ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LƢU KIM THOA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG TOÁN HỌC
CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LƢU KIM THOA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG TOÁN
HỌC CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đức Sơn
HÀ NỘI – 2018
LỜI CẢM ƠN
Với cơng trình tập duyệt nghiên cứu khoa học đầu tiên này, với lịng
biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu và làm luận văn này, sự giảng dạy của Quý Thầy, cô ở
trường Đại học Giáo dục trong thời gian qua đã cho tôi những kiến thức để tự
tin áp dụng vào thực tiễn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư -Tiến sĩ Nguyễn
Đức Sơn, được sự hướng dẫn trực tiếp của Thầy là một niềm vinh dự, may
mắn lớn đối với tôi, dù rất bận rộn nhưng Thầy ln tận tình chỉ bảo cũng như
động viên tinh thần để tơi hồn thành tốt luận văn.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Tam Dương, Phòng GD&ĐT huyện Tam
Dương, trường THCS Tam Dương đã quan tâm, hỗ trợ, tạo điều kiện để tơi có
thể tham gia học tập tốt. Tôi xin cảm ơn các đồng chí Hiệu trưởng, các Thầy
cơ là GV chủ nhiệm, GV bộ mơn Tốn và các em học sinh các trường THCS
Tam Dương, An Hịa, Hợp Hịa, Hồng Hoa, Hướng Đạo thuộc huyện Tam
Dương đã hỗ trợ tôi trong việc thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn và ghi nhớ những công ơn này, đây sẽ là những hành
trang quý báu đưa tôi bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời mình. Tuy nhiên
do thời gian thực hiện luận văn có hạn, bản thân cũng chưa có nhiều kinh
nghiệm nên cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo
thêm của Quý Thầy Cô để tôi có được những hiểu biết sâu rộng hơn và rút
kinh nghiệm cho quá trình học tập và nghiên cứu tiếp theo.
Trân trọng!
Tác giả luận văn
Lƣu Kim Thoa
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QL
Quản lý
CBQL
Cán bộ quản lý
HĐ
Hoạt động
CNTT
Công nghệ thông tin
THCS
Trung học cơ s ở
QLGD
Quản lý giáo dục
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
KHDH
Kế hoạch dạy học
PTNL
Phát triển năng lực
CSVC
cơ sở vật chất
BGH
Ban Giám hiệu
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phương pháp dạy học
PPHT
Phương pháp học tập
TBDH
Thiết bị dạy học
SGK
Sách giáo khoa
NL
Năng lực
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG TOÁN HỌC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 6
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.2.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ............................................ 7
1.2.1.Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 7
1.2.2.Quản lý hoạt động dạy học .................................................................... 10
1.2.3. Năng lực và năng lực vận dụng Toán học ............................................ 11
1.3. Khái quát về hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học cơ sở .... 19
1.3.1.Vị trí vai trị mơn Tốn trong nhà trường phổ thơng nói chung và trường
THCS nói riêng ............................................................................................... 19
1.3.2.Mục tiêu dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực vận
dụng toán học cho học sinh ............................................................................. 20
1.3.3.Nội dung và hình thức dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực vận dụng toán học cho học sinh ................................................................ 23
1.3.4. Phương pháp dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực vận
dụng toán học cho học sinh ............................................................................. 27
1.4. Nội dung quản lý dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
vận dụng toán học cho học sinh ...................................................................... 30
1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình dạy học ............................................... 30
1.4.2. Quản lý hoạt động chuẩn bị và thiết kế bài giảng của giáo viên .......... 31
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp của giáo viên ............................... 32
iii
1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá của giáo viên .............................. 34
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG TOÁN HỌC CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN TAM DƢƠNG ....................................................... 37
2.1.Khái quát chung về địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc ............. 37
2.1.1.Về kinh tế- xã hội huyện Tam Dương ................................................... 37
2.1.2.Về giáo dục của huyện Tam Dương ...................................................... 38
2.2.Tổ chức điều tra khảo sát .......................................................................... 41
2.2.1.Mục đích khảo sát .................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung khảo sát: ................................................................................ 41
2.2.3.Đối tượng khảo sát: ................................................................................ 41
Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của 5 trường ....................................... 41
2.2.4.Phương pháp khảo sát ............................................................................ 42
2.3. Thực trạng về hoạt động dạy học mơn Tốn và quản lý hoạt động dạy học
mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học cho học
sinh các trường trung học cơ sở huyện Tam Dương ....................................... 43
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ............................................................................ 45
2.3.2.Thực trạng về hoạt động giảng dạy của giáo viên mơn Tốn theo hướng
phát triển năng lực của học sinh ...................................................................... 46
2.3.3. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Tam Dương ............. 53
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực vận dụng Toán học cho học sinh ở các trường
trung học cơ sở huyện Tam Dương ................................................................. 65
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 65
iv
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 65
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 66
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 68
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG TOÁN HỌC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TAM DƢƠNG .................................................................. 69
3.1.Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 69
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 69
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn .......................................................................... 69
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống .......................................................................... 69
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả........................................................................... 70
3.1.5.Nguyên tắc đảm bảo tính tập trung dân chủ trong quản lý .................... 70
3.2.Đề xuất các biện pháp ............................................................................... 70
3.2.1. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng phát triển chuyên môn, năng lực, nghiệp
vụ cho giáo viên nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của hoạt động dạy học
theo hướng phát triển năng lực học sinh ......................................................... 70
3.2.2.Biện pháp quản lý thực hiện nội dung chương trình .............................. 72
3.2.3.Biện pháp quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy theo
định hướng phát triển năng lực vận dụng Toán học cho HS .......................... 73
3.2.4.Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động dạy học
mơn Tốn theo định hướng PTNL vận dụng toán học cho HS cấp THCS .......... 79
3.2.5.Biện pháp quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
định hướng PTNL nhất là năng lực vận dụng toán học .................................. 82
3.2.6.Tổ chức bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh đáp ứng
yêu cầu phát triển năng lực, nhất là năng lực vận dụng toán học. .................. 86
3.3.Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................. 88
3.4.Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 89
v
3.4.2.Đối tượng khảo nghiệm.......................................................................... 89
3.4.3.Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ................................................ 89
3.4.4.Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 89
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Bên chế trong các nhà trường huyện Tam Dương có mặt đến ngày
9/10/2017 (Nguồn: Phịng GD&ĐT Tam Dương) .......................................... 38
Bảng 2.2: Tình hình đội ngũ giáo viên Tốn ở các trường THCS huyện Tam
Dương (nguồn: Phịng GD&ĐT Tam Dương) ................................................ 43
Bảng 2.3: Tình hình đội ngũ giáo viên Tốn ở nhóm các trường THCS huyện
Tam Dươngđược chọn ra (nguồn: Điều tra) ................................................... 44
Bảng 2.4. Điều tra độ tuổi và thâm niên giảng dạy của giáo viên Toán các
trường THCS huyện Tam Dương được chọn ra, năm học 2016 - 2017 ......... 44
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên về nội dung cần thực
hiện trong dạy học phát triển năng lực ............................................................ 45
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng soạn bài và chuẩn bị bài .................... 47
trước khi lên lớp của giáo viên ........................................................................ 47
Bảng 2.7.Thực trạng việc thực hiện nội dung dạy học ................................... 48
Bảng 2.8.Thực trạng về việc sử dụng phương pháp và hình thức dạy học ..... 51
Bảng 2.9. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh .......... 53
Bảng 2.10.Công tác quản lý mục tiêu chương trình và nhận thức, đổi mới tư
duy về hoạt động dạy học Toán theo hướng phát triển NL học sinh của các
nhà trường hiện nay ......................................................................................... 55
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát GV và quản lý về thực trạng quản lý việc lập
chuẩn bị bài của GV ........................................................................................ 57
Bảng 2.12.Thực trạng việc quản lý nội dung chương trình. ........................... 59
Bảng 2.13.Thực trạng quản lí việc sử dụng phương pháp và hình thức tổ chức
dạy học ............................................................................................................ 61
Bảng 2.14.Thực trạng việc quản lý kiểm tra đánh giá học sinh...................... 64
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát GV và quản lý về mức độ cấp thiết của .............. 90
các biện pháp ................................................................................................... 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát GV và quản lý về mức độ khả thi của các biện
pháp ................................................................................................................. 92
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng của quản lý ................................. 9
Sơ đồ 1.2. Biểu diễn các thành phần cấu trúc của năng lực............................ 14
Sơ đồ 1.3. Các năng lực chuyên môn trong mơn Tốn ................................... 16
Sơ đồ 1.4.Các thành phần cấu thành nên năng lực Toán học ......................... 17
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1.Về lý luận
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng định
sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo các quan
điểm chỉ đạo:
- Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn
đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội
dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới
từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của
các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội
và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Một trong các nội dung căn bản của đổi mới giáo dục là chuyển từ
trang bị kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực. Đây là xu hướng
chung của giáo dục thế giới. Sản phẩm cuối cùng của dạy học và giáo dục
chính là nhân cách người học. Trong đó, phẩm chất và năng lực là các thành
phần cơ bản.
Các nhà trường và đội ngũ giáo viên là người thực hiện trực tiếp nội
dung này. Nếu không bồi dưỡng, tổ chức được đội ngũ hoạt động trực tiếp
này theo mục tiêu đã nêu trên thì khơng thể đổi mới thành công.
Chất lượng giáo dục phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng dạy học. Dạy
học theo hướng phát triển năng lực càng thể hiện rõ điều này. Để thực hiện
được mục tiêu đổi mới giáo dục, hoạt động giảng dạy mỗi môn học cũng cần
được thay đổi. Mỗi môn học cần xác định được các năng lực cần hình thành,
tổ chức dạy học cần hướng tới việc hình thành các năng lực đó, kiểm tra đánh
giá cũng cần lấy các năng lực đó làm cơ sở. Đây là việc chuyển đổi mạnh mẽ
trong hoạt động dạy học. Để thực hiện được cơng việc này, quản lý đóng vai
trị then chốt.
1
Mơn tốn là một trong các mơn học cốt lõi trong tồn bộ chương trình
phổ thơng. Theo định hướng phát triển năng lực, học sinh không chỉ cần nắm
được kiến thức mà quan trọng hơn là phải có năng lực vận dụng toán học vào
giải quyết các vấn đề cụ thể trong cuộc sống. Như vậy, quản lý hoạt động
giảng dạy mơn Tốn trong nhà trường cũng khơng thể khơng thay đổi.
1.2.Về thực tiễn
Cùng với sự phát triển chung của tỉnh, sự nghiệp giáo dục khối THCS
của huyện Tam Dương vài năm gần đây cũng có nhiều khởi sắc. Trong huyện
có 14 trường THCS trong đó có 01 trường là một trường chất lượng cao của
huyện đó là THCS Tam Dương, 13 trường còn lại là các trường thuộc các địa
bàn các xã, thị trấn. Nhiều năm gần đây chất lượng giáo dục của các trường
THCS của huyện được duy trì và phát triển, số học sinh giỏi các cấp tăng cả
về số lượng cũng như chất lượng giải, chất lượng thi vào THPT được đảm
bảo theo mục tiêu giáo dục, đặc biệt có trường THCS Tam Dương ln đứng
đầu trong toàn huyện về chất lượng HS thi học sinh giỏi và đứng tốp đầu toàn
tỉnh về chất lượng thi vào THPT, nhiều trường đã có nhiều năm đạt danh hiệu
Trường tiên tiến xuất sắc được Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh phúc tặng Bằng
khen. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thành cơng đó là do các cấp
quản lí giáo dục trường THCS luôn chú trọng đến công tác đổi mới quản lý
hoạt động dạy học, đổi mới quản lý PPDH của giáo viên để nâng cao chất
lượng học của học sinh.
Mơn Tốn là một mơn khoa học cơ bản nhất trong hệ thống các bộ môn
giảng dạy trong nhà trường, qua môn học này để phát triển tư duy khoa học tự
nhiên giúp học sinh học tốt các môn học khác, như có một nhà khoa học đã
nói “Tốn học là Ơng Hồng của các mơn khoa học”.
Đối với việc quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS hiện
nay vừa có nhiều thuận lợi vừa có nhiều khó khăn đối với nhà quản lý, học
sinh ln thích học tốn, nhưng khơng phải em nào cũng giỏi tốn, thậm chí
có em cịn kém tốn, có em lại giỏi toán theo kiểu giải bài theo mẫu chứ
2
khơng bộc lộ được năng lực tốn học, chất lượng học sinh giỏi mơn tốn cấp
huyện, cấp tỉnh của nhà trường chưa xếp được thứ hạng cao như những môn
khác,… Phải chăng là do PPDH, cách thức tổ chức dạy học, hay do phương
pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn cịn bất cập? Là một nhà quản lý
của trường THCS Tam Dương huyện Tam Dương, là Phó Hiệu trưởng phụ
trách chuyên môn, tác giả nhận thấy cần phải có những nhận thức đúng đắn,
có những biện pháp chỉ đạo chuyên môn phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, chất lượng mơn Tốn nói riêng,
khơng những của trường THCS Tam Dương mà của cả các trường THCS
trong tồn huyện thơng qua các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực vận dụng tốn học cho học sinh. Với
trình độ Đại học Tốn lại có q trình tham gia cơng tác quản lý tại trường
THCS Tam Dương và được học hỏi, được trải nghiệm, với những kiến thức mới
được trang bị về Quản lý Giáo dục tại trường ĐH Giáo dục – Đại học Quốc Gia,
tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng
phát triển năng lực vận dụng toán học cho học sinh các trường THCS huyện
Tam Dương, tỉnh Vĩnh phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý dạy học mơn
Tốn cấp THCS, đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học cho học sinh tại
các trường THCS huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, nhằm nâng cao hiệu
quả dạy học mơn Tốn THCS trên địa bàn huyện.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1.Khách thể nghiên cứu:
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng
lực vận dụng toán học cho học sinh THCS.
3.2.Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực vận dụng toán học cho học sinh tại các trường THCS huyện Tam Dương,
tỉnh Vĩnh Phúc.
3
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng dạy học môn toán ở các trường THCS huyện Tam Dương
hiện nay đã hướng tới phát triển năng lực vận dụng Toán học chưa?
- Đã có những biện pháp quản lý dạy học mơn tốn hướng tới phát triển
năng lực vận dụng Tốn học chưa? Kết quả của các biện pháp đó như thế nào?
- Có thể đề xuất những biện pháp quản lý nào đối với việc dạy học mơn
tốn theo định hướng phát triển năng lực vận dụng Toán học cho học sinh?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực vận
dụng Toán học ở các trường THCS huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc trong
những năm gần đây đã bắt đầu được thực hiện nhưng cịn gặp nhiều khó
khăn. Một trong những ngun nhân là việc quản lí dạy học theo hướng này
chưa được chú ý đầy đủ. Nếu đề xuất và thực hiện được các biện pháp có tính
cấp thiết và khả thi dựa trên chức năng quản lý và nội dung quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển NL vận dụng tốn học cho HS
thì có thể sẽ nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn tại các trường THCS
huyện Tam Dương và đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1.Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh.
6.2.Điều tra làm rõ thực trạng dạy học mơn Tốn và quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường
THCS huyện Tam Dương.
6.3.Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học cho học sinh tại
các trường THCS huyện Tam Dương.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
của các trường THCS huyện Tam Dương theo định hướng phát triển năng lực
vận dụng toán học cho học sinh trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018.
4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp nghiên cứu lý luận nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa những tài liệu văn bản về dạy học và quản lý dạy học, từ đó
hình thành khung lý thuyết về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực vận dụng toán học ở trường THCS.
8.2.Phương pháp nghiên cứu thưc tiễn
Phương pháp nghiên cứu thưc tiễn gồm các phương pháp điều tra xã hội
học; Phương pháp tổng kết kinh nghiệm, Phương pháp chuyên gia…nhằm
đánh giá thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học ở trường THCS huyện Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
8.3.Phương pháp toán thống kê và xử lý số liệu
Phương pháp toán thống kê và xử lý số liệu nhằm định lượng kết quả
nghiên cứu, trên cơ sở đó rút ra các nhận xét khoa học về thực trạng quản lý
hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực vận dụng
toán học ở trường THCS; tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
9. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học cho học sinh trường trung
học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học cho học sinh tại các trường
THCS huyện Tam Dương.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực vận dụng toán học cho học sinh các trường
THCS huyện Tam Dương.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG TOÁN HỌC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Thời gian gần đây ngành khoa học Quản lí Giáo dục ở nước ta đã rất
được quan tâm, mặc dù khoa học quản lý giáo dục ở nước ta còn non trẻ
nhưng đã phát triển nhanh chóng về cả cơ sở lý luận và thực tiễn, chúng ta đã
có hàng loạt những thành tựu về khoa học quản lý nói chung và khoa học
QLGD nói riêng. Đến nay nước ta đã có nhiều nhà nghiên cứu về QLGD, họ
đã có nhiều các cơng trình nghiên cứu có giá trị cả về lý luận và thực tiễn đối
với công tác QLGD và quản lý nhà trường, tiêu biểu như các Giáo Sư- Tiến sĩ
Nguyễn Hữu Châu, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Phạm Viết Vượng ... và nhiều nhà nghiên cứu khác.
Trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục và Đào tạo
hiện nay, các cơng trình nghiên cứu về QLGD và Quản lý nhà trường càng trở
nên quan trọng. Các cơng trình nghiên cứu những năm gần đây đã đi sâu vào
lý luận QLGD nói chung và ở phương diện quản lý cụ thể một môn học ở
trường phổ thơng trong đó có mơn Tốn cấp THCS đã có cơng trình nghiên
cứu của nhiều chun gia đề cập ít nhiều về phương diện quản lý q trình
dạy học mơn Tốn sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một số
cơng trình nghiên cứu có giá trị như: Phương pháp dạy học đại cương mơn
Tốn của tác giả Nguyễn Bá Kim (2007); Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy
học mơn Tốn ở trường Phổ thơng của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm
nang dạy và học Toán trung học cơ sở của tác giả Vũ Hữu Bình (2007),...
Đối với mơn Tốn ở trường phổ thơng: đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn phát triển năng lực tốn học cho
học sinh cũng như tăng cường liên hệ với thực tiễn thông qua dạy học một số
6
chủ đề của chương trình tốn phổ thơng. Các cơng trình đó đã nghiên cứu và
đưa ra nhiều biện pháp quản lý phát triển năng lực toán cho học sinh cũng
như đưa ra một hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn đưa vào giảng dạy.
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, tác giả đi sâu nghiên
cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực vận dụng Toán học
cho học sinh, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực vận dụng Toán học cho học sinh đối với
các trường THCS trong toàn huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc trong bối
cảnh hiện nay.
1.2.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1.Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu
cầu của mọi xã hội, mọi quốc gia và trong mỗi thời đại, có nhiều quan điểm
khác nhau về quản lý như sau: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo (lãnh đạo), kiểm tra” [17, tr.01].
Các tác giả Hà Thế Ngự và Đặng Vũ Hoạt đồng cho rằng: “Quản lý là
một q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định” [23, tr.29].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý có mục tiêu là giúp hệ thống ổn
định, phát triển, thích ứng với mơi trường thay đổi.
Như vậy có thể khái quát: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức.
Quản lý có những đặc điểm cơ bản:
-Trong hoạt động quản lý bao gồm: chủ thể quản lý và khách thể quản
lý. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý được quy định
trong từng tổ chức.
7
-Mọi hoạt động quản lý đều cần có mục tiêu. Mục tiêu quản lý đóng vai
trị định hướng cho các tác động quản lý.
-Nhà quản lý bằng cách phương pháp và hình thức nhất định tác động
đến khách thể quản lý để đạt được mục tiêu.
Quản lý bao giờ cũng diễn ra trong môi trường pháp luật, kinh tế xã
hội nhất định.
- Quản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ thuật
+ Nghệ thuật: đi trước, về sau, hưởng lợi sau.
+ Khoa học: có kế hoạch, tổ chức chỉ đạo kiểm tra.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo lãnh đạo và kiểm tra.
- Kế hoạch hóa:
Đây là một chức năng quản lý, nó có nghĩa là việc xác định mục tiêu,
mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp,
cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có 3 nội dung chủ yếu của chức
năng kế hoạch hóa đó là xác định mục tiêu, tổ chức các điều kiện để đạt được
mục tiêu và quyết định những hoạt động cần thiết đề đạt mục tiêu đó.
- Tổ chức:
Khi người quản lý lập xong kế hoạch cho một hoạt động, họ cần phải
chuyển hóa những ý tưởng khá trừu tượng ấy thành hiện thực thông qua một
đội ngũ làm việc, một cách tổ chức thực hiện tốt sẽ có ý nghĩa quyết định đối
với sự chuyển hóa như thế. Tổ chức là một chức năng quản lý mà ở đó là quá
trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ
phận trong một tổ chức nhằm thực hiện thành công các kế hoạch đặt ra và
nhằm đạt được mục tiêu tổng thể của kế hoạch.
- Lãnh đạo (chỉ đạo)
Đây là chức năng chủ đạo của công tác quản lý, sau khi kế hoạch đã
được thống nhất, thì những người quản lý sẽ dẫn dắt tổ chức thực hiện kế
hoạch đề ra. Lãnh đạo bao hàm việc liên kết các thành viên trong một tổ chức,
8
động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của
tổ chức.
- Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý, thực hiện chức
năng này một cá nhân một nhóm các nhà quản lý theo dõi, giám sát các thành
viên trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tiến hành những hoạt động sửa chữa,
uốn nắn nếu cần thiết. Chức năng kiểm tra cho phép nhà quản lý thực hiện
quá trình tự điều chỉnh trong đó có điều chỉnh sai lệch, điều chỉnh mục tiêu,
kế hoạch sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động.
Kế hoạch
hóa
Tổ chức
Quản lý
Chỉ đạo
Kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng của quản lý
1.2.1.2.Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt của mọi xã hội và thời đại nên
QLGD được hình thành và phát triển là một tất yếu khách quan. Có thể hiểu
QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng
xã hội nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục, đào tạo các thế hệ, nhất là thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển xã hội.
Khái niệm về QLGD cũng được các tác giả nước ngồi nêu lên cũng đã
có sự thống nhất về quan điểm, theo M.I.Kondakop: "Quản lý giáo dục là tập
hợp những biện pháp kế hoạch hoá nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường
của cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển mở rộng hệ thống
cả về số lượng lẫn chất lượng" [19, tr.17].
9
Theo P.V.Khudo Minxky: "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến nhà trường)
nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ,
đảm bảo sự phát triển tồn diện, hài hịa của họ" [24, tr. 50].
Theo quan điểm của Đảng ta: “QLGD là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống
giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [7, tr.50].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà điểm hội tụ
là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đạt tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất ” [25, tr.31].
Như vậy, QLGD là sự tác động có ý thức của nhà quản lý giáo dục tới
giáo viên, học sinh và các đối tượng có liên quan nhằm đưa hoạt động của hệ
thống giáo dục đạt tới các mục tiêu giáo dục.
1.2.2.Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy - học là quá trình thống nhất biện chứng giữa giáo viên
và học sinh, trong đó, dưới tác dụng tổ chức, điều khiển của GV thì HS tự
giác, tích cực hoạt động học nhằm chiếm lĩnh kiến thức khoa học. Như vậy có
thể nói hoạt động dạy - học trong nhà trường bao gồm hoạt động dạy học của
giáo viên và hoạt động học của học sinh.
Tuy nhiên trong luận văn đề cập tới trọng tâm là hoạt động dạy học của
GV trong các nhà trường, đó là hoạt động mà GV khơng những là người
truyền thụ kiến thức mà cịn tổ chức, điều khiển, dẫn dắt để HS chiếm lĩnh
kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành thái độ đúng đắn đối với kho kiến
thức khổng lồ của nhân loại.
Để thực hiện hoạt động dạy học người GV phải thực hiện hoạt động
như xác định mục tiêu dạy học, thiết kế và chuẩn bị bài giảng, tổ chức các
10
hoạt động trên lớp, sử dụng các PPDH và các phương pháp kiểm tra đánh giá
đối với HS hướng tới mục tiêu chung là giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ trở
thành những cơng dân có tri thức, có kỹ năng ứng xử và làm việc, có lý tưởng
phấn đấu để xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của mỗi nhà trường, là hoạt
động đóng vai trị chủ đạo trong q trình dạy học. Người thực hiện trực tiếp
các hoạt động là đội ngũ GV, người lãnh đạo tổ chức và điều khiển quá trình
dạy học tổng thể trong nhà trường là Ban Giám hiệu, vì vậy quản lý hoạt động
dạy học trong nhà trường là vô cùng quan trọng đối với nhà quản lý, nó quyết
định chất lượng sản phẩm giáo dục của mỗi nhà trường.
HĐDH là một bộ phận cấu thành chủ yếu của hệ thống quản lý GD&ĐT
trong trường học. Thông qua chỉ đạo thực hiện chức năng tổng hợp: phát triển
nhân cách, nâng cao tri thức đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất
nước, quản lý HĐDH phải định hướng chủ yếu vào sự phát triển mọi năng lực
tiềm ẩn trong con người, hiểu các qui luật đời sống, phát triển mọi tài năng
của con người.
Cùng với BGH các nhà trường, quản lý hoạt động dạy học còn là chức
năng, nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và Sở GD&ĐT cùng với sự phối hợp của
các tổ chức xã hội khác, mối quan hệ cộng đồng hợp tác này cũng là một điều
kiện để việc quản lý HĐDH có chất lượng và hiệu quả..
Quản lý HĐDH là quản lý hệ thống toàn vẹn các thành tố của quá trình
dạy học bao gồm quản lý nội dung, chương trình dạy học, quản lý các hoạt
động chuẩn bị bài và tổ chức hiện hoạt động dạy học trên lớp, PPDH và kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
1.2.3. Năng lực và năng lực vận dụng Toán học
1.2.3.1. Năng lực
Theo tâm lý học: “Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá
nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm
đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao”.
11
Theo tác giả Nguyễn Văn Cường thì Năng lực là khả năng thực hiện có
trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong
những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá
nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn
sàng hành động.
Tóm lại, có thể hiểu một cách ngắn gọn năng lực là khả năng vận dụng tất
cả các yếu tố chủ quan (mà bản thân có sẵn hoặc được hình thành qua học
tập) để giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác và cuộc sống.
Đối với mục tiêu phát triển năng lực học sinh, khái niệm năng lực được
sử dụng trong các khía cạnh như sau :
+ Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu dạy học, mục tiêu dạy học
của môn học được mô tả thơng qua các năng lực cần hình thành;
+ Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết
với nhau nhằm hình thành các năng lực;
+ Năng lực là sự kết hợp của tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...
+ Mục tiêu dạy học theo hướng hình thành và phát triển năng lực học sinh
định hướng cho việc lựa chọn nội dung dạy học, đổi mới PPDH, đổi mới hình
thức tổ chức dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá;
+ Năng lực mô tả việc giải quyết những nhiệm vụ trong các tình huống:
ví dụ như đọc một văn bản cụ thể, nắm vững và vận dụng được các phép tính
cơ bản...
+ Cơ sở để xác định cho mục tiêu giáo dục và dạy học phát triển NL là
xác định được NL chung cùng với các NL chuyên môn của mỗi môn học;
+ Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các
chuẩn: Đến một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể, cần phải đạt được
những gì.
Như vậy, nói đến năng lực là nói đến khả năng tiềm ẩn trong một cá thể,
một thứ phi vật chất, song nó thể hiện được qua hành động và cũng đánh giá
được nó qua kết quả của hoạt động. Ví dụ: Một học sinh được gọi là có năng
12
lực vận dụng tốn học tốt nếu học sinh đó kiến thức tốn học, có kỹ năng suy
luận logic, có khả năng mơ hình hóa một vấn đề gặp phải trong thực tế, có
khả năng tìm ra phương án giải quyết một vấn đề nhanh hơn các bạn khác
trong những điều kiện và hoàn cảnh tương đương. Năng lực là khả năng của
mỗi con người có thể chứa đựng trong đó khả năng sử dụng các kỹ năng, kỹ
xảo tích lũy được và nghiên cứu sâu hơn.
Năng lực phát triển cao hơn nữa là tài năng, tài năng giúp con người có
thể tạo ra những thành tích cao trong các lĩnh vực hoạt động và nghiên cứu.
Mơ hình cấu trúc năng lực: Năng lực còn là những đòi hỏi của các yêu
cầu công việc, các nhiệm vụ và các vai trị vị trí của các cơng việc, các nhiệm
vụ đó, vì vậy, các năng lực được xem như là những phẩm chất tiềm tàng của
một cá nhân và những đòi hỏi của công việc. Từ những yêu cầu về năng lực
như vậy, người ta đã chia mơ hình năng lực thành các mơ hình như sau:
Mơ hình dựa trên cơ sở tính cách và hành vi cá nhân của cá nhân theo
đuổi cách xác định “con người cần phải như thế nào để thực hiện được các
vai trị của mình”;
Mơ hình dựa trên cơ sở các kiến thức hiểu biết và các kỹ năng được đòi
hỏi theo đuổi việc xác định “con người cần phải có những kiến thức và kỹ
năng gì” để thực hiện tốt vai trị của mình;
Mơ hình dựa trên các kết quả và tiêu chuẩn đầu ra theo đuổi việc xác định
con người “cần phải đạt được những gì ở nơi làm việc”.
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu
trúc của chúng, có nhiều loại năng lực khác nhau, việc mô tả cấu trúc và các
thành phần năng lực cũng khác nhau:
Theo quan điểm của các nhà sư phạm nghề Đức, cấu trúc chung của năng
lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần đó là năng
lực chun mơn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể.
13
Sơ đồ 1.2. Biểu diễn các thành phần cấu trúc của năng lực
Năng lực chuyên môn (Professional competency ):
Năng lực chuyên môn là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên mơn một cách độc lập, có
phương pháp chính xác về mặt chun mơn, trong đó bao gồm cả khả năng tư
duy lơgic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khả năng nhận biết các mối
quan hệ hệ thống và quá trình. Năng lực chun mơn hiểu theo nghĩa hẹp là
năng lực nội dung chuyên môn, theo nghĩa rộng là bao gồm cả năng lực
phương pháp chuyên môn.
Năng lực phương pháp (Methodical competency):
Năng lực phương pháp là khả năng thực hiện đối với những hoạt động
có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn
đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương
pháp chuyên môn.
Năng lực xã hội (Social competency):
Năng lực xã hội là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống
xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp sự phối
hợp chặt chẽ với những thành viên khác.
Năng lực cá thể (Induvidual competency):
Năng lực các thể là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội
phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu cá
14
nhân, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm,
chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các ứng xử và hành vi.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hố trong từng lĩnh
vực chun mơn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề
nghiệp người ta cũng mơ tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của
GV bao gồm những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục,
năng lực chẩn đoán và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển
trường học.
Trong các chương trình dạy học hiện nay của một số nước, người ta
cũng sử dụng mơ hình năng lực đơn giản hơn (mơ hình năng lực OECD),
phân chia năng lực thành hai nhóm chính, đó là các năng lực chung và các
năng lực chun mơn.
Nhóm năng lực chung bao gồm:
-Khả năng hành động độc lập thành công;
-Khả năng sử dụng các công cụ giao tiếp và công cụ tri thức một cách
tự chủ;
-Khả năng hành động thành cơng trong các nhóm xã hội khơng đồng nhất.
Năng lực chuyên môn là năng lực được rèn luyện qua mỗi mơn học riêng
biệt. Ví dụ nhóm năng lực chuyên môn trong môn Anh Văn bao gồm các
năng lực nghe hiểu, NL đọc hiểu, NL nói và diễn đạt, NL viết luận; năng lực
chun mơn trong mơn Tốn bao gồm các NL Tư duy và suy luận, NL lập
luận; NL biểu đạt, NL Mơ hình hóa, NL đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, NL
biểu diễn các đại lượng, NL sử dụng kí hiệu, ngơn ngữ, phép tốn, NL sử
dụng các phương tiện hỗ trợ... Tổ hợp các năng lực thành phần nêu trên tạo
nên năng lực chuyên môn của mỗi cá nhân.
15