Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Quản lý hoạt động tự học của học sinh trường Hữu Nghị 80, Sơn Tây, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TUẤN ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80, SƠN TÂY, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TUẤN ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80, SƠN TÂY, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Phƣơng Huyền

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự động viên, khuyến khích, sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện
của các cấp lãnh đạo, của các thầy, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tất cả tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết
ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Hội đồng khoa học, Khoa Cao học Quản lý
giáo dục, Phòng Đào tạo và Quý thầy, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện, giảng dạy, cung cấp những kiến thức
giúp tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến Sĩ Nguyễn Phương
Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của trường
Hữu Nghị 80 và các đơn vị có liên quan đã tạo rất nhiều điều kiện thuận lợi
cho tôi tham gia học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu còn hẹp,
thực tiễn công tác lại vô cùng sinh động nên luận văn không thể tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Tôi kính mong được sự chỉ dẫn và góp ý chân thành
của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và bạn đọc để luận văn có giá trị
thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Tuấn Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................I
DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................... II

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................ IV
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động tự học và quản lý hoạt động tự học . 7
1.1.1.Những nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ............................................................ 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................ 14
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà trƣờng ........................................... 14
1.2.2. Hoạt động tự học, quản lý hoạt động tự học ....................................... 18
1.3. Quản lý hoạt động tự học ở trƣờng THPT dân tộc nội trú ...................... 25
1.3.1.Trƣờng THPT dân tộc nội trú trong hệ thống giáo dục quốc dân ......... 25
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động tự học của học sinh ở trƣờng THPT ...... 29
1.4 . Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tự học của học sinh trƣờng
phổ thông dân tộc nội trú .............................................................................. 41
1.4.1. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà trƣờng ................................ 41
1.4.2. Năng lực của đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng ............................... 41
1.4.3. Đặc điểm của học sinh THPT dân tộc nội trú. ..................................... 42
1.4.4. Bối cảnh kinh tế, văn hóa, xã hội của cộng đồng địa phƣơng.............. 42
1.4.5. Chính sách giáo dục............................................................................ 42
1.4.6. Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trƣờng ............................................. 42
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................. 43


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80 ..................................................... 44
2.1. Vài nét khái quát ................................................................................... 44
2.1.1 Tổng quan về kinh tế - xã hội của thị xã Sơn Tây nơi Trƣờng Hữu Nghị
80 đặt địa điểm ............................................................................................. 44
2.1.2. Vài nét về trƣờng Hữu Nghị 80 .......................................................... 45

2.2. Tổ chức khảo sát.................................................................................... 50
2.2.1 Mục tiêu khảo sát ................................................................................ 50
2.2.2 Nội dung khảo sát ................................................................................ 51
2.2.3 Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................... 51
2.2.4 Tiến hành khảo sát ............................................................................... 51
2.2.5 Thời gian khảo sát: Từ ngày 01/8/2016 đến ngày 20/4/2018. .............. 52
2.3. Thực trạng hoạt động tự học của HS trƣờng Hữu Nghị 80. .................... 52
2.3.1 Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tự học ............ 52
2.3.2 Thực trạng động cơ tự học của học sinh trƣờng Hữu Nghị 80 .............. 53
2.3.3 Thực trạng mục tiêu hoạt động tự học của học sinh trƣờng Hữu nghị 80 .. 55
2.3.4 Thực trạng nội dung tự học của học sinh ............................................. 57
2.3.5. Thực trạng các phƣơng pháp tự học của học sinh ............................... 59
2.3.6. Thực trạng khó khăn đối với hoạt động tự học của học sinh ............... 62
2.4 Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh trƣờng Hữu nghị ....... 65
2.4.1 Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên hƣớng vào phát triển
năng lực tự học cho học sinh ....................................................................... 65
2.4.2 Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh ............................. 78
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh ................... 88
2.5.1. Điểm mạnh, mặt hạn chế .................................................................... 88
2.5.2. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 89
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................. 91


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH NỘI TRÚ TRƢỜNG HỮU NGHỊ 80 .................................... 92
3.1. Một số nguyên tắc chỉ đạo việc xây dựng biện pháp .............................. 93
3.2. Các biện pháp quản lý HĐTH của học sinh nội trú trƣờng Hữu Nghị 80 93
3.2.1. Huy động các lực lƣợng xã hội giáo dục học sinh dân tộc nội trú lòng
hiếu học tinh thần cầu thị, chịu khó trong học tập......................................... 93
3.2.2. Tổ chức hoạt động bồi dƣỡng giáo viên theo hƣớng phát triển năng lực

tự học của học sinh ....................................................................................... 97
3.2.3. Xây dựng qui chế quản lí học sinh dân tộc nội trú để giúp học sinh phát
triển năng lực tự học ................................................................................... 102
3.2.4. Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị thật hiệu quả và phát huy năng lực
tự học của học sinh ..................................................................................... 104
3.2.5. Kiểm tra đánh giá theo hƣớng phát triển năng lực tự học của HS ..... 108
3.2.6. Tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm phát triển năng lực tự học cho
học sinh dân tộc nội trú .............................................................................. 111
3.3. Khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp quản lý tự học của
học sinh ..................................................................................................... 119
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................. 121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 122
1. Kết luận .................................................................................................. 122
2. Kiến nghị ................................................................................................ 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 126
PHỤ LỤC .................................................................................................. 128


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC


Cơ sở vật chất

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

LHS

Lƣu học sinh

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QLDH

Quản lý dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục


SGK

Sách giáo khoa

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

THPT

Trung học phổ thông

TBDH

Thiết bị dạy học

i


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tự học. ... 52
Bảng 2.2. Thực trạng động cơ tự học của học sinh ....................................... 53
Bảng 2.3. Thực trạng mục tiêu tự học của học sinh ...................................... 55
Bảng 2.4. Thực trạng nội dung tự học của học sinh...................................... 57
Bảng 2.5. Thực trạng các phương pháp tự học của học sinh ........................ 59
Bảng 2.6. Thực trạng những khó khăn trong hoạt động tự học của học sinh 63
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch.................................. 66
Bảng 2.8 Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trên lớp .......................... 67
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong hoạt động tự học .......................................................................... 70

Bảng 2.10 Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng, phát triển chuyên môn
cho giáo viên giúp học sinh tự học ............................................................... 73
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất..................... 76
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh .................... 78
Bảng 2.13 Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh ..................... 81
Bảng 2.14 Thực trạng quản lý hoạt động tự kiểm tra, đánh giá HĐ tự học .. 83
Bảng 2.15 Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh ..................... 86
Bảng 2.16 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLHĐTH của học sinh ... 87
Bảng 3.1: Đánh giá của CBQL và GV về sự cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý tự học của HS ................................................................ 119
Biểu đồ 2.1. Thực trạng động cơ tự học của học sinh ................................... 54
Biểu đồ 2.2. Thực trạng mục tiêu tự học của học sinh .................................. 56
Biểu đồ 2.3. Thực trạng nội dung tự học của học sinh .................................. 57
Biểu đồ 2.4. Thực trạng các phương pháp tự học của học sinh .................... 60
ii


Biểu đồ 2.5. Thực trạng những khó khăn trong hoạt động tự học của học sinh... 63
Biểu đồ 2.6. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trên lớp ..................... 69
Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh trong hoạt động tự học ................................................................... 71
Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng, phát triển chuyên môn
cho giáo viên giúp học sinh tự học ............................................................... 74
Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất................... 76
Biểu đồ 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh ................ 79
Biểu đồ 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh ................ 82
Biểu đồ 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động tự kiểm tra, đánh giá HĐ tự học .... 83
Biểu đồ 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLHĐTH của học sinh .... 88

iii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1. Mô hình chức năng quản lý ...................................................... 17
Sơ đồ 1.2. Mô hình tự học theo tiếp cận chức năng .................................. 21
Sơ đồ 1.3. Các thành tố cơ bản của quá trình dạy học ............................ 22
Sơ đồ 1.4. Vai trò của tự kiểm tra, đánh giá ............................................. 39
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy trường Hữu Nghị 80 .......................... 48

iv


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trƣớc xu hƣớng toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay, mỗi
quốc gia đều nỗ lực nhằm gia tăng chất lƣợng của giáo dục đào tạo nhƣ một
giải pháp mang tính đột phá cho mục tiêu tăng trƣởng. Tại Việt Nam, để theo
kịp với sự phát triển khoa học công nghệ, hòa nhập với nền kinh tế tri thức
đòi hỏi giáo dục cần có những thay đổi mang tính toàn diện, căn bản nhƣ tinh
thần Nghị quyết 29 đã vạch ra với mục tiêu đào tạo những con ngƣời có đủ
kiến thức, năng lực, trí tuệ và phẩm chất đạo đức tốt, hƣớng tới một xã hội
học tập, học thƣờng xuyên, học tập suốt đời, dựa trên 4 trụ cột: Học để biết,
học để làm, học để cùng chung sống, học để làm ngƣời.(Unesco). Giáo dục
không chỉ giới hạn ở việc đào tạo kiến thức và kĩ năng mà hơn thế nữa là
phát triển năng lực ngƣời học với các năng lực đƣợc chú trọng nhƣ năng lực
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết
đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân cách công dân; khả năng tự học và ý
thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực

và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề
hoặc tham gia vào cuộc sống lao động; khả năng thích ứng với những đổi thay
trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.
Các năng lực nói trên đƣợc hình thành thông qua các hoạt động diễn ra
trong và ngoài nhà trƣờng, trong đó có hoạt động dạy học. Thực tế cho thấy
mọi tác động của nhà giáo dục chỉ có thể đƣợc phát huy khi thông qua hoạt
động tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Trong quá trình dạy học,
năng lực tự học của ngƣời học vừa là mục tiêu vừa là phƣơng tiện bởi các kết
quả của hoạt động dạy học chỉ có thể thực hiện khi ngƣời học biết cách tự học
1


(học cách học), nghĩa là tự mình lao động trí óc, chủ động với hoạt động học
tập của cá nhân để chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng và hoàn thiện năng lực bản
thân. Phƣơng pháp tự học có tác dụng bồi dƣỡng năng lực tự học, kỹ năng tự
học làm cầu nối giữa học tập, nghiên cứu khoa học và vận dụng trong cuộc
sống thực tiễn của học sinh. Nhờ tự học, ngƣời học đƣợc rèn luyện rèn luyện
năng lực tự quản lý bản thân và hình thành ý chí cao đẹp trên con đƣờng lập
nghiệp, là con đƣờng sáng tạo ra tri thức bền. Từ ý nghĩa đó, tổ chức hoạt
động tự học một cách hợp lý, khoa học, có chất lƣợng, hiệu quả là trách
nhiệm không chỉ ở ngƣời học mà còn là sự nghiệp giáo dục của mỗi nhà
trƣờng. Tuy nhiên thực tế hiện nay cho thấy, năng lực tự học của học sinh tại
Việt Nam nói chung còn nhiều hạn chế, học sinh bị phụ thuộc nhiều vào sự có
mặt của thầy cô, thiếu sự tìm tòi, chủ động, tích cực trong học tập bên ngoài
giờ học. Thực tế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có vai trò tổ
chức, điều khiển hoạt động dạy học của chính Thầy cô giáo, vai trò quản lý,
hỗ trợ của lãnh đạo các Nhà trƣờng.
Trƣờng THPT Hữu Nghị 80 (dân tộc nội trú 80) đƣợc thành lập với sứ
mệnh chăm sóc, giáo dục học sinh là dân tộc thiểu số ít ngƣời, con em đồng
bào ở vùng sâu vùng xa, vùng biên giới, hải đảo. Với những đặc trƣng của

một trƣờng phổ thông nội trú, bên cạnh việc thay mặt cha mẹ, quan tâm
thƣờng xuyên đến đời sống vật chất và tinh thần của các em học sinh, nhà
trƣờng đã từng bƣớc chú trọng đến việc thực hiện các biện pháp quản lý hoạt
động giảng dạy hƣớng vào phát triển ở học sinh khả năng tự học nhằm góp
phần hoàn thiện nhân cách cho các em. Tuy nhiên thực tế cho thấy hoạt động
tự học của học sinh hiện nay chƣa hiệu quả, tình trạng học sinh thụ động
trong các giờ tự học, giáo viên lúng túng trong tổ chức tự học cho học sinh
còn khá phổ biến, do đó việc triển khai những nghiên cứu nhằm tìm ra những
biện pháp quản lý hoạt động tự học cho học sinh là vô cùng cần thiết. Mặc dù
2


mang những ý nghĩa nêu trên xong cho đến nay cũng chƣa có tác giả nào
nghiên cứu vấn đề này.
Xuất phát từ những lí do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “ Quản lý hoạt
động tự học của học sinh trƣờng Hữu Nghị 80, Sơn Tây, Hà nội” để tiến
hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng hoạt động tự học
cho học sinh trƣờng Hữu Nghị 80, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động tự học của học sinh nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
của nhà trƣờng đồng thời chủ động thích ứng với chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tự học của học sinh ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tự học cho học sinh THPT ở Trƣờng Hữu Nghị 80.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần những biện pháp quản lý nhƣ thế nào để hoạt động tự học của học

sinh THPT ở Trƣờng Hữu Nghị 80 có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục, đồng thời đáp ứng những yêu cầu về đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục Việt Nam hiện nay ?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay việc quản lý hoạt động tự học cho học sinh ở trƣờng Hữu Nghị 80
còn nhiều bất cập, nếu có thể nghiên cứu, phân tích để làm rõ những đặc
trƣng của hoạt động tự học của học sinh THPT dân tộc nội trú cũng nhƣ thực
trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh dân tộc nội trú tại trƣờng Hữu
nghị 80 để từ đó đề ra các biện pháp quản lý phù hợp, đồng bộ có thể nâng
3


cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động tự học của học sinh cũng nhƣ chất
lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tự học của học sinh và
quản lý hoạt động tự học của học sinh trƣờng Trung học phổ thông.
6.2. Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tự học
của học sinh trƣờng Trƣờng Hữu Nghị 80.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh Trƣờng
Hữu Nghị 80
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động tự học của học sinh
Trƣờng Hữu Nghị 80 bao gồm hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động tự học
của học sinh và quản lý hoạt động tự học của Ban Giám hiệu, phòng đào tạo
và Tổ trƣởng Bộ môn (CBQL).
7.2. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh THPT Trƣờng Hữu Nghị 80.
7.3. Thời gian nghiên cứu

Từ tháng 09 năm 2016 đến tháng 05 năm 2018.
8 . Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu khoa học liên
quan đến quản lý hoạt động tự học của học sinh trƣờng THPT.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của giáo viên, hoạt
động học của học sinh, quản lý dạy học của hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng,
phòng đào tạo, tổ bộ môn của nhà trƣờng.
4


- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu hỏi xin ý kiến giáo viên, cán bộ
quản lý nhà trƣờng, tổ trƣởng chuyên môn, học sinh.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh của trƣờng, nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng hoạt động tự
học và quản lý hoạt động tự học của học sinh Trƣờng Hữu Nghị 80..
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các báo cáo
tổng kết, sơ kết, hồ sơ dạy học, quản lý của nhà trƣờng các năm học gần đây
nhằm đƣa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng việc tổ chức
hoạt động tự học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm hoạt động
tự học, quản lý hoạt động tự học của học sinh Trƣờng Hữu Nghị 80.
8.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Phƣơng pháp này sử dụng một số công thức toán học, phần mềm…
nhằm xử lý, phân tích số liệu thu đƣợc, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của
phƣơng pháp điều tra.
9. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động tự học của học sinh Trƣờng Hữu

Nghị 80, chỉ ra những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây
dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng trong quản lý hoạt động tự học
của học sinh trƣờng THPT đặc biệt là học sinh các trƣờng dân tộc miền núi
trong giai đoạn hiện nay.
10. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của học sinh
Trƣờng Trung học Phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của học sinh trƣờng
Trƣờng Hữu Nghị 80.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh Trƣờng
Hữu Nghị 80.

6


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động tự học và quản lý hoạt động tự học
1.1.1.Những nghiên cứu nước ngoài
Ngay từ xa xƣa vấn đề tự học đã sớm đƣợc đặt ra và thu hút đƣợc nhiều
tác giả quan tâm nghiên cứu.
Các nhà giáo dục tiên phong đã nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề tự

học ngay từ thời Trung Hoa cổ đại: Khổng Tử - một con ngƣời lỗi lạc luôn
quan tâm và coi trọng mặt tích cực của ngƣời học trong cuộc đời dạy học của
mình đã nhấn mạnh: “Biết mà học không bằng thích mà học, thích mà học
không bằng vui say mà học”. Với quan niệm này, dạy học không chỉ là truyền
thụ tri thức mà còn là lan tỏa lòng say mê học tập, là chiếm lĩnh cách học và
sau nữa là chủ động, tích cực với hoạt động học tập của chính mình.
Nhiều tác giả cho rằng tự học còn giữ vai trò lớn lao trong việc nâng
cao khả năng hiểu biết và tiếp thu tri thức mới của học sinh, từ quan điểm đó
các tác giả đã nhấn mạnh đến sự cấp thiết phải khéo léo tổ chức việc tự học
cho học sinh. Học sinh sẽ gặp nhiều vấn đề mới trong quá trình tự học, và
việc đi tìm giải đáp cho những vấn đề ấy là cách tốt nhất để kích thích hoạt
động trí tuệ cho học sinh. Kết quả không thể cao nếu thiếu đi sự nỗ lực tự học
của bản thân học sinh cho dù có điều kiện ngoại cảnh thuận lợi ( giáo viên
giỏi, tài liệu hay). "Chỉ có truyền thụ tài liệu của giáo viên mà thôi thì dù có
nghệ thuật đến đâu chăng nữa cũng không đảm bảo đƣợc việc lĩnh hội tri thức
của học sinh”, Theo Aditxterrec: “Nắm vững kiến thức thực sự lĩnh hội chân
lý, cái đó học sinh phải tự mình làm lấy bằng trí tuệ của bản thân". [ 9, tr.24]
7


Khẩu hiệu của Socrat (469 - 309 TCN) là “Anh hãy tự biết lấy anh” qua
đó nhấn mạnh đến khả năng tự ý thức của con ngƣời, trong đó với hoạt động
học tập mong muốn học trò phát hiện ra “chân lý” với phƣơng pháp đặt câu
hỏi để dần dẫn đến kết luận.
T.Makiguchi - một nhà sƣ phạm nổi tiếng ngƣời Nhật cũng đã có nhiều
nghiên cứu lĩnh vực tự học của học sinh và đã trình bày những tƣ tƣởng giáo
dục mới trong tác phẩm “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo”. Trong đó ông cho
rằng: giáo dục có thể coi là quá trình hƣớng dẫn tự học mà động lực của việc
tự học là kích thích ngƣời học sáng tạo ra giá trị để đạt tới niềm hạnh phúc
của bản thân và của cộng đồng [32, tr. 84-90]. Quan điểm này nhận đƣợc sự

chia sẻ của nhà giáo dục Ấn Độ Raja Roy Singh đã viết trong tác phẩm “Giáo
dục cho thế kỷ XXI, những triển vọng của Châu Á Thái Bình Dƣơng” và đã
đƣa ra quan điểm về quá trình “Nhận biết dạy-học”, ông chủ trƣơng rằng
ngƣời học phải là ngƣời tham gia tích cực vào quá trình “Nhận biết dạy học”. Trong đó “Sự học tập do ngƣời học chủ đạo” Các nhà giáo dục hiện đại
đã và đang đi sâu vào nghiên cứu khoa học giáo dục cũng khẳng định vai trò
to lớn của hoạt động tự học.
Phát triển tƣ tƣởng từ quan điểm của các nhà giáo dục tiền bối, nhiều
tác giả về sau này đã chỉ ra một số yếu tố quan trọng đối với tự học nhƣ: N.A
Rubakin, Smit Hecbơc đã nhấn mạnh việc quan tâm giáo dục động cơ hoạt
động đúng đắn là điều kiện để học sinh tích cực chủ động trong học tập[36, tr.
64-72]. Để giúp ngƣời học nâng cao tính tích cực nhận thức và đạt hiệu quả
trong hoạt động tự học các tác giả nhƣ A.M.Machiuskin, A.V.Petrovski(trong
cuốn“ Các tình huống có vấn đề trong tƣ duy và trong dạy học”), cũng đã đề
ra trong việc thiết kế các bài tập nhận thức, nhất là bài tập nêu vấn đề để học
sinh thực hiện trong thời gian tự học đó là trách nhiệm của ngƣời giáo viên.
8


Bên cạnh các nghiên cứu về bản thân hoạt động tự học, nhiều tác giả
cũng đã bàn đến vấn đề quản lý trong việc tự học đã đƣợc nhấn mạnh đến các
thành tố bên trong của hoạt động dạy học do ngƣời giáo viên tiến hành và các
biện pháp quản lý nhằm hỗ trợ cả giáo viên, học tập liên quan đến trách nhiệm
và tính độc lập.
Tác giả Bolhuis, (1996) và Garrison, (1997), cho rằng: Trong quá trình
tự học ngƣời học làm chủ và có trách nhiệm quản lý quá trình học tập của
riêng mình. Tự học bao gồm tự quản lý (quản lý bối cảnh, bao gồm bối cảnh
xã hội, tài nguyên và hành động) và tự giám sát (quá trình trong đó ngƣời học
theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các chiến lƣợc học tập phù hợp với nhận
thức của họ)[29, tr. 36-45].
Trong một cách tiếp cận khác, hai tác giả Corno, (1992) và Garrison,

(1997) cho rằng động cơ và ý chí trong việc khởi xƣớng cũng nhƣ duy trì nỗ
lực tự học của ngƣời học là rất quan trọng. Động lực thúc đẩy quyết định
tham gia, đánh giá và duy trì ý chí để dõi theo một nhiệm vụ từ đầu đến cuối
giúp cho các mục tiêu đạt đƣợc[29, tr. 63-72].
Taylor, (1995); Morrow, Sharkey, & Firestone, (1993) nhấn mạnh rằng:
Trong hoạt động tự học, quyền điều khiển dần dần chuyển từ giáo viên sang
học sinh. Học sinh thực hiện hàng loạt các hoạt động độc lập trong việc đặt ra
các mục tiêu học tập và quyết định học tập cũng nhƣ cách tiếp cận nhiệm vụ
học tập trong khuôn khổ đã cho trƣớc. [38, tr. 82]
Nhƣ vậy, qua tổng quan các nghiên cứu nêu trên có thể thấy các tác giả
đều khẳng định hoạt động tự học đòi hỏi ngƣời học phải có tính tự giác, tính
độc lập, thái độ học tập tích cực và có kỹ năng tự học. Kết quả tự học không
chỉ phụ thuộc vào bản thân ngƣời học mà còn phụ thuộc vào vai trò dẫn dắt,
tổ chức hoạt động dạy của giáo viên, vai trò quản lý của CBQL trong nhà
trƣờng . Xu hƣớng coi trọng phát triển khả năng tự học của học sinh là một
9


mục tiêu giáo dục quan trọng và thực hiện các nghiên cứu từ lý thuyết đến
thực hành. Quan niệm về học tập suốt đời đƣợc coi là chìa khóa mở cửa vào
thế kỷ XXI.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Trƣớc đây, cha ông chúng ta đã coi trọng hoạt động tự học, tự nghiên
cứu. Cho đến nay, có rất nhiều nhà khoa học của Việt Nam đã và đang quan
tâm nghiên cứu về vấn đề tự học đối với học sinh, sinh viên và đã có nhiều
công trình nghiên cứu của nhiều tác giả dƣới nhiều góc độ và khía cạnh khác
nhau. Có thể kể đến các tác giả nhƣ: Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Lê
Khánh Bằng, Lƣu Xuân Mới, Hà Thị Đức, Trần Thị Minh Hằng, Đặng Thành
Hƣng, Đào Thị Oanh… .
Vào ngày 9 tháng 12 năm 1961, khi nói chuyện với các đảng viên hoạt

động lâu năm, Hồ Chủ tịch đã tâm sự: “Tôi năm nay 71 tuổi, ngày nào cũng
phải học... Không học thì không theo kịp, công việc nó sẽ gạt mình lại phía
sau”. Nguyên lý và phƣơng thức học đƣợc Bác tóm gọn trong mấy câu sau:
“Học ở trƣờng, học trong sách vở, học lẫn nhau và học dân”. Bác Hồ đã từng
dạy: Cách học tập... lấy ngƣời học làm nòng cốt, và khi nói về công tác huấn
luyện và học tập, Ngƣời nhấn mạnh “Phải nâng cao và hƣớng dẫn việc tự
học”, Ngƣời khuyên “Không phải có thầy thì học, thầy không đến thì đùa.
Phải biết tự động học tập”
Nghị quyết TW2, Khoá VIII đã đề cập đến vấn đề “Tập trung nâng cao
chất lƣợng dạy và học, tạo ra năng lực tự học sáng tạo của học sinh”, “Phát
triển phong trào tự học, tự đào tạo thƣờng xuyên rộng khắp trong toàn dân,
nhất là thanh niên”. Từ quan điểm chỉ đạo trên, để không ngừng nâng cao chất
lƣợng giáo dục, nhiều công trình nghiên cứu khoa học về tự học của các tác
giả nhƣ Thái Duy Tuyên, Nguyễn Cảnh Toàn, Hà Thị Đức, Trần Quốc
Thành… đã đƣợc hoàn thành: “Dạy tự học cho học sinh trong các nhà trƣờng
10


Cao đẳng Đại học chuyên nghiệp” của tác giả Thái Duy Tuyên, “Tuyển tập
tác phẩm tự học - Tự giáo dục - Tự nghiên cứu” của tác giả Nguyễn Cảnh
Toàn. Vấn đề nghiên cứu tự học và hoạt động tự học đã đƣợc đặt nền tảng
vững chắc về quan điểm chỉ đạo nhằm đƣa Việt Nam hội nhập với nền kinh tế
tri thức.
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn trong quyển sách Học và dạy cách
học: “Tự học - là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ
(quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp...) và khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng
công cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cá nhân sinh
quan, thế giới quan (nhƣ tính trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, không
ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý muốn thi đỗ,
biến khó khăn thành thuận lợi...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó

của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”. [22, tr. 68]
Tự học là một dạng lao động trí óc đòi hỏi ngƣời học phải tích cực chủ
động quyết tâm cao. Trong quá trình tự học ngƣời học thực sự là chủ thể của
quá trình nhận thức, nỗ lực hoạt động hoạt động các chức năng tâm lý, tiến
hành hoạt động nhận thức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Tự học là “nội
lực” quyết định chất lƣợng học tập sáng tạo cho hôm nay và cho mai sau.
Tác giả Thái Duy Tuyên đƣa ra quan điểm: “Tự học là hoạt động độc
lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) cùng các
phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào
đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu
của chính bản thân ngƣời học”[23, tr. 21].
Khá gần gũi với quan điểm nêu trên, tác giả Nguyễn Kỳ ở Tạp chí
Nghiên cứu giáo dục số 7/ 1998 cũng bàn về khái niệm tự học: “Tự học là
ngƣời học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành
11


động của mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học,
vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm
các giải pháp…Tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học”.[6, tr. 19-23]
Nhấn mạnh đến vai trò của tự học, tác giả Trần Phƣơng cho rằng:
“ Học bao giờ và lúc nào cũng chủ yếu là tự học, tức là biến kiến thức khoa
học tích lũy từ nhiều thế hệ của nhân loại thành kiến thức của mình, tự cải tạo
tƣ duy của mình và rèn luyện cho mình kĩ năng thực hành những tri thức ấy”.[
10, tr. 26]
Tác giả Nguyễn Minh Hải khi đề cập đến“ Hoat động tự học của học
sinh chuyên trƣờng THPT” đã cho rằng nhu cầu tự học là sự biểu hiện mối
quan hệ tích cực của cá nhân đối với tự học, là sự đòi hỏi tất yếu mà ngƣời
học thấy cần đƣợc thỏa mãn trong học tập. Những nhu cầu tự học của học

sinh chuyên bao gồm:
+ Nhu cầu tự học để hoàn thành những nhiệm vụ học tập mà giáo viên
giao cho.
+ Nhu cầu tự học để mở rộng, nâng cao kiến thức ngoài sách giáo khoa.
+ Nhu cầu tự học để khẳng định bản thân là nhu cầu biểu hiện lòng tự
trọng cao trong hoạt động tự học của học sinh chuyên. Biểu hiện của nhu cầu
này là học sinh chuyên luôn luôn có ý thức vƣơn lên để nâng cao sự hiểu biết
cho bản thân, luôn không bằng lòng với vốn tri thức hiện có của mình. Đây là
một trong những đặc điểm nổi bật của học sinh chuyên trong hoạt động tự học
so với học sinh không chuyên[3, tr. 2-6].
- Luận văn tác giả Dƣơng Thị Thanh Huyền: “ Quá trình tự học và
phƣơng pháp dạy tự học cho sinh viên” khẳng định: Tự học là mục tiêu cơ
bản của quá trình dạy học; Bồi dƣỡng năng lực tự học là phƣơng cách tốt nhất
để tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập;Tự học giúp cho mọi ngƣời
có thể chủ động học tập suốt đời.
12


- Luận văn tác giả Trần Thị Tuyết Hồng với đề tài: “Biện pháp quản lý
hoạt động tự học của học sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật Nam Định”
cho rằng hoạt động tự học diễn ra dƣới nhiều hình thức khác nhau: Cá nhân tự
mày mò theo sở thích và hứng thú độc lập không có sách và sự hƣớng dẫn của
giáo viên; Tự học có sách nhƣng không có giáo viên bên cạnh; Tự học theo
sách và có sự điều khiển của giáo viên. Trong các luận văn này các tác giả đã
nghiên cứu vấn đề tự học ở những góc độ, khía cạnh khác nhau, chỉ ra vai trò,
vị trí tầm quan trọng của tự học, các phƣơng pháp tự học, các điều kiện và
phƣơng tiện phục vụ tự học, các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả tự học và các
phƣơng pháp nâng cao chất lƣợng tự học.
Tổng quan các nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc nêu trên có thể
nhận thấy rằng:

- Tự học là năng lực “chìa khóa” học tập hiệu quả của học sinh. Để
phát triển khả năng tự học, thì học sinh phải bắt đầu từ việc tự định hƣớng, tự
giám sát, tự điều chỉnh và khả năng tự đánh giá của họ, sử dụng các kiến
thức, kỹ năng học tập.
- Giáo viên (GV) không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ những tri thức có
sẵn, chỉ cần yêu cầu HS ghi nhớ mà quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ
chức cho HS tự mình khám phá ra những qui luật, thuộc tính mới của các vấn
đề khoa học. Giúp HS không chỉ nắm bắt đƣợc tri thức mà còn biết cách tìm
đến những tri thức ấy.
- Quản lý hoạt động tự học của học sinh là một nội dung quản lý rất
quan trọng trong hoạt động quản lý nhà trƣờng, nhất là đối với các trƣờng đào
tạo học sinh nội trú.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu vấn đề quản lý tự học cũng nhƣ vấn đề tự
học đối với học sinh nội trú ở các trƣờng THPT thì còn khá khiêm tốn. Trong
khi đó, chất lƣợng học tập của học sinh nội trú phụ thuộc rất nhiều yếu tố nhƣ
13


yếu tố môi trƣờng, văn hóa, phong tục tập quán, cơ sở vật chất, thời gian, gia
đình, thái độ, năng lực dạy học của thầy cô giáo, hoạt động kiểm tra đánh
giá… Việc có một nghiên cứu mang tính toàn diện sẽ là hết sức cần thiết đối
với việc nâng cao chất lƣợng học tập của học sinh nói riêng chất lƣợng giáo
dục của nhà trƣờng nói chung.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức (xã hội, sinh vật, kỹ
thuật), với những bản chất khác nhau nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng,
duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt động.
Để phối hợp những nỗ lực cá nhân hƣớng tới những mục tiêu chung thì

nhất định phải cần có yếu tố quản lý. Đó là loại lao động để điều khiển ngƣời
lao động. Nó là một thuộc tính lịch sử, có tính vĩnh hằng.
Karl Marx đã từng nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao
động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần
đến một sự chỉ đạo để điều hòa sự hoạt động của cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó.
” [33, tr. 380].
Theo Petropxki: “ Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục
tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con
ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc vật chất
và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tƣ cách thực hành thì cách quản lý là một
nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”[34, tr. 33].
Ở Việt Nam chúng ta, khi nói đến quản lý có nhiều nhà khoa học đã
nghiên cứu và đƣa ra những khái niệm về quản lý:
14


Theo tác giả Trịnh Quang Từ cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, định hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về mặt chính trị,
văn hoá, xã hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và
điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng”[24, tr. 17].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc nhận định: “Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” và khẳng định rằng “
Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [2, tr. 2-4 ].
Chúng tôi cũng thống nhất sử dụng định nghĩa nêu trên để làm công cụ

nghiên cứu cho đề tài.
Các chức năng quản lý
 Chức năng lập kế hoạch (kế hoạch hóa).
Chức năng lập kế hoạch là một chức năng cơ bản nhất giúp cho nhà
quản lý tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Lập kế hoạch bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Xây dựng mục tiêu, chƣơng trình hành động.
- Xác định đầy đủ các điều kiện, cách thức cũng nhƣ các phƣơng tiện
cần thiết trong một thời gian nhất định của cả hệ thống quản lý và bị quản lý.
Lập kế hoạch sẽ tạo ra khả năng cho việc điều hành tác nghiệp của hệ
thống làm cho việc kiểm tra đƣợc dễ dàng.
 Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch.
Theo quan niệm của Ernest Dale, chức năng tổ chức là một quá trình,
bao gồm 5 bƣớc sau:
- Lập danh sách các công việc cần phải hoàn thành để đạt đƣợc mục
tiêu của tổ chức;
15


×