng bất cập này có nhiều nguyên
nhân, trong đó nguyên nhân chính là do công tác phát triển năng lực chuyên
môn nghiệp vụ cho giáo viên còn thiếu kế hoạch chiến lược; các khâu sử
dụng, đánh giá, đào tạo và bồi dưỡng chưa thật hiệu quả; các chế độ, chính
sách đãi ngộ giáo viên và chính sách đầu tư chưa thực sự phù hợp.
Để góp phần khắc phục những bật cập về vấn đề phát triển năng lực
chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên của nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu
của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông, tôi chọn đề tài nghiên
cứu:
“Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trƣờng trung học phổ thông Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực dạy học cho giáo viên trường
trung học phổ thông Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu của chuẩn
nghề nghiệp giáo viên THPT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Năng lực dạy học và công tác quản lí bồi dưỡng, phát triển năng lực
dạy học của giáo viên trường trung học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng phát triển năng lực dạy học cho
giáo viên trường trung học phổ thông Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
11
4.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về bồi dưỡng và quản lý bồi
dưỡng phát triển năng lực dạy học cho giáo viên trung học phổ thông theo
hướng chuẩn hóa
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên ở trường trung học phổ thông Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ở trường trung học phổ thông Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng
yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng để phát triển năng lực dạy học cho giáo viên ở trường trung học phổ
thông Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2008 đến nay.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Trọng tâm của hoạt động đào tạo và bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ngày nay là làm thế nào để giáo viên sử dụng tốt các phương pháp
dạy học tích cực, lấy người học làm trung tâm với sự trợ giúp của các công cụ
công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Ở các trường trung học phổ thông
huyện Tam Đảo công tác bồi dưỡng phát triển năng lực giáo viên đã được
quan tâm và đạt được những kết quả nhất định, song cũng bộc lộ một số bất
cập. Nếu đề xuất và triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học của giáo viên phù hợp với điều kiện thực tế ở trường
trung học phổ thông Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc và đáp ứng yêu cầu của chuẩn
nghề nghiệp thì năng lực dạy học của giáo viên sẽ được phát triển.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận:
Nghiên cứu luật giáo dục; các văn kiện của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục
và Đào tạo; nghiên cứu các sách, tài liệu, các báo cáo khoa học trong và ngoài
nước có liên quan đến đề tài. Từ đó phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái
12
quát hóa các tài liệu để xây dựng khung lý thuyết, trong đó gồm các khái
niệm công cụ và các vấn đề lý luận làm các luận cứ lý thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp quan sát, phỏng vấn, khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia và
phương pháp thống kê, xử lý số liệu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lí phát triển năng lực dạy học
cho giáo viên trung học theo chuẩn nghề nghiệp
Chương 2: Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động phát triển năng
lực dạy học cho giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở trường trung học phổ
thông Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển năng lực dạy học cho giáo viên
ở trường trung học phổ thông Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu của
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
13
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ngoài nước
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực chuyên
môn, năng lực dạy học và các vấn đề phát triển chuyên môn cho giáo viên
cũng như các biện pháp quản lí mà lãnh đạo trường học đã tiến hành để phát
triển năng lực chuyên môn, năng lực dạy học cho giáo viên.
Viết về năng lực chuyên môn, dạy học của giáo viên tác giả
Liakopoulou (2011) đã đưa ra khái niệm năng lực chuyên môn và phân loại
“năng lực chuyên môn của giáo viên” bao gồm các thành tố sau đây: 1. Tính
cách, thái độ và niềm tin; 2. Kỹ năng sư phạm và kiến thức sư phạm (Kiến
thức môn học, Kiến thức và hiểu biết về người học, Phương pháp giảng dạy,
Kiến thức về chương trình giảng dạy); 3. Hiểu biết về bối cảnh xã hội; 4. Hiểu
biết về bản thân vầ về khoa học nói chung.
Viện Giáo dục Quốc gia, Singapore, (2009), cũng xác định các năng lực
chủ yếu của giáo viên như: có các kiến thức và phương pháp nuôi dạy trẻ em,
có các năng lực tư duy, sáng tạo trong dạy học…có các kĩ năng sư phạm,
quản lý con người, tự quản lý, kĩ năng công nghệ, tự đổi mới và kinh doanh,
sự hiểu biết về xã hội và xúc cảm; có các kiến thức, hiểu biết về bản thân, học
sinh, xã hội, nội dung môn học, sư phạm, nền tảng và chính sách giáo dục,
chương trình giảng dạy, hiểu biết đa văn hóa, nhận thức toàn cầu, nhận thức
về môi trường….
Ủy ban châu Âu (2007) nhận ra rằng "giáo viên có một vai trò quan
trọng trong việc chuẩn bị cho học sinh có chỗ đứng trong xã hội và nơi làm
việc, vì thế đề ủy ban Châu Âu đề xuất rằng “Tại mỗi thời điểm trong sự
nghiệp của mình, giáo viên cần phải có, và được yêu cầu có đầy đủ các kiến
14
thức môn học, thái độ và kỹ năng sư phạm để giúp đỡ thế hệ trẻ phát huy tối
đa tiềm năng của họ”.
Phát triển chuyên môn cho giáo viên là trách nhiệm hàng đầu của hiệu
trưởng ở một trường học nơi đặt chất lượng giáo dục lên vị trí hàng đầu. Hiệu
trưởng là người xây dựng các kế hoạch triển khai những nội dung mới về dạy
học, giáo dục, đưa ra các bước thực hiện các hoạt động bồi dưỡng, phát triển
tiềm năng lãnh đạo chuyên môn của giáo viên…Hiệu trưởng đưa ra các chỉ
dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, đôn đốc, động viên giáo viên và người học để
họ học tập tốt và dạy học tốt. Ngày nay những chỉ dẫn này được tiến hành
thông qua các phương tiện kĩ thuật số, qua trao đổi trực tiếp và qua hệ thống
thư điện tử hay các diễn đàn dạy học. Nhờ các phần mềm, giáo viên có thể
đưa các bài học, các tư liệu lên mạng và thay đổi hay bổ sung bài học cho
nhau qua cấu trúc wiki hay các blogs (Senge, 2/1996)
Tóm lại, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, phát triển chuyên môn, nâng
cao năng lực giáo viên là một trong những trọng tâm được chú ý để tạo sự
thay đổi và nâng cao chất lượng cho nhà trường. Người hiệu trưởng đóng vai
trò quan tọng trong việc lãnh đạo và quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
trong nhà trường.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận dạy học, lý
luận quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng ở các
cơ sở GD &ĐT. Các công trình nghiên cứu này đã được xuất bản thành các
sách chuyên đề hoặc được chuyển tải dưới dạng chuyên đề cho cao học
QLGD. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu, các bài viết của các tác giả
hàng đầu Việt Nam xung quanh vấn đề này như các tác giả: Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức, Đặng Xuân Hải,
Nguyễn Trọng Hậu, Đặng Bá Lam
̃ , Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Quang Sáng,
Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết Vượng ... Một số hô ̣i thảo trong thời gian qua
cũng đề cập đến vấn đề nêu trên , điể n hiǹ h là hô ̣i thảo của Khoa Sư Phạm
15
(tiề n thân ĐHGD ) với tiêu đề “Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo
viên”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học (10/2004) hay trong các bài viế t của các tác
giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Chính, “Chuẩn và chuẩn hoá trong
giáo dục-Những vấn đề lí luận và thực tiễn”, Tham luận Hội thảo “Chuẩn và
Chuẩn hoá trong giáo dục
- Những vấn đề lí luận và thực tiễn
-Hà Nội
27/1/2005 hoă ̣c như bài viế t của Hồ Viết Lương (2005), Chuẩn quốc gia về
giáo dục phổ thông - thách thức lớn trong lí luận chương trình dạy học của
giáo dục hiện đại, Kỷ yếu Hội thảo chuẩn và chuẩn hoá trong giáo dục –
Những vấn đề lí luận và thực tiễn, Viện Chiến lược và Chương trình giáo
dục.... Bàn về vai trò của hiệu trưởng đối với việc nâng cao trình độ chuyên
môn của giáo viên, tổng hợp các nghiên cứu của nhiều nghiên cứu trên thế
giới, tác giả Trần Thị Bích Liễu, (2005), chỉ ra tầm quan trọng của hiệu
trưởng trong việc chia sẻ trách nhiệm và bồi dưỡng giáo viên thành những
nhà lãnh đạo chuyên môn vì hai lí do sau đây:
Hiệu trưởng không thể có đủ thời gian để lãnh đạo toàn bộ các hoạt
động dạy học và họ không thể hiểu rõ nhu cầu của lớp học như là
giáo viên
Giáo viên là người am hiểu chuyên môn của môn học mà họ dạy và
họ hiểu rõ hơn bất kì ai học sinh và lớp học của mình.
Vai trò lãnh đạo của giáo viên được các nhà nghiên cứu xem xét từ ba
góc độ: a) giáo viên là những người quản lí, lãnh đạo trung gian ở các vị trí tổ
trưởng chuyên môn, chủ nhiệm khoa hay chủ tịch, tổ trưởng công đoàn…b)
Là chuyên gia môn học, con chim đầu đàn để kèm cặp các giáo viên khác; c)
Là người xây dựng và duy trì văn hóa chia sẻ, cộng tác và học tập suốt đời để
thực hiện tốt quá trình dạy học trong nhà trường. Họ chính là người thực hiện
viễn cảnh của nhà trường, biến viễn cảnh thành hiện thực. Vì vậy, con đường
thành công nhất để phát triển chuyên môn cho giáo viên trong nhà trường là
bồi dưỡng vai trò lãnh đạo chuyên môn cho họ.
16
Trong các luâ ̣n văn thạc sỹ những năm gần đây cũng đã có những nghiên
cứu liên quan đế n vấ n đề này như luâ ̣n văn của tác giả Bùi Thanh Bình (2008)
với “Biện pháp quản lý hoạt động dạy của Hiệu trưởng ở trường Trung học
phổ thông Hải An - Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay”; hay đề tài “Biện
pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường Trung học
phổ thông Hải An thành phố Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” của Vũ
Văn Huy (2011); đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực dạy học của
đội ngũ giáo viên trường THCS Khánh Bình đến năm 2015” của tác giả
Nguyễn Long Giao. Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên tiểu học và QL đô ̣i ngũ
này, đã có một số công trình nghiên cứu như : đề tài: " Phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề
nghiệp GVTH" của tác giả Nguyễn Mạnh Tuân, hay đề tài: "Biện pháp quản
lý bồi dưỡng GVTH thành phố Nam Định đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp" của
tác giả Dương Thị Minh Hiền.
Các đề tài trên đã đưa ra các biện pháp quản lý phát triển năng lực cho
giáo viên thông các chức năng của quản lý. Các tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở
lý luận về quản lý bồ i dưỡng GV theo hướng chuẩ n hóa ở các nhà trường.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên
Theo từ điển Tiếng việt định nghĩa: “Giáo viên là người dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tương đương”.
Tại điều 70 Luật Giáo dục nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 2005 đã đưa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu
chuẩn của nhà giáo
1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây.
a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.
17
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
3. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp được gọi là giáo viên; ở cở sở giáo dục Đại học
được gọi là giảng viên.
Giáo viên trường trung học: Điều 30, Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT – BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ) nêu rõ:
“Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
nhà trường gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên
làm công tác Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (Bí thư, Phó bí thư hoặc trợ lý thanh
niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo
viên làm công tác tự vấn cho học sinh.
Trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên trường THPT được quy định như
sau: có bằng tốt nghiệp ĐHSP hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa
trường ĐHSP.
1.2.2. Biện pháp quản lý
1.2.2.1. Quản lý
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) tới khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức” (Hiền Bùi, 2001). Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012): “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng tối đa các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người
quản lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong
18
giáo dục nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, học
sinh và các lực lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Quản lý có bốn chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn,
nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện
chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí đã nhấn mạnh vai trò của thông tin trong
quản lý: “không có thông tin không có quản lý”
Mối liên hệ các chức năng quản lý được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
1.2.2.2. Biện pháp
Biện pháp: theo từ điển Tiếng Việt thông dụng do Nguyễn Như Ý chủ
biên, biện pháp là “cách làm, cách thức tiến hành”. Biện pháp là cách thức hành
động để thực hiện một mục đích, là cách giải quyết một vấn đề cụ thể.
Biện pháp là một bộ phận của phương pháp, điều đó có nghĩa là để sử
dụng một phương pháp nào đó phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, cùng
một biện pháp có thể sử dụng trong nhiều phương pháp.
1.2.2.3. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là cách thức tác động vào đối tượng quản lý giúp
chủ thể nâng cao khả năng hoàn thành có kết quả các mục tiêu đề ra. Các biện
pháp được đánh giá theo các tiêu chí sau:
19
Tính thừa kế: không làm xáo trộn, hay quá thay đổi cái đã có mà kế
thừa có chọn lọc.
Tính phù hợp: biện pháp đưa ra là những biện pháp phù hợp với những
điều kiện hoàn cảnh cụ thể.
Tính khả thi: biện pháp không bị các yếu tố chi phối, nó ràng buộc ở
mức độ cao.
Tính hiệu quả: biện pháp giải quyết được vấn đề đặt ra và không làm
nảy sinh những vấn đề phức tạp hơn.
Các yếu tố ràng buộc gồm: quyền lực, văn hóa, đạo đức, tài chính, thời
gian, con người và chính sách pháp luật.
1.2.3. Năng lực dạy học
1.2.3.1. Năng lực
“Năng lực” theo Từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một công
việc nào đó hay “Năng lực” là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để
thực hiện một hoạt động nào đó.
Theo quan điểm của Tâm lý học Mác xít, năng lực của con người luôn
gắn liền với hoạt động của chính họ. Nội dung và tính chất của hoạt động
được quy định bởi nội dung và tính chất của đối tượng của nó. Tuỳ thuộc vào
nội dung và tính chất của đối tượng mà hoạt động đòi hỏi ở chủ thể những
yêu cầu xác định. Nói một cách khác thì mỗi một hoạt động khác nhau, với
tính chất và mức độ khác nhau sẽ đòi hỏi ở cá nhân những thuộc tính tâm lý
(điều kiện cho hoạt động có hiệu quả) nhất định phù hợp với nó. Như vậy, khi
nói đến năng lực cần phải hiểu năng lực không phải là một thuộc tính tâm lý
duy nhất nào đó (ví dụ như khả năng tri giác, trí nhớ…) mà là sự tổng hợp các
thuộc tính tâm lý cá nhân (sự tổng hợp này không phải phép cộng của các
thuộc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các thuộc tính tâm lý này diễn ra
mối quan hệ tương tác qua lại theo một hệ thống nhất định và trong đó một
thuộc tính nổi lên với tư cách chủ đạo và những thuộc tính khác giữ vai trò
phụ thuộc) đáp ứng được những yêu cầu hoạt động và đảm bảo hoạt động đó
20
đạt được kết quả mong muốn. Do đó có thể định nghĩa năng lực như sau:
Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính của cá nhân con người, đáp ứng
những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt được những kết
quả cao
1.2.3.2. Năng lực dạy học
Như trên đã phân tích, năng lực bao gồm các năng lực chung và những
năng lực thuộc về một hoạt động cụ thể nào đó như năng lực toán học của
hoạt động học tập hay nghiên cứu toán học, năng lực hoạt động chính trị của
hoạt động chính trị, năng lực giảng dạy của giáo viên… . Như vậy có thể định
nghĩa năng lực nghề nghiệp như sau: Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng
giữa những thuộc tính tâm, sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề
nghiệp đặt ra. Nếu không có sự tương ứng này thì con người không thể theo
đuổi nghề được. Ở mỗi một nghề nghiệp khác nhau sẽ có những yêu cầu cụ
thể khác nhau, nhưng tựu trung lại thì năng lực nghề nghiệp nói chung và
năng lực dạy học nói riêng được cấu thành bởi các thành tố:
Tri thức chuyên môn (tri thức môn học)
Kỹ năng hành nghề (kỹ năng sư phạm hay kỹ năng dạy học)
Vậy, năng lực dạy học của giáo viên là tổ hợp những thuộc tính tâm,
sinh lý của giáo viên (tư duy, tình cảm, xúc cảm, sự sáng tạo…) và các tri
thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của giáo viên trong
quá trình dạy học đáp ứng những yêu cầu do nghề nghiệp dạy học đặt ra,
giúp giáo viên dạy học có hiệu quả.
1.2.4. Bồi dưỡng năng lực dạy học
1.2.4.1. Bồi dưỡng
Từ điển Tiếng Việt cho rằng: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất.
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau:
Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để
nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực
21
hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất
định qua một hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao trình độ nghiệp vụ, quá trình này
diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao
động nghề nghiệp.
Bồi dưỡng là quá trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Hiểu
theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng có thể coi
là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu, nhằm mục
đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể
để làm tốt hơn công việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, bồi dưỡng có ý
nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp. Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ
chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ
của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. Như vậy bồi dưỡng là quá
trình đào tạo nối tiếp, đào tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhật kiến
thức còn thiếu hay đã lạc hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ
thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ sẵn có để có thể thực
hiện tốt hơn công việc của mình.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ
sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học,
bậc học, thường được xác nhận bằng một chứng chỉ.
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí: Bồi dưỡng là nâng cao trình độ hiện có
về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để làm tốt hơn việc đang làm.
Như vậy, mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm
chất và năng lực chuyên môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở rộng,
và nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn - nghiệp vụ đã có,
từ đó nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm.
1.2.4.2. Bồi dưỡng năng lực dạy học
22
Bồi dưỡng năng lực dạy học giáo viên là quá trình tổ chức cho giáo
viên cập nhật, bổ sung các tri thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng sư
phạm để nâng cao kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình dạy học.
1.3. Giáo dục trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay và yêu cầu
đối với chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên
1.3.1. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên
Giáo viên trung học phổ thông là giáo viên môn học mỗi giáo viên dạy
01 môn, thực hiện chức năng giáo dục học sinh (nghĩa hẹp) chủ yếu thông qua
giảng dạy môn học.
Đối tượng của giáo viên THPT là học sinh ở lứa tuổi 15 – 18 tuổi nên
hoạt động nghề nghiệp của giáo viên trung học đa dạng, phức tạp, giáo viên
phải đạt yêu cầu cao về phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mới
đáp ứng được nhu cầu, trình độ nhận thức đã khá phát triển của học sinh
trung học.
Bối cảnh hiện nay đòi hỏi giáo viên THPT phải có trình độ tin học và
sử dụng phương tiện công nghệ thông tin trong dạy học, trình độ ngoại ngữ
mới theo kịp yêu cầu phát triển nội dung, đổi mới phương pháp dạy học môn
học của mình.
Giáo viên phổ thông không chỉ đóng vai trò là người truyền đạt tri thức
mà phải là người tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, trọng tài cho
các hoạt động học tập tìm tòi, khám phá, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh kiến
thức mới và đào tạo cho họ năng lực đi vào cuộc sống của bản thân sau khi
hoàn thành chương trình phổ thông. Trong bối cảnh kỹ thuật công nghệ phát
triển nhanh tạo ra sự chuyển dịch hướng giá trị, giáo viên trước hết phải là
nhà giáo dục có năng lực phát triển ở học sinh về cảm xúc, thái độ, hành vi
bảo đảm người người học làm chủ được và biết ứng dụng hợp lý tri thức học
được vào cuộc sống bản thân, gia đình, cộng đồng. Bằng chính nhân cách của
mình, giáo viên phải làm một công dân gương mẫu, có ý thức trách nhiệm xã
hội, hăng hái tham gia phát triển của cộng đồng. Giáo viên phải có năng lực
23