Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

Quản lý phương tiện dạy học ở trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 236 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN VĂN MỪNG

QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN VĂN MỪNG

QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS LÊ KHÁNH TUẤN
PGS.TS NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN


THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận án

Trần Văn Mừng


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................ v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................ 4
8. Những luận điểm cần bảo vệ ................................................................................... 7
9. Những đóng góp của luận án .................................................................................. 7

10. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO TIẾP
CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ........................................... 9
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 9

1.1.1. Những kết quả nghiên cứu về phƣơng tiện dạy học......................................... 9
1.1.2. Những kết quả nghiên cứu về quản lý phƣơng tiện dạy học .......................... 15
1.1.3. Đánh giá chung kết quả nghiên cứu về quản lý phƣơng tiện dạy và vấn
đề tiếp tục nghiên cứu .................................................................................... 19
1.2.

Các khái niệm công cụ ................................................................................... 22

1.2.1. Phƣơng tiện và phƣơng tiện dạy học .............................................................. 22
1.2.2. Quản lý và quản lý phƣơng tiện dạy học ....................................................... 24
1.2.3. Chất lƣợng và đảm bảo chất lƣợng giáo dục .................................................. 27
1.3.

Phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ............................ 30


iii
1.3.1. Trƣờng cao đẳng kinh tế-kỹ thuật trong hệ thống giáo dục quốc dân ........... 30
1.3.2. Phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ............................ 30
1.3.3. Các điều kiện đảm bảo chất lƣợng giáo dục ở trƣờng cao đẳng kinh tế kỹ thuật ........................................................................................................... 35
1.4.


Những vấn đề cơ bản về quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao
đẳng kinh tế - kỹ thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng giáo dục ............... 46

1.4.1. Mục tiêu của quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao đẳng kinh tế kỹ thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng giáo dục ...................................... 46
1.4.2. Nội dung quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ
thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng giáo dục ........................................... 47
1.4.3. Các phƣơng pháp quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao đẳng kinh
tế - kỹ thuật ..................................................................................................... 56
1.5.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao
đẳng kinh tế - kỹ thuật .................................................................................... 57

1.5.1. Những yếu tố chủ quan .................................................................................. 57
1.5.2. Những yếu tố khách quan............................................................................... 60
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 63
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO
TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ............................... 64
2.1.

Khái quát về địa bàn khảo sát ........................................................................ 64

2.1.1. Hệ thống trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Việt Nam ................................. 64
2.1.2. Thực trạng các trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh............................................................................................ 65
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................... 67


2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................... 67
2.2.2. Nội dung và đối tƣợng khảo sát ..................................................................... 67
2.2.3. Khách thể khảo sát ......................................................................................... 68
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý số liệu ........................................................... 68
2.3.

Thực trạng phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ......... 69


iv
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên, sinh
viên về ý nghĩa, vai trò của phƣơng tiện dạy học .......................................... 69
2.3.2. Thực trạng công tác đầu tƣ mua sắm phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng
cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ............................................................................. 72
2.3.3. Thực trạng năng lực quản lý phƣơng tiện dạy học của đội ngũ làm công
tác cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật....... 74
2.3.4. Mức độ đạt tiêu chí tối thiểu về phƣơng tiện dạy học để đáp ứng yêu
cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục ................................................................... 75
2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng cao
đẳng kinh tế - kỹ thuật.................................................................................... 80
2.4.

Thực trạng quản lý phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng cao đẳng kinh tế kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục ................................ 81

2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch mua sắm phƣơng tiện dạy học đáp
ứng các yêu cầu về nâng cao chất lƣợng đào tạo theo tiêu chí đảm bảo
chất lƣợng giáo dục ........................................................................................ 81
2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức mua sắm phƣơng tiện dạy học đáp ứng yêu
cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục ................................................................... 84
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác tổ chức, chỉ đạo bảo quản, sử dụng phƣơng

tiện dạy học hiệu quả ...................................................................................... 86
2.4.4. Thực trạng quản lý phát triển, đa dạng hóa phƣơng tiện dạy học ngoài
đầu tƣ mua sắm nhằm nâng cao mức đảm bảo chất lƣợng giáo dục............. 89
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm kê, đánh giá để bổ sung thay thế hoặc thanh
lý phƣơng tiện dạy học ................................................................................... 94
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phƣơng tiện dạy học ở
trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật................................................................. 96
2.5.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao
đẳng kinh tế - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng........................ 98

2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 98
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................... 98
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 100


v
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO TIẾP CẬN
ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC....................................................... 101
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 101

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................................... 101
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ........................................... 101
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 101
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .............................................. 101
3.2.


Biện pháp quản lý phƣơng tiện dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất
lƣợng giáo dục ở các trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ............................. 102

3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và các đối
tƣợng liên quan về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của phƣơng tiện dạy
học trong đảm bảo chất lƣợng giáo dục ....................................................... 102
3.2.2. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác quản lý
phƣơng tiện dạy học trong trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật .................... 106
3.2.3. Chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch mua sắm phƣơng tiện
dạy học đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về nâng cao chất lƣợng đào tạo ...... 110
3.2.4. Thực hiện đầu tƣ, mua sắm hiệu quả gắn với nâng chất lƣợng khai thác,
sử dụng, bảo quản phƣơng tiện dạy học đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất
lƣợng giáo dục của trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ................................ 113
3.2.5. Thực hiện công tác xã hội hoá nhằm huy động nguồn lực đầu tƣ phƣơng
tiện dạy học đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội ................... 119
3.2.6. Xây dựng nội quy, quy trình khai thác, sử dụng phƣơng tiện dạy học; thực
hiện kiểm tra, giám sát đối với công tác quản lý phƣơng tiện dạy học................ 123
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................... 128

3.4.

Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp ........................ 130

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................. 130
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................. 130
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ........................................................................... 130
3.4.4. Khách thể khảo nghiệm ................................................................................ 130



vi
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm.................................................................................... 131
3.4.6. Đánh giá về mức độ tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp đƣợc đề xuất.................................................................... 134
3.5.

Thực nghiệm biện pháp quản lý phƣơng tiện dạy học đáp ứng yêu cầu
đảm bảo chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng CĐ kinh tế - kỹ thuật ............... 136

3.5.1. Giới thiệu khái quát về thực nghiệm ............................................................ 136
3.5.2. Tổ chức thực nghiệm .................................................................................... 136
3.5.3. Xử lý kết quả thực nghiệm ........................................................................... 137
3.5.4. Kết luận chung về thực nghiệm.................................................................... 151
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 152
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 153
1. Kết luận ............................................................................................................... 153
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 155
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............... 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 159
PHỤ LỤC


iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý




: Cao đẳng

CĐKT-KT

: Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật

CL

: Chất lƣợng

CLĐT

: Chất lƣợng đào tạo

CLGD

: Chất lƣợng giáo dục

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

CSVC-TBDH : Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
DH


: Dạy học

ĐH

: Đại học

ĐT

: Đào tạo

ĐBCL

: Đảm bảo chất lƣợng

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục - Đào tạo

GV

: Giảng viên

HS

: Học sinh


NCKH

: Nghiên cứu khoa học

NV

: Nhân viên

PTDH

: Phƣơng tiện dạy học

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

THPT

: Trung học phổ thông

SV

: Sinh viên



iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Cơ cấu các chuẩn kiểm định cơ sở giáo dục của ADB/ILO ............... 39

Bảng 1.2:

Chỉ số đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học, Malaysia 1998 ............. 39

Bảng 1.3:

Tiêu chí tối thiểu để PTDH đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng
giáo dục ở trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật..................................... 40

Bảng 1.4:

Tiêu chí tối thiểu về điều kiện cơ sở vật chất hỗ trợ sử dụng
PTDH nhằm đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục .............. 43

Bảng 2.1:

Số lƣợng khách thể khảo sát của các trƣờng CĐ KTKT ..................... 68

Bảng 2.2:

Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên về vai trò
của PTDH đối với hoạt động dạy học ................................................. 69

Bảng 2.3:


Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên về vai trò
của PTDH đối với hoạt động dạy học ................................................. 70

Bảng 2.4:

Thực trạng công tác đầu tƣ mua sắm phƣơng tiện dạy học ở các
trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ...................................................... 73

Bảng 2.5:

Mức độ đạt tiêu chí tối thiểu về phƣơng tiện dạy học đáp ứng
yêu cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục ................................................. 76

Bảng 2.6:

Đánh giá của CBQL, GV, NV về mức độ đạt tiêu chí tối thiểu về
CSVC hỗ trợ sử dụng PTDH đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất
lƣợng giáo dục ..................................................................................... 78

Bảng 2.7:

Đánh giá của SV về mức độ đạt tiêu chí tối thiểu về CSVC hỗ
trợ sử dụng PTDH đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục .... 79

Bảng 2.8:

Thực trạng công tác lập kế hoạch mua sắm phƣơng tiện dạy học ...... 82

Bảng 2.9:


Thực trạng công tác tổ chức mua sắm phƣơng tiện dạy học đáp
ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục .......................................... 85

Bảng 2.10:

Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức, chỉ đạo bảo quản, sử dụng PTDH .... 87

Bảng 2.11:

Kết quả khảo sát thực trạng phƣơng tiện dạy học tự làm ở các
trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ...................................................... 89

Bảng 2.12:

Thực trạng hoạt động tổ chức nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ và hợp tác với các đơn vị trong khai thác sử dụng
phƣơng tiện dạy học ............................................................................ 92


v
Bảng 2.13:

Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phƣơng tiện dạy
học ở trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ............................................ 96

Bảng 3.1:

Xếp hạng đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi .......................... 134


Bảng 3.2:

Giá trị các di và di2 để tính hệ số tƣơng quan Spearman.................. 135

Bảng 3.3:

Kết quả khảo sát đối tƣợng thực nghiệm trƣớc khi bồi dƣỡng ......... 137

Bảng 3.4:

Kết quả khảo sát đối tƣợng thực nghiệm sau khi bồi dƣỡng............. 140

Bảng 3.5:

Kết quả khảo sát đối với trƣờng áp dụng biện pháp đề xuất ............. 143

Bảng 3.6:

Kết quả khảo sát trƣờng không áp dụng biện pháp đề xuất .............. 145


v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng các ngành nghề đang đào tạo ở 4 trƣờng cao đẳng.............. 66
Biểu đồ 2.2: Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của phƣơng tiện dạy học ở
các trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật ................................................ 71
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của CBQL về thực trạng năng lực quản lý PTDH của
đội ngũ làm công tác CSVC-TBDH.................................................... 74
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của Giáo viên, nhân viên về thực trạng năng lực quản

lý PTDH của đội ngũ làm công tác CSVC-TBDH ............................. 75
Biểu đồ 2.5: Thực trạng công tác kiểm kê, đánh giá để bổ sung thay thế hoặc
thanh lý phƣơng tiện dạy học (Ý kiến đánh giá của Cán bộ quản lý) ..... 94
Biểu đồ 2.6: Thực trạng công tác kiểm kê, đánh giá để bổ sung thay thế hoặc
thanh lý phƣơng tiện dạy học (Ý kiến đánh giá của Giảng viên,
nhân viên) ............................................................................................ 95
Biều đồ 3.1: Đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất................... 131
Biểu đồ 3.2: Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ..................... 133
Biểu đồ 3.3: So sánh kết quả giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng .......... 142
Biểu đồ 3.4: So sánh kết quả giữa các trƣờng áp dụng và các trƣờng không áp
dụng biện pháp đề xuất (điểm chỉ tính từ loại xuất sắc, loại tốt và
loại khá) ............................................................................................. 147
Biểu đồ 3.5: So sánh kết quả giữa các trƣờng áp dụng và các trƣờng không áp
dụng biện pháp đề xuất (điểm chỉ tính loại trung bình và loại yếu)...... 149
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:

Phân loại phƣơng tiện dạy học ở trƣờng CĐKT-KT .......................... 32

Sơ đồ 1.2:

Mối quan hệ giữa các thành tố trong quá trình giáo dục ..................... 33

Sơ đồ 3.1:

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý PTDH ở trƣờng CĐKTKT theo tiếp cận ĐBCL GD .............................................................. 129


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Một trong những mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục - đào tạo của nƣớc ta
hiện nay là đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Chỉ có thể thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc một cách nhanh chóng và bền vững bằng việc ƣu tiên phát triển
nguồn nhân lực, cung cấp đầy đủ nhân lực đƣợc đào tạo. Nhiều văn bản của Đảng,
Nhà nƣớc, các bộ ban ngành, các địa phƣơng,… đã khẳng định quan điểm đó. Quyết
định số 579/ QĐ-TTg ngày 19/4/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 cũng đã khẳng định mục
tiêu đƣa nhân lực Việt Nam trở thành nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát triển
bền vững đất nƣớc, hội nhập quốc tế và ổn định xã hội, nâng trình độ năng lực cạnh
tranh của nhân lực nƣớc ta lên mức tƣơng đƣơng các nƣớc tiên tiến trong khu vực,
trong đó một số mặt tiếp cận trình độ các nƣớc phát triển trên thế giới.
Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8 (khóa XI Đảng) về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục - đào tạo (GD-ĐT), đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế đã khẳng định, đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề
nghiệp hình thành hệ thống giáo dục nghể nghiệp với nhiều phƣơng thức và trình độ
đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hƣớng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng
nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế.
Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ trên, đòi hỏi GD-ĐT phải thay đổi trên nhiều
lĩnh vực, thay đổi trong quản lý đào tạo nói chung, quản lý từng thành tố của quá
trình đào tạo nói riêng. Tất cả phải tạo thành một hệ thống, có mối quan hệ biện
chứng với nhau để tạo nên động lực thúc đẩy đổi mới căn bản, toàn diện một cách
bền vững. Trong các yếu tố tạo nên sự đổi mới căn bản, toàn diện đó, sự đổi mới
công tác quản lý phƣơng tiện dạy học (PTDH) là một trong những thành tố giữ vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lƣợng (ĐBCL) và hiệu quả GD-ĐT.
1.2. Là một thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học, PTDH trực tiếp
góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo (CLĐT) bên cạnh các điều kiện bảo đảm
khác nhƣ chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục; tính hợp
lý, khoa học, hiện đại của chƣơng trình, nội dung đào tạo và phƣơng pháp giảng

dạy; năng lực, quy trình tổ chức quản lý; điều kiện tài chính; công tác kiểm định
chất lƣợng; chất lƣợng đầu vào và giải quyết việc làm sau tốt nghiệp; công tác xã
hội hóa;... Đối với các trƣờng cao đẳng kinh tế - kỹ thuật (CĐKT-KT), vai trò của


2
PTDH đƣợc khẳng định rõ ràng hơn: muốn đào tạo tay nghề cho ngƣời học phải có
máy móc thiết bị để dạy nghề, đó là những phƣơng tiện cần thiết để chuyển tải
thông tin, kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành cho ngƣời học. Việc đầu tƣ,
trang bị PTDH hợp lý, phù hợp với ngành nghề đào tạo có ý nghĩa thiết thực đối với
hoạt động dạy nghề. Thƣơng hiệu, uy tín và việc xếp hạng các cơ sở đào tạo, đặc
biệt là đối với đào tạo khối nghề kỹ thuật, phụ thuộc rất lớn vào điều kiện PTDH.
Quản lý, đầu tƣ, sử dụng, bảo quản PTDH hiệu quả cũng là một trong vấn đề không
thể thiếu trong việc góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động của các cơ sở giáo dục,
trong đó có CLĐT, nghiên cứu khoa học (NCKH) và hoạt động dịch vụ.
1.3. Trong những năm gần đây, việc đầu tƣ PTDH đã đƣợc các trƣờng cao
đẳng (CĐ) công lập quan tâm nhƣng vẫn còn nhiều bất cập, ảnh hƣởng đến hoạt
động đào tạo, NCKH và các hoạt động khác của nhà trƣờng. Quan niệm, nhận thức
của CBQL, giảng viên (GV), nhân viên (NV) và sinh viên (SV) về tầm quan trọng
của PTDH trong đào tạo còn hạn chế; so với yêu cầu hiện nay, mức đầu tƣ chƣa đáp
ứng nhu cầu hoạt động của nhà trƣờng; sự đồng bộ, tính hiện đại còn chậm so với
thực tiễn sản xuất và sự phát triển của khoa học kỹ thuật; hiệu quả khai thác sử dụng
chƣa cao, chƣa khai thác hết hiệu suất đầu tƣ; công tác bảo quản, bảo trì, bảo dƣỡng
chƣa khoa học và kịp thời; việc quản lý, xây dựng đội ngũ NV chuyên trách, xây
dựng và triển khai kế hoạch khai thác, sử dụng, giám sát, kiểm tra vẫn còn nhiều bất
cập; công tác kiểm kê còn mang tính hành chánh, hình thức, chƣa đi vào đánh giá
hiệu suất sử dụng cũng nhƣ hiệu quả đầu tƣ; công tác NCKH, chuyển giao công
nghệ, phát triển PTDH tự làm chƣa thực sự phát huy vai trò của một trƣờng CĐ;
quan điểm xã hội hóa công tác đầu tƣ, sử dụng PTDH vẫn chƣa thật sự nhận đƣợc
sự quan tâm chú ý. Đặc biệt là đứng trƣớc yêu cầu đảm bảo chất lƣợng giáo dục, nội

dung thể hiện sự khẳng định, cam kết của một cơ sở giáo dục đối với xã hội. Điều
này đã làm ảnh hƣởng đến hoạt động của các cơ sở giáo dục nói chung và đào tạo
nghề kinh tế - kỹ thuật nói riêng, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh chất lƣợng và sự
phát triển của cách mạng khoa học công nghệ 4.0, của hội nhập quốc tế hiện nay.
Với yêu cầu về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế, những kết quả đã nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý vẫn
chƣa giải quyết những vấn đề căn bản liên quan đến lý luận về QLGD, quản lý nhà
trƣờng, đánh giá đúng thực chất hiện trạng công tác QL PTDH hiện nay vẫn chƣa
cụ thể hóa đƣợc thành các biện pháp có tính khả thi cho các trƣờng CĐKT-KT.


3
Những giải pháp, biện pháp mới chỉ mang tính chất định hƣớng hoặc là những kinh
nghiệm cụ thể trong công tác QL nhà trƣờng ở các cơ sở GD. Vì vậy, một số kết
quả đã nghiên cứu chƣa xuất phát từ quan điểm QL PTDH nhƣ là một hệ thống của
các giải pháp QLGD, quản lý nhà trƣờng, đƣợc xây dựng từ những cơ sở lý luận của
khoa học giáo dục hiện đại và cơ sở thực tiễn đào tạo của các trƣờng CĐKT-KT.
Việc QL PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT từ trƣớc tới nay không phát huy tác
dụng, hiệu quả trong việc hƣớng tới mục tiêu phát triển nguồn nhân lực có chất
lƣợng cao. Trong thời kỳ đổi mới nền KT-XH hiện nay, việc QL PTDH ở các
trƣờng CĐKT-KT phải nhằm phát huy đƣợc hết công năng của các phƣơng tiện, hỗ
trợ đặc lực cho hoạt động dạy học, hƣớng vào việc phát triển năng lực ngƣời học,
thực hiện mục tiêu ĐBCL GD, chuyển quản lý trƣờng học thành quản trị cơ sở giáo
dục. Có nhƣ vậy, nhiệm vụ QL PTDH nói riêng và QL hoạt động của các trƣờng
CĐKT-KT nói chung mới đạt đƣợc mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện.
Những phân tích trên là lí do của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu luận án
“Quản lý phương tiện dạy học ở trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng QL PTDH ở các trƣờng
CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD, luận án đề xuất một số biện pháp QL PTDH ở
trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD, nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả đào tạo ở các trƣờng CĐKT- KT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng Cao đẳng kinh tế kỹ thuật
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận đảm bảo chất
lƣợng giáo dục.
4. Giả thuyết khoa học
PTDH là một thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học, góp phần nâng
cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực của các trƣờng CĐKT-KT. Thực trạng
PTDH và quản lý PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT trong thời gian qua vẫn còn nhiều
khó khăn, bất cập và chƣa đáp ứng yêu cầu là điều kiện ĐBCL GD. Nếu đề xuất
đƣợc các biện pháp QL PTDH theo tiếp cận ĐBCL GD một cách khoa học, đồng


4
bộ, phù hợp với đặc thù các trƣờng CĐKT-KT, thì sẽ nâng cao hiệu quả QL PTDH,
góp phần nâng cao CLĐT ở trƣờng CĐKT-KT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT theo tiếp
cận ĐBCL GD.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT công lập theo
tiếp cận ĐBCL GD.
- Đề xuất các biện pháp QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT công lập theo tiếp
cận ĐBCL GD.
- Tổ chức khảo nghiệm và thực nghiệm một số biện pháp QL PTDH tại
trƣờng CĐKT-KT Tp. Hồ Chí Minh.

6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài luận án chỉ nghiên cứu công tác QL PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT
công lập; đánh giá thực trạng QLPTDH các trƣờng CĐKT-KT trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh giai đoạn 2014-2017.
- Các biện pháp quản lý đề xuất để áp dụng cho công tác quản lý ở trƣờng
CĐKT-KT công lập trong giai đoạn hiện nay. Chủ thể quản lý là hiệu trƣởng trƣờng
CĐKT-KT, với sự phối hợp thực hiện của các phòng, khoa, tổ, trung tâm, các tổ
chức và CBQL, GV, NV của nhà trƣờng.
7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Phương pháp tiếp cận hoạt động phát triển
Đây là phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận việc QL PTDH ở các trƣờng
CĐKT-KT nhƣ là một hoạt động luôn phát triển trong quá trình đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ hiện nay. Việc xác định cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp phải tiếp cận các hoạt động quản lý của nhà trƣờng, đƣợc triển khai
trên các hoạt động QL cụ thể của các trƣờng CĐKT-KT, cũng nhƣ những hoạt động
của đội ngũ CBQL, GV, NV và các đối tƣợng liên quan; sự phát triển theo chiều
hƣớng đi lên trong việc nâng cao CLĐT của các trƣờng CĐKT-KT.
7.1.2. Phương pháp tiếp cận hệ thống
Phƣơng pháp này đòi hỏi khi nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng
cũng nhƣ đề xuất biện pháp phải đặt việc QL PTDH nhƣ một thành tố trong hệ


5
thống các hoạt động quản lý của trƣờng CĐKT-KT, trong hệ thống các điều kiện
ĐBCL GD khác (đội ngũ, chƣơng trình, kiểm tra đánh giá,…). Mặt khác, QL PTDH
đáp ứng yêu cầu ĐBCL nhƣ là một mục tiêu, động lực trong hệ thống các nguồn lực
để nâng cao CLĐT nguồn nhân lực hiện nay. Đó là một hệ thống cấu trúc có các
yếu tố có mối quan hệ biện chứng với nhau. Vì vậy, biện pháp QL PTDH ở trƣờng
CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD có liên quan tới những yếu tố chủ quan và

khách quan, ở trong trƣờng và ngoài trƣờng.
7.1.3. Phương pháp tiếp cận thực tiễn
Phƣơng pháp tiếp cận này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát
thực tiễn hoạt động của các trƣờng CĐKT-KT trên các địa bàn cụ thể. Những yêu
cầu chung về QL PTDH theo tiếp cận ĐBCL GD phải phù hợp với thực tiễn của
mỗi trƣờng, thích ứng trong mỗi giai đoạn, có hiệu quả đối với yêu cầu sử dụng
nguồn nhân lực theo ngành nghề, trình độ. Vì vậy, các biện pháp đƣợc đề xuất cần
phải đƣợc vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt trong hệ thống các biện pháp khác,
trong quá trình phát triển của mỗi trƣờng CĐKT-KT trên các địa bàn khác nhau.
7.1.4. Phương pháp tiếp cận đảm bảo chất lượng
PTDH là một thành tố trong cấu trúc của quá trình dạy học, PTDH góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học, hoạt động quản lý PTDH cần theo tiếp cận ĐBCL
GD, để từ đó có những biện pháp phù hợp, trang bị, khai thác, sử dụng có hiệu quả,
phù hợp với quy định về điều kiện ĐBCL trong nhà trƣờng.
7.1.5. Phương pháp tiếp cận theo nội dung quản lý và chức năng quản lý
Quản lý PTDH là việc chủ thể quản lý sử dụng các chức năng của quản lý để
duy trì, phát triển làm cho PTDH ngày càng đáp ứng tốt hơn, hiệu quả hơn yêu cầu
ĐBCL GD của nhà trƣờng.
Theo tiếp cận về nội dung, đó là việc chủ thể quản lý, bằng các chức năng
của quản lý, tác động vào các khâu trong vòng đời của PTDH (kế hoạch hoá PTDH;
tổ chức mua sắm; bảo quản, sử dụng; duy trì, bổ sung PTDH bằng cách nâng cao
hiệu quả, tần suất sử dụng, sử dụng chung, tự làm PTDH; kiểm kê, thanh lý để đánh
giá và tái đầu tƣ PTDH) nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý.
Phƣơng pháp tiếp cận theo các khâu trong vòng đời PTDH, trong từng khâu
đó lại tiếp cận theo chức năng quản lý là một phƣơng pháp thƣờng dùng, giúp đáp


6
ứng chi tiết hơn các mục tiêu của nghiên cứu. Trong luận án này, ngoài các phƣơng
pháp tiếp cận đã nêu, phần nội dung quản lý tác giả lựa chọn cách tiếp cận này.

7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý thuyết, khái quát hóa và phân loại, hệ thống
hóa lý thuyết, cụ thể hóa lý thuyết trong các tài liệu các văn kiện, nghị quyết của
Đảng, Nhà nƣớc; các thông tƣ, quyết định của Bộ Tài chính, Bộ GD-ĐT, Bộ Lao
động Thƣơng binh và Xã hội; các quy định, văn bản hƣớng dẫn của thành phố có
liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề QL PTDH theo tiếp cận ĐBCL GD
ở các trƣờng CĐ Việt Nam hiện nay.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng
cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm này có các phƣơng pháp cụ thể sau đây:
- Phương pháp quan sát: nhằm tìm hiểu, đi đến nơi, quan sát thực tế công tác
QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD.
- Phương pháp điều tra: để điều tra, phỏng vấn, tƣ vấn, thăm dò, thu thập
thông tin về vấn đề QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD, đánh
giá ƣu điểm, nhƣợc điểm để làm cơ sở để đề xuất đổi mới hoạt động quản lý; xây
dựng các giải pháp thực hiện, thăm dò về tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp
QL PTDH theo tiếp cận ĐBCL GD ở các trƣờng CĐKT-KT đã đƣợc đề xuất.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục: để đánh giá, tổng hợp
các bài học, kinh nghiệm, mô hình QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận
ĐBCL GD.
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến tƣ vấn, trao đổi, tham khảo, thăm dò ý
kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia giáo dục, các CBQL, GV, NV trong ngành
giáo dục,... về thực trạng QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD;
tính khả thi và hợp lý của các biện pháp đổi mới quản lý; phản biện, so sánh, chứng
minh tính hiệu quả, tính khả thi của việc áp dụng các biện pháp QL PTDH ở trƣờng
CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD.
- Phương pháp thực nghiệm: nhằm thống kê, đo đạc, lƣợng hóa và xử lý các
kết quả, số liệu liên quan đến thực trạng và tính cần thiết, tính khả thi của các biện
pháp QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD.



7
7.2.3. Nhóm các phương pháp xử lý kết quả khảo sát và thực nghiệm
Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm tin học để xử lý kết quả điều tra,
kết quả thực nghiệm, khảo nghiệm.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu liên quan đến
hoạt động khảo sát, thăm dò thực trạng và kiểm chứng tính hiệu quả, khả thi của các
biện pháp đƣợc đề xuất về nâng cao chất lƣợng QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT theo
tiếp cận ĐBCL GD.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
8.1. PTDH là một thành tố quan trọng, là điều kiện ĐBCL GD ở trƣờng
CĐKT-KT. PTDH phải phục vụ trực tiếp cho hoạt động dạy học, phản ánh đƣợc
những thành tựu của khoa học - kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh hiện nay.
8.2. Thực trạng PTDH và QL PTDH các trƣờng CĐKT-KT hiện nay còn
nhiều bất cập, chƣa đáp ứng yêu cầu ĐBCL GD, ảnh hƣởng tới chất lƣợng đào tạo
của các trƣờng CĐKT-KT. Vì vậy, cần phải có những biện pháp có tính cần thiết,
khả thi để khắc phục thực trạng nói trên.
8.3. Các biện pháp QL PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT phải thể hiện đƣợc
các chức năng quản lý của chủ thể ở các khâu: lập kế hoạch, đầu tƣ mua sắm
PTDH; khai thác sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng, sửa chữa PTDH; bảo quản, kiểm kê,
kiểm toán, thanh lý PTDH nhằm làm PTDH đáp ứng các tiêu chí ĐBCL GD một
cách có hiệu quả và bền vững.
9. Những đóng góp của luận án
9.1. Về lý luận
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về PTDH và QL PTDH ở trƣờng
CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD.
- Đề xuất hệ thống tiêu chí mang tính chất khung để PTDH đáp ứng yêu cầu
ĐBCL GD ở trƣờng CĐKT-KT.
9.2. Về thực tiễn

- Đánh giá đƣợc thực trạng PTDH và QL PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT
công lập theo tiếp cận ĐBCL GD.
- Đề xuất đƣợc 6 biện pháp QL PTDH ở trƣờng CĐKT-KT công lập theo
tiếp cận ĐBCL GD.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
luận án có 3 chƣơng:


8
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý phƣơng tiện dạy học ở trƣờng cao đẳng
kinh tế - kỹ thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng giáo dục.
Chương 2. Thực trạng quản lý phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng cao đẳng
kinh tế - kỹ thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng giáo dục.
Chương 3. Biện pháp quản lý phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng cao đẳng
kinh tế - kỹ thuật theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng giáo dục.


9
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Phƣơng tiện dạy học nói riêng và cơ sở vật chất - thiết bị dạy học nói chung
là một yếu tố quan trọng của hoạt động GD-ĐT ở bất kỳ một quốc gia, dù thời kỳ
nào, dù hoạt động giáo dục đó theo những trƣờng phái, quan điểm chính trị, tôn
giáo khác nhau. Theo quan điểm triết học thì mối quan hệ giữa ba phạm trù nội
dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện quyết định chất lƣợng một hoạt động của con
ngƣời. Giáo dục là một hoạt động đặc biệt, ngoài yếu tố nội dung chƣơng trình, giáo

trình và phƣơng pháp dạy học thì PTDH là yếu tố rất quan trọng không thể thiếu,
quyết định CLGD. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về vấn đề nói trên cũng đã đƣợc
thực hiện, phát triển theo trình độ, tính chất của nền giáo dục tƣơng ứng. Sự tiếp nối
và học hỏi, vận dụng, phát huy kinh nghiệm của các quốc gia, của các chính sách
trong QLGD trƣớc đây là một yêu cầu quan trọng trong công cuộc đổi mới căn bản,
toàn diện GD-ĐT hiện nay. Để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả quản lý PTDH ở các
trƣờng CĐKT-KT theo tiếp cận ĐBCL GD, không thể không xem xét, đánh giá
những kết quả đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây ở trong và ngoài nƣớc. Những thành
tựu đã đạt đƣợc, những vấn đề chƣa đƣợc đề cập sẽ làm cho việc nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp QL PTDH ở các trƣờng CĐKT-KT sẽ có cơ sở lý luận và cơ sở
thực tiễn vững chắc, đảm bảo tính khả thi trong ứng dụng vào thực tiễn dạy học. Đó
là sự vận dụng kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc để đi tắt, đón đầu trong đổi mới
đào tạo nhân lực trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế, cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4.0. Trong bức tranh phong phú, đa dạng nói trên, chúng tôi
khái quát hóa những điểm nổi bậc nhất liên quan tới việc nghiên cứu QL PTDH ở
các trƣờng CĐKT-KT theo quan điểm tiếp cận ĐBCL GD ở Việt Nam và thế giới.
1.1.1. Những kết quả nghiên cứu về phương tiện dạy học
1.1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới về phương tiện dạy học
Ngay từ khi hình thành cơ chế GD-ĐT, cơ chế truyền thụ tri thức, kinh
nghiệm của thế hệ trƣớc cho thế hệ sau, từ phạm vi cộng đồng này sang cộng đồng
khác của con ngƣời, những yếu tố hỗ trợ quá trình phát - nhận đã đƣợc nhìn nhận
nhƣ là những công cụ GD, công cụ dạy học. CSVC nói chung và PTDH nói riêng


10
đƣợc hình thành, phát triển song hành với sự phát triển, tiến bộ của kho tàng tri thức
loài ngƣời cũng nhƣ cách thức mà loài ngƣời lƣu giữ, truyền thụ những tri thức đó.
Chính vì vậy, trên thế giới, đã có nhiều công trình, bài viết nghiên cứu liên
quan đến PTDH từ nhiều góc độ khác nhau.
Nhà giáo dục Slovakia-J.A.Cômenxki (1592-1670) viết: “Điều cần thiết là

khởi điểm của nhận thức bao giờ cũng xuất phát từ cảm giác”. Ông nhấn mạnh tầm
quan trọng của tính trực quan: “Kiến thức càng dựa nhiều vào cảm giác thì nó càng
xác thực”, “Tính trực quan tạo ra khả năng làm cho nhà trƣờng trở nên sinh động,
nó dạy cho học sinh hiểu và nghiên cứu thực tế một cách độc lập [11].
Cũng theo Slovakia-J.A.Cômenxki, trong tác phẩm “Phép dạy học vĩ đại”,
đã viết “…không có gì hết trong trí não nếu nhƣ trƣớc đây không có gì trong cảm
giác. Vì thế, tất nhiên bắt đầu dạy - học không thể bắt đầu từ sự giải thích bằng lời
về các sự vật mà phải từ sự quan sát trực tiếp chúng...”, và rút ra nguyên tắc “lời
nói không bao giờ đi trƣớc sự vật”. Đóng góp lớn nhất của ông là đã tổng kết, phát
triển kinh nghiệm tích lũy đƣợc về trực quan và đƣa áp dụng nó một cách có ý
thức vào dạy học.
Nhà giáo dục học J.J.Rútxô (1712-1778), J.H.Pextalôzi (1746-1827) phát
triển trên cơ sở Tâm lý học: “Trực quan là cơ sở xuất phát để tạo ra những hình ảnh,
để biến những biểu tƣợng chƣa rỏ ràng thành những biểu tƣợng rỏ ràng, chính xác;
tính trực quan là phƣơng thức, phƣơng tiện dẫn tới sự phát triển của tƣ duy” [11].
Nhà hoạt động văn hóa V.G.BêlinSki (1811-1848) đã có đóng góp to lớn vào
sự phát triển lý thuyết trực quan dạy học. Tƣ tƣởng của ông gắn liền với tƣ tƣởng
dạy học phát triển. Với nhà giáo dục K.Đ.Usinxki (1824-1870) thì nguyên tắc trực
quan trong dạy học đã đƣợc nâng lên một trình độ cao hơn. Ông cho rằng trực quan
là cái ban đầu và là nguồn gốc của mọi tri thức, cảm giác cung cấp tài liệu cho hoạt
động trí tuệ của con ngƣời. Trực quan làm cho quá trình lĩnh hội tri thức của học
sinh trở nên dễ dàng, tự giác, có ý thức và vững chắc hơn; tạo ra hứng thú học tập
cho học sinh, là phƣơng tiện tốt nhất giúp giáo viên gần gũi học sinh và là phƣơng
tiện quan trọng để phát triển tƣ duy cho học sinh.
Công trình nghiên cứu của A.N. Lêonchep (1947) “Những vấn đề tâm lý học
của tính tự giác học tập” đã chỉ ra những cơ sở tâm lí học của tài liệu trực quan.
Sự phân tích các thuyết khoa học cho rằng, các luận điểm xuất phát từ bất kỳ
lý thuyết trừu tƣợng nào và sự diễn giải các kết luận của nó cần gắn liền với các vật
thực, cần dựa trên những cấu trúc trực quan nhất định. “Phát hiện ra ý nghĩa vật lí



11
của các trừu tƣợng toán học, Omculianovski viết: là mặt cần thiết, quan trọng nhất
của sự phát triển lý thuyết vật lí. Thiếu mặt này thì vật lí cuối cùng chỉ là những sơ
đồ toán học chứ không phải là lý thuyết vật lí. Chỉ có mặt này mới cho các trừu
tƣợng toán học một thể xác vật lí”.
Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating creteria for the VTE
Istitution. ADB/ILO - Bangkok 1997) đƣa ra 9 tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở
GD-ĐT để kiểm định các nƣớc thuộc tiểu vùng sông Mêkông thì trong đó các tiêu
chuẩn về CSVC - kỹ thuật chiếm 125/500 điểm.
Trong cuốn “Dựa vào các chỉ số thực hiện để đƣa ra các quyết định chiến
lƣợc” (Using Performance Indicators to Guide Strategic Decision Making, 1994),
các học giả Mỹ Bottill và Borden (đã liệt kê 21 lĩnh vực thực hiện, trong đó có
“Phƣơng tiện cơ sở vật chất” và “Dịch vụ”. Đây cũng là 2 tiêu chí (tiêu chí 21: Hệ
thống hạ tầng cơ sở; tiêu chí 22: Hệ thống thƣ viện) trong tổng số 26 tiêu chí thuộc
Bộ tiêu chí kiểm định CL đƣợc đề xuất của công trình của Nguyễn Đức Chính [28]
Mạng toàn cầu world wide web (www) do Tim Berner-Lee (1991) xây dựng
đã tạo điều kiện cho sự ra đời hệ thống dạy học điện tử E-Learning.
Vấn đề CLĐT cũng đƣợc nhiều nhà làm công tác giáo dục quan tâm. Vào
thập kỷ 70, các nƣớc nhƣ Anh, Mỹ, Canada,… cho rằng CLĐT phải gắn liền với
kinh phí đầu tƣ. Theo đó, đầu vào của quá trình đào tạo đóng vai trò quyết định
CLĐT. “Đầu vào” ở đây đƣợc hiểu là nguồn lực, bao gồm CSVC kỹ thuật, nguồn
tài chính, đội ngũ, chất lƣợng tuyển sinh,… Đều này đòi hỏi để duy trì CLĐT thì
ngân sách đầu tƣ cho giáo dục phải tăng tƣơng ứng với tỷ lệ sinh viên vào học
Vào khoảng thập niên 80, GDĐH thế giới phải đƣơng đầu với những thách
thức mới, đó là nguồn kinh phí đầu tƣ bị hạn chế, nhu cầu học đại học tăng đột biến.
Vì vậy, Chính phủ các nƣớc này cho rằng phải đầu tƣ ít nhƣng giảng dạy phải nhiều
và tốt. Họ xem đó là phƣơng châm cho giáo dục, yêu cầu các cơ sở giáo dục phải
quan tâm đến hiệu quả và hiệu suất đào tạo của trƣờng mình. Khi đó, vấn đề “đầu
ra” của quá trình đào tạo đƣợc quan tâm, đặc biệt là CLĐT.

Vào khoảng thập niên thập kỷ 90, việc bàn về CLĐT đƣợc đề cập khá sôi
nổi, đã có nhiều định nghĩa về CLĐT dƣới các góc độ khác nhau. Một trong những
quan niệm đƣợc khá nhiều ngƣời thừa nhận, tiếp thu, phát triển đó là quan niệm của
Harvey and Green (1993), theo hai ông, CLĐT ĐH đƣợc thể hiện trên 5 phƣơng
diện cơ bản: sự xuất chúng, sự tuyệt vời, sự ƣu tú, xuất sắc; sự hoàn hảo; sự thích


12
hợp, phù hợp với mục đích; có giá trị đồng tiền, đáng giá để đầu tƣ; có sự biến đổi
lớn về chất. Năm phƣơng diện này của CLĐT ĐH đƣợc thể hiện trong toàn bộ quá
trình đào tạo, từ việc xác định chất lƣợng của nguồn lực đầu tƣ ban đầu (mục tiêu,
yêu cầu, CSVC, tài chính, chƣơng trình, đội ngũ GV, chất lƣợng SV nhập học) đến
chất lƣợng của quá trình đào tạo và việc ĐBCL của sản phẩm đào tạo [109]
Ở các nƣớc phát triển, hoạt động đào tạo nói chung và hoạt động dạy học nói
riêng, PTDH là điều kiện cơ bản để tổ chức hoạt động của một cơ sở giáo dục.
Trong hệ thống các tiêu chí kiểm định chất lƣợng, PTDH chiếm một vị trí quan
trọng. Chính vì vậy, trong các nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà quản lý,
CSVC và PTDH đƣợc khẳng định về tính chất quan trọng; những vấn đề liên quan
đến hệ thống, quy mô PTDH, quá trình quản lý, khai thác sử dụng,… cũng đƣợc
nghiên cứu, xác định những nguyên tắc và giải pháp. Đặc biệt, vấn đề sử dụng, QL
PTDH theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học, đảm bảo thực hiện CLGD đã
có nhiều kiến giải mang tính khoa học, thực tiễn.
Các kết quả nghiên cứu của thế giới liên quan đến PTDH trong hoạt động
dạy - học đã đƣợc tiếp thu, vận dụng một cách sáng tạo vào thực tiễn Việt Nam.
1.1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam về phương tiện dạy học
Một trong những điều kiện quyết định thành công mục tiêu của GD-ĐT là
phải đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học. PTDH là một trong những thành tố
không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy học. Để nâng cao chất lƣợng dạy học thì
vai trò, vị trí của PTDH là rất quan trọng. PTDH là các phƣơng tiện thực nghiệm,
trực quan, thực hành giúp ngƣời học gắn lí luận với thực tiễn, giúp cho quá trình

nhận thức của ngƣời học trở nên hiệu quả hơn, đồng thời phát huy đƣợc tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Đổi mới phƣơng pháp dạy học là sử dụng có
hiệu quả các PTDH, đƣa ngƣời học vào vị trí chủ thể của hoạt động nhận thức.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức ban
hành các tiêu chí PTDH từ mẫu giáo đến phổ thông. Tiếp theo là những tiêu chuẩn
để xây dựng và ban hành vào các năm 1975, 1985.
Ngày 25/10/2010, tại Hà Nội, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức Hội nghị
đánh giá thực trạng CSVC - TBDH của các trƣờng ĐH, CĐ công lập toàn quốc.
Các báo cáo, tham luận đã đề cập đến những vấn đề liên quan đến vai trò, vị trí
của CSVC, TBDH; thực trạng công tác quản lý hoạt động này ở các cơ sở GDĐH
- CĐ; đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả công tác


13
CSVC, TBDH của các trƣờng ĐH-CĐ công lập, phục vụ tốt yêu cầu đào tạo
nguồn nhân lực cho nền kinh tế - xã hội.
Khi tổng kết kinh nghiệm các cơ sở giáo dục tiên tiến, ngành GD-ĐT cũng
đã khẳng định rằng CSVC, TBDH ở trƣờng học là một trong các yếu tố hết sức
quan trọng. Thực tiễn giáo dục của các nƣớc trên thế giới và nƣớc ta cho rằng đào
tạo con ngƣời mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, ngày càng đa dạng nhằm phục
vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nƣớc tất yếu phải có những CSVC - kỹ thuật tƣơng ứng.
Chính vì vậy, những nghiên cứu về CSVC nói chung và PTDH nói riêng
trong hoạt động GD-ĐT, đã nhấn mạnh vào việc đổi mới tƣ duy về lĩnh vực CSVC,
PTDH; xây dựng hệ thống CSVC, PTDH đáp ứng các yêu cầu cho GD-ĐT; quản lý,
khai thác CSVC, PTDH đạt hiệu quả cao, đảm bảo đúng quy định của nhà nƣớc.
Tháng 11/2011, trong Hội thảo khoa học của Trƣờng ĐHSP Tp. Hồ Chí
Minh với chủ đề “Khai thác TBDH hiện đại phục vụ DH ở trƣờng THPT”. Hội thảo
tập hợp đƣợc hơn 70 bài viết của các nhà khoa học, CBQL và các nhà giáo đánh giá
về thực trạng công tác quản lý, sử dụng TBDH ở cấp. Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng

TBDH có hiệu quả để ứng dụng vào đổi mới phƣơng pháp dạy và học, đồng thời đề
xuất giải pháp khai thác hiệu quả TBDH trong giai đoạn mới [94].
Trong công trình “Phương tiện dạy học”, tác giả Tô Xuân Giáp đã đƣa ra
những cơ sở phân loại và phân loại PTDH, cách thức lựa chọn, thiết kế, chế tạo, sử
dụng PTDH và các điều kiện để đảm bảo sử dụng có hiệu quả PTDH. Theo tác giả,
PTDH đƣợc sử dụng đúng, có tác dụng làm tăng hiệu quả sƣ phạm của nội dung và
phƣơng pháp dạy học lên rất nhiều [43].
Trong cuốn “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn của việc xây dựng sử dụng
CSVC và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam” (Trần Quốc Đắc, chủ biên) đã đƣa ra
các quan điểm làm cơ sở cho việc sử dụng TBDH, xác định vị trí, vai trò của CSVC TBDH ở trƣờng THPT [39].
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Ngọc Quang, trong “Những khái niệm cơ bản
về lý luận quản lý giáo dục”, cho rằng PTDH là bao gồm mọi thiết bị kỹ thuật từ
đơn giản đến phức tạp đƣợc dùng trong quá trình DH để làm dễ dàng cho sự truyền
đạt và tiếp thu kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo [80]. Tác giả Nguyễn Văn Hộ trong công
trình “Lý luận dạy học”, đã nêu ý nghĩa, vai trò của PTDH trong hoạt động DH; đã
liệt kê các PTDH phổ biến đƣợc sử dụng trong các nhà trƣờng PT hiện nay [50].


×