ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
--------------------
ĐẶNG THỊ PHƯƠNG LINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2
Ngành: Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học)
Mã số: 8.14.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lương Việt Thái
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả trong luận văn là trung
thực và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào khác, các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn
Đặng Thị Phương Linh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CẢMƠN
Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học
thuộc trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa
Giáo dục tiểu học, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý
tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lương Việt Thái đã tận tình
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động
viên, cổ vũ tinh thần giúp đỡ để tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý
thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Đặng Thị Phương Linh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
1.
Lý
do
chọn
đề
..........................................................................................................1
2.
Mục
đích
cứu....................................................................................................2
3.
Đối
tượng
và
phạm
cứu...............................................................................2
tài
nghiên
vi
nghiên
4.
Nhiệm
vụ
nghiên
..................................................................................................3
cứu.
5.
Phương
pháp
.............................................................................................3
nghiên
cứu
6.
Giả
thuyết
học......................................................................................................4
khoa
7.
Cấu
trúc
của
...................................................................................................4
luận
NỘI
.......................................................................................................................5
văn
DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 2 TRONG DẠY
HỌC
MÔN
TNXH................................................................................................................................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực hợp tác
................5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.1.1.Khái
quát
nghiên
giới.........................................................................5
cứu
trên
1.1.2.
Các
nghiên
cứu
Nam..................................................................................6
ở
Việt
1.2.
Năng
lực
tác........................................................................................................9
hợp
1.2.1.
niệm................................................................................................................9
1.2.2.
Biểu
hiện
năng
..................................................................................13
lực
1.2.3.
Vai
trò
năng
tác.......................................................................................14
thế
hợp
lực
Khái
tác
hợp
1.2.4.Một số phương pháp dạy học có thể phát triển năng lực hợp tác
.....................16
1.3. Khái quát môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 và việc phát triển năng lực hợp tác
...18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.3.1. Khái quát môn Tự nhiên và xã hội lớp
2............................................................18
1.3.2. Khả năng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua môn Tự
nhiên và xã hội lớp 2
.................................................................................................................19
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 2 với việc phát triển năng lực hợp tác
........20
1.4.1. Khái quát đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp
2..................................................20
1.4.2. Những thuận lợi và khó khăn khi phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
đầu
cấp.....................................................................................................................................22
1.5. Thực trạng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp 2 qua môn Tự nhiên
và xã
hội................................................................................................................................23
1.5.1.Mục đích điều tra...................................................................................................23
1.5.2. Kế hoạch điều tra..................................................................................................23
1.5.3. Tiến hành điều tra.................................................................................................23
1.5.4. Kết quả điều tra thực trạng
..................................................................................24
Tiểu kết chương 1 ...........................................................................................................30
Chương 2. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP
2 .....31
2.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................31
2.1.1. Đảm bảo học sinh có sự phụ thuộc tích cực khi học tập
................................31
2.1.2. Đảm bảo cho học sinh có sự tương tác trực diện
..............................................32
2.1.3. Đảm bảo cho học sinh có trách nhiệm và công việc cá
nhân...........................33
2.1.4. Đảm bảo cho học sinh sử dụng những kĩ năng cộng tác trong nhóm
.............34
2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học
môn
Tự nhiên và xã hội lớp 2.................................................................................................35
2.2.1. PTNLHT bằng cách sử dụng các phương pháp dạy học đòi hỏi nhiều ở
hoạt
động tương tác, cộng tác của nhóm...............................................................................35
2.2.2. Xây dựng nội dung dạy học hợp tác trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 2
.....44
2.2.3. Đổi mới phương thức kiểm tra và đánh giá để phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh
............................................................................................................................47
Tiểu kết chương 2 ...........................................................................................................52
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................53
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm
......................................................................53
3.1.1. Mục đích thực nghiệm
.........................................................................................53
3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm..........................................................................53
3.2.Đối tượng, địa bàn thực nghiệm..............................................................................54
3.3.Phương pháp thực nghiệm.......................................................................................54
3.3.1. Phương pháp điều ra ............................................................................................54
3.3.2. Phương pháp thống kê toán
học..........................................................................54
3.3.3. Phương pháp case - study....................................................................................54
3.4. Thời gian tổ chức thực nghiệm
..............................................................................54
3.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm.............................................................................56
3.5.1. Tài liệu thực nghiệm sư
phạm.............................................................................56
3.5.2. Nội dung thực nghiệm sư
phạm..........................................................................56
3.6. Kết quả về thực nghiệm
..........................................................................................57
3.6.1. Đánh giá kết quả bài kiểm
tra..............................................................................57
3.6.2. Đánh giá định tính ................................................................................................63
3.6.3. Đánh giá về hứng thú học tập của học sinh
.......................................................64
3.7. Những kết luận rút ra từ thực
nghiệm....................................................................65
Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................................66
KẾT LUẬN....................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................68
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DHHT
: Dạy học hợp tác
GDTH
: Giáo dục tiểu học
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
HT
: Hợp tác
PTNL
: Phát triển năng lực
PTNLHT
: Phát triển năng lực hợp tác
TH
: Tiểu học
TN-XH
: Tự nhiên và xã hội
PPDH
: Phương pháp dạy học
SGV
: Sách giáo viên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mức độ sử dụng các PPDH trong dạy học môn TN&XH ................ 24
Bảng 1.2: Mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học ............................... 25
Bảng 1.3: Đánh giá của giáo viên về vai trò của PPDH hợp tác....................... 27
Bảng 1.4: Nhận thức của giáo viên về bản chất của PPDH hợp tác ................. 27
Bảng 2.1: Cá nhân tự đánh giá năng lực hợp tác trong môn TN - XH.............. 48
Bảng 2.2: Học sinh đánh giá năng lực hợp tác lẫn nhau trong môn TN -XH ... 48
Bảng 2.3: Giáo viên đánh giá mức độ biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh
trong dạy học môn TNXH lớp 2........................................................... 49
Bảng 2.4: Cá nhân tự đánh giá năng lực hợp tác trong môn TN - XH sau khi
học bài “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở” ............................... 50
Bảng 2.5: Học sinh đánh giá năng lực hợp tác lẫn nhau trong môn TN -XH sau
khi học bài “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”........................ 51
Bảng 2.6:Giáo viên đánh giá năng lực hợp tác lẫn nhau trong môn ................. 51
TN -XH sau khi học bài “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”................ 51
Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra bài học “Một số loài cây sống trên cạn” của lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng trước thực nghiệm ............................... 58
Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra bài “Loài vật sống ở đâu” của lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng trước thực nghiệm ......................................................... 59
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra bài học"Loài vật sống ở đâu" của lớp thực nghiệm
và lớp đối chứng sau thực nghiệm........................................................ 60
Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra bài học “Một số loài cây sống trên cạn” của lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng sau thực nghiệm................................... 62
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả trước thực nghiệm bài “Một số loài
cây sống trên cạn”................................................................................. 58
Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả trước thực nghiệm bài học “Loài
vật sống ở đâu” ..................................................................................... 59
Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả sau thực nghiệm bài"Loài vật sống
ở đâu" .................................................................................................... 61
Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả sau thực nghiệm bài“Một số loài
cây sống trên cạn"................................................................................. 62
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, giáo dục Tiểu học (GDTH) được
coi là nền tảng cũng như xây một ngôi nhà muốn ngôi nhà to đẹp thì nền móng
phải vững chắc. GDTH giữ một vai trò quan trọng trong việc giáo dục con
người giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn
về lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản góp phần
hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Chất lượng GDTH góp phần
quan trọng đảm bảo chất lượng giáo dục của mỗi quốc gia. Do đó, để nâng cao
hiệu quả cho GDTH yêu cầu phải đặt ra cho bậc học này là phải có những đổi
mới nhất định mà yếu tố quan trọng hàng đầu là đổi mới phương pháp, cách
thức tổ chức dạy học.
Kỹ năng học tập luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập
trong các nhà trường, nó quyết định chất lượng học tập của mỗi học sinh.Có rất
nhiều kỹ năng học tập, một trong những kỹ năng học tập mà chúng tôi quan
tâm có thể mang lại hiệu quả cao trong học tập đó là kĩ năng học tập hợp tác.
Bởi thông qua hợp tác người học có thể rèn luyện nhiều kĩ năng như kĩ năng tổ
chức nhóm, kĩ năng lắng nghe, phản hổi tích cực, kĩ năng tự đánh giá…. Đặc
biệt, càng quan quan trọng hơn trong xã hội hiện đại, nó là mục tiêu của giáo
dục (học để cùng chung sống), giúp mỗi người có thể hòa nhập cộng đồng xã
hội, để tiến bộ, thành đạt trong cuộc sống và nghề nghiệp tương lai. Trong thế
giới toàn cầu hóa, thì kĩ năng hợp tác, trong đó có hợp tác với những người từ
các nền văn hóa, quốc gia khác là một kĩ năng quan trọng giúp mỗi người trở
thành một “công dân toàn cầu”, giúp cho việc hội nhập quốc tế.
Ở các trường Tiểu học hiện nay việc đổi mới biện pháp phát triển năng
lực hợp tác theo mô hình VNEN, chương trình dành nhiều thời gian cho học
sinh tự học và làm việc theo nhóm, học sinh phải chung sức với nhau hoàn
thành các nhiệm vụ học tập. Dạy học theo hướng phát triển kĩ năng hợp tác cho
học sinh trong các trường Tiểu học hiện nay về mặt lý thuyết chưa được nghiên
cứu đầy đủ, về mặt thực tiễn ở các trường Tiểu học chưa được vận dụng đúng
mức. Chưa có quy trình và biện pháp hữu hiệu nâng cao việc thực hiện dạy học
theo hướng phát triển kĩ năng hợp tác cho học sinh Tiểu học. Mối quan hệ giữa
giáo viên - học sinh vẫn mang nặng tính “quyền uy, thứ bậc”,học sinh không
dám chủ động giao tiếp, trao đổi... làm giảm đi sự hài hoà, mật thiết trong môi
trường giáo dục mà lẽ ra cần phải thân thiện.
Môn TN - XH là môn học tích hợp (các kiến thức về con người, thế giới
tự nhiên, xã hội) đây cũng là môn học gắn với thực tiễn cuộc sống, môi trường
tự nhiên và xã hôi xung quanh.... Năng lực hợp tác có nhiều cơ hội được hình
thành qua việc tổ chức cho các em làm việc hợp tác trên lớp như quan sát, tìm
kiếm thông tin, thảo luận cũng như ở ngoài nhà trường để tìm hiểu về những
vấn đề tự nhiên và xã hội xung quanh. Phát triển năng lực hợp tác sẽ giúp cho
các em quan tâm hơn đến con người xung quanh mình, giúp cho việc học về
các mối quan hệ xã hội gắn với việc thực hành, việc học gắn liền với thực tiễn
cuộc sống.
Chính vì vậy chúng tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 2.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh
trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Quá trình dạy học môn Tự nhiên và Xã hội cho học sinh lớp 2 nhằm
phát triển năng lực hợp tác của HS
- Phạm vi về nội dung tổ chức dạy học theo phương pháp hợp tác:
Nghiên cứu biện pháp phát triển năng lực hợp tác trong dạy học và vận dụng để
tổ chức quá trình dạy học một số nội dung (bài học) trong môn TNXH lớp 2.
- Phạm vi tìm hiểu thực trạng dạy học: Tìm hiểu thực tế các hoạt động
dạy và học môn TNXH nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh ở trường
Tiểu học Quốc tế Thăng Long, thành phố Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể như sau:
+ Nghiên cứu lí luận về năng lực hợp tác; dạy học phát triển năng lực
hợp tác của học sinh.
+ Tìm hiểu thực tế dạy và học môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 nhằm hình
thành, phát triển năng lực hợp tác của HS.
+ Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa hiện hành, sách giáo viên và
các tài liệu tham khảo có liên quan đến một số nội dung kiến thức môn tự nhiên
và xã hội lớp 2 và phân tích những khả năng, cách thức hình thành, phát triển
năng lực học hợp tác qua dạy học những nội dung kiến thức này.
+ Đề xuất các biện pháp hình thành, phát triển năng lực hợp tác qua dạy
học môn Tự nhiên và Xã hội
+ Tổ chức dạy học một số nội dung trong môn TN - XH lớp 2 theo
hướng hình thành, phát triển năng lực hợp tác của học sinh.
+ Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo nội dung và tiến trình dạy học
đã soạn thảo. Phân tích kết quả thực nghiệm thu được để đánh giá tính khả thi
của đề tài, sơ bộ đánh giá hiệu quả. Từ đó, nhận xét, rút kinh nghiệm, sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện để có thể vận dụng linh hoạt mô hình này vào thực tiễn
dạy học.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: Đọc sách, báo, tài liệu, các công trình nghiên cứu
có liên quan từ đó phân tích, tổng hợp, vận dụng để xây dựng lý luận của đề tài.
- Nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra bằng phiếu để tìm hiểu thực trạng dạy học môn TNXH ở lớp 2
trường tiểu học; tìm hiểu về nhận thức cũng như thực tiễn dạy học; ngoài ra
điều tra để xác định vốn kiến thức và những hiểu biết ban đầu của học sinh liên
quan đến nội dung môn học.
+ Trao đổi trực tiếp với giáo viên và học sinh nhằm tham khảo ý kiến
đồng thời có những điều chỉnh phù hợp với biện pháp phát triển năng lực họp
tác.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giả thuyết khoa học ban đầu.
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí và phân tích định
lượng kết quả điều tra.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng lí luận về các thành tố của năng lực hợp tác và dạy học
phát triển năng lực hợp tác trong tổ chức dạy học một số nội dung môn Tự
nhiên và Xã hội lớp 2 thì sẽ góp phần phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh lớp 2 trong dạy học môn TNXH.
Chương 2: Các biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong
dạy học môn TN - XH lớp 2.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 2
TRONG DẠY HỌC MÔN TNXH
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực hợp
tác
1.1.1.Khái quát nghiên cứu trên thế giới
Dạy học hợp tác là một biện pháp phát triển năng lực họp tác tích cực
nhằm phát huy khả năng giao tiếp và hợp tác cho học sinh.Dạy học hợp
tác không phải là vấn đề mới.Các nhà nghiên cứu giáo dục đã đề cập đến vấn
đề này trong nhiều công trình.Đã có những thời kì học hợp tác được ủng hộ
mạnh mẽ và được áp dụng rộng rãi nhằm thúc đẩy các mục đích giáo dục trong
các thời kỳ đó.
Ngay từ thế kỉ XVIII, E.Cohen đã dựa trên những lý thuyết, những phát
biểu mong đợi W.Glasser đã nghiên cứu thúc đẩy việc sử dụng các mối quan hệ
hợp tác giữa học sinh với nhau để xây dựng phương pháp học tập hợp tác.
Khoảng cuối thế kỷ XIX ở Mỹ đã đề cao học tập hợp tác, điển hình có
Fancis Parker, hiệu trưởng một trường công ở bang Massachusetts đã đưa ra
các quan niệm nhằm biện hộ cho lý thuyết học tập hợp tác, phản đối kiểu học
tập cạnh tranh mang màu sắc của xã hội tư bản. Theo Fancis Parker nếu quá
trình học tập được thực hiện trên tinh thần chia sẻ nhớm, lớp với cả tình cảm và
trí tuệ thì việc học sẽ không bào giờ bị nhàm chán; niềm vui lớn nhất của học
sinh là cùng nhau chia sẻ thành quả học tập với các bạn trong tương tác học tập
với tinh thần giúp đỡ lẫn nhau. [20]
Vào những năm 1980 trở lại đây, việc nghiên cứu về dạy học hợp tác đã
được tiếp tục đẩy mạnh ở các nước Tây Âu. Các nghiên cứu này hướng vào xây
dựng mô hình và chiến lược dạy học theo nhóm hợp tác một cách có hiệu quả.
Chúng ta có thể kể đến các công trình nghiên cứu tiêu biểu như Brow và
Palincsar năm 1989, Rosenshine, Meister năm 1994, Slavin năm 1990 và Renkl
năm 1995. Các ông cho rằng dạy học hợp tác tạo lập và cải thiện những mối
quan hệ xã hội thành viên , với những đặc thù xã hội và phẩm chất cá nhân.
Các tác giả Palincsar và Brown xây dựng và phát triển phương pháp dạy
lẫn nhau. Theo phương pháp này, học sinh và giáo viên thay phiên nhau đóng
vai trò người dạy sau khi cùng nghiên cứu tài liệu học tập. Giáo viên làm mẫu
đưa ra cách thức và các vấn đề, đặt các câu hỏi, cách tóm tắt, cách phân tích
làm sáng tỏ vấn đề… Học sinh học cách làm của giáo viên và áp dụng vào
trong nhóm học tập của mình.Các thành viên khác của nhóm tham gia thảo luận
nêu ra các câu hỏi, trả lời, bình luận, tìm kiến những từ ngữ chính xác, thích
hợp, khái quát và rút ra những kết luận. Vai trò của từng thành viên được luân
phiên thay đổi.[25]
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, tập thể luôn được xem là môi trường để
thực hiện mục tiêu giáo dục con người và phát triển toàn diện. C.Mác đã khẳng
định: “Chỉ có trong cộng đồng cá nhân mới có được những phương tiện để phát
triển toàn diện những năng khiếu của mình và do đó chỉ có cộng đồng mới có
tự do cá nhân”[5;6]
Từ những nghiên cứu trên cho thấy biện pháp phát triển năng lực họp tác
hợp tác đang là mục tiêu hướng đến và đổi mới trên toàn hệ thống giáo dục của
thế giới.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam với truyền thống hiếu học và đoàn kết dân tộc, tinh thần học
tập hợp tác truyển thụ tri thức, kinh nghiệm của người đi trước cho thế hệ sau
đã thể hiện bằng nhiều hình thức linh hoạt và sau này phát triển thành các
phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa, học cùng nhau, học bạn, học nhóm.
Những năm 1960 chiến tranh diễn ra ác liệt nhưng việc nghiên cứu khoa
học, giáo dục vẫn được quan tâm nhằm tìm ra các giải pháp phát huy tính tích
cực, chủ độnghọc tập của học sinh. Tuy nhiên những chuyển biến trong giáo
dục vẫn còn nhiều hạn chế.Phải tới những năm cuối của thế kỉ XX, định hướng
này mới thực sự có chuyển biến rõ rệt. Nhiều tài liệu giáo dục và dạy học đề
cập tới việc chuyển từ dạy học lấy giáo viên làm trung tâm sang dạy học lấy
học sinh làm trung tâm. Một trong những phương pháp được xếp vào các biện
pháp phát triển năng lực họp tác theo hướng lấy học sinh làm trung tâm có hiệu
quả đó là biện pháp phát triển năng lực họp tác hợp tác.
Bài viết “Một số vấn đề cơ sở lí luận học hợp tác nhóm” của tác giả Lê
Văn Tạc đăng trên Tạp chí Giáo dục số 81năm 2004, nội dung bài viết đề cập
đến khái niêm dạy học hợp tác, cơ sở lý luận dạy học hợp tác cũng như các
bước thực hiện học hợp tác nhóm trong quá trình dạy học.
Theo Nguyễn Hữu Châu, trong cuốn sách “Những vấn đề cơ bản về
chương trình và quá trình dạy học” đã đề cập đến dạy học hợp tác như là một
quan điểm dạy học mới. Theo ông, dạy học hợp tác là việc sử dụng các nhóm
nhỏ để học sinh làm việc cùng nhau nhằm tối đa hóa kết quả học tập của bản
thân cũng như của người khác. Ông đã nhấn mạnh đến vai trò to lớn của dạy
học hợp tác “Không chỉ đơn thuần là một cách thức giảng dạy mà là còn là sự
thay đổi về cấu trúc tổ chức ảnh hưởng tới mọi khía cạnh đời sống học
đường”[7].
Tác giả Trần Bá Hoành, trong cuốn sách “Đổi mới phương pháp dạy học,
chương trình và sách giáo khoa” gồm tập hợp 26 bài viết đề cập đến những vấn
đề phục vụ công cuộc đổi mới PPDH đang diễn ra sôi nổi tại các trường học đó
là dạy học lấy HS làm trung tâm, phát triển các phương pháp tích cực, tăng
cường phương pháp học tập, tự học. Trong cuốn sách này tác giả cũng đã chỉ rõ
DHHT là một trong những chiến lược dạy học hướng về người học, phát huy
có hiệu quả tính tích cực, sáng tạo của người học.[14]
Tác giả Thái Duy Tuyên đã nghiên cứu vấn đề về phương pháp dạy học,
trong cuốn sách “Biện pháp phát triển năng lực họp tác truyền thống và đổi
mới”. Trên cơ sở khái quát về bản chất, đặc điểm, ý nghĩa của dạy học hợp tác,
ông đã đề xuất nguyên tắc hợp tác dạy học theo phương pháp DHHT.
Trong cuốn “Sách trợ giúp giảng viên cao đẳng sư phạm” của tập thể tác
giả Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn Cường, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim,
Lâm Quang Thiệp thuộc dự án đào tạo giáo viên THCS cũng đề cập đến dạy
học hợp tác. Đây là cuốn sách trợ giúp thường xuyên về mặt PPDH cho giảng
viên các trường cao đẳng sư phạm, giúp họ bồi dưỡng chuyên môn, tiếp cận các
PPDH hiện đại trong đó có vấn đề DHHT nhóm.[9]
Tác giả Trịnh Văn Biểu có bài viết “Dạy học hợp tác - một xu hướng
mới của giáo dục thế kỉ XXI” đăng trên tạp chí Khoa học số 25 năm 2011, Đại
học Sư phạm TP. HCM. Tác giả đã giúp cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát về
cả quá trình hình thành và phát triển của PPDH hợp tác trên thế giới với những
tên tuổi gắn liền như: John Dewey; Kurt Lewin; Elliot Aronson; anh em nhà
Johnson…. Bài viết đã nêu những đặc trưng, ưu điểm và hạn chế của DHHT,
đồng thời cung cấp những kinh nghiệm sử dụng phương pháp này, giúp chúng
ta áp dụng vào dạy học đạt hiệu quả.
Những công trình nghiên cứu khoa học như tôi đã nêu trên cho ta thấy sự
tồn tại của mô hình dạy học hợp tác như là con đường nhằm tích cực hóa hoạt
dộng của người học, phát triển các kỹ năng xã hội cho người học; vận dụng
DHHT vào dạy học ở các bậc học, môn học khác nhau là phù hợp với xu thể
dạy học hiện đại, đem lại hiệu quả thiết thực trong quá trình đổi mới giáo
dục ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, những công trình đó mới đề cập chủ yếu
đến những vấn đề lý luận chung chứ chưa đi sâu nghiên cứu việc phát triển
kĩ năng DHHT, cũng như chưa có biện pháp cụ thể để phát triển kỹ năng
này cho giáo viên.
Từ những xem xét về lịch sử phát triển về những quan điểm lý luận dạy
học có liên quan đến DHHT, chúng tôi nhận thấy: Tư tưởng DHHT xuất hiện
rất sớm. Ngày nay, DHHT đang được tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi ở
nhiều nước trên thế giới đặc biệt trong các nước có nền giáo dục phát triển, cho
dù vẫn còn tồn tại nhiều cách tiếp cận khác nhau về DHHT. Tuy nhiên, một số
nghiên cứu đã đưa ra những dẫn chứng về hạn chế của việc HTHT như nghiên
cứu của Renkl năm 1995 đã đề cập đến điều kiện của việc HHT, cũng như một
số hạn chế của hình thức học tập này, theo ông: “Sự cần thiết, sự mong muốn
hiệu quả của việc HTHT không đồng nghĩa với vị trí độc tôn của phương pháp
này. Ngược lại, cần bổ sung một hệ thống các hình thức học tập cá nhân và
hình thức học tập khác do giáo viên điều khiển”[27].
Qua nghiên cứu về DHHT trong nước cũng cho thấy những mặt hạn chế
ở các yếu tố: người dạy, người học, môi trường, điều kiện cơ sở vật chất, thói
quen dạy học theo phương pháp cũ.
Việc đổi mới PPDH theo hướng áp dụng DHHT là rất cần thiết đối với
học sinh ở tất cả các bậc học đặc biệt là học sinh bậc Tiểu học.
1.2. Năng lực hợp tác
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Năng lực
Năng lực là một phạm trù từng được bàn đến trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống xã hội.Đã có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực.Theo từ điển
tiếng Việt “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để
thực hiện một hành động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo
cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng
cao”.
Đứng về góc độ tâm lý học, năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu
chuyên sâu từ thế kỷ XIX, trong các công trình thực nghiệm của F.Ganton
năng lực có những biểu hiện như tính nhạy bén, chắc chắn, sâu sắc và dễ dàng
trong quá trình lĩnh hội một hoạt động mới nào đó. Người có năng lực là
người đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách
quan và chủ quan như nhau. Năng lực gắn bó chặt chẽ với tính định hướng
chung của nhân cách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Từ điển tâm lý học đưa ra khái niệm, năng lực là tập hợp các tính chất
hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong tạo thuận
lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định.
Theo Cosmovici thì: “Năng lực là tổ hợp đặc điểm của cá nhân, giải
thích sự khác biệt giữa người này với người khác ở khả năng đạt được những
kiến thức và hành vi nhất định”. Còn A.N.Leonchiev cho rằng: “năng lực là đặc
điểm cá nhân quy định việc thực hiện thành công một hoạt động nhất định”.
Nhà tâm lý học A.Rudich đưa ra quan niệm về năng lực như sau: năng
lực đó là tính chất tâm sinh lý của con người chi phối quá trình tiếp thu các kiến
thức, kỹ năng và kỹ xảo cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định.
Năng lực của con người không chỉ là kết quả của sự phát triển và giáo dục mà
còn là kết quả hoạt động của các đặc điểm bẩm sinh hay còn gọi là năng khiếu.
Năng lực đó là năng khiếu đã được phát triển, có năng khiếu chưa có nghĩa là
nhất thiết sẽ biến thành năng lực.Muốn vậy phải có môi trường xung quanh
tương ứng và phải có sự giáo dục có chủ đích.
Trong các giáo trình tâm lý học các tác giả cũng đã đưa ra khá nhiều
quan niệm về năng lực.Trong đó đa số đều quan niệm năng lực là tổ hợp các
thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả tốt.Năng lực vừa là tiền đề vừa là
kết quả của hoạt động, năng lực vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết quả
nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy.Theo
quan điểm của Tâm lý học Mác xít, năng lực của con người luôn gắn liền với
hoạt động của chính họ.
Dựa trên quan niệm của nhiểu tác giả đưa ra ở trên có thể hiểu năng lực
như sau: Nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết
làm,chứ không phải chỉ biết và hiểu. Tất nhiên, hành động (làm) thực hiện ở
đây phải gắn với ý thức thái độ, phải có kiến thức và kĩ năng chứ không phải
một cách “mù quáng”, “máy móc”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.2.1.2. Năng lực hợp tác
Theo từ điển Tiếng Việt, năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc
tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó.
Theo tâm lí học, năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá
nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảo bảo
cho hoạt động có kết quả tốt.
Theo Weitnert (2001), năng lực là khả năng vận dụng các cách giải quyết
vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt.
Các khái niệm trên tuy có khác nhau nhưng nhìn chung, năng lực được
tạo nên từ các thành tố: kiến thức, kĩ năng, thái độ và giá trị, động cơ…thể hiện
thông qua các bối cảnh gắn với một hoạt động hoặc việc giải quyết một vấn đề
cụ thể. Năng lực hợp tác là khả năng tổ chức và quản lý nhóm, liên kết các cá
nhân để cùng giải quyết một nhiệm vụ chung nhằm đem lại kết quả tốt nhất.
Người có năng lực hợp tác phải có:
- Kiến thức hợp tác: người có kiến thức hợp tác là người nêu được khái
niệm, mục đích, ý nghĩa hợp tác; phân tích được quy trình hợp tác, các hình
thức hợp tác nhóm, kĩ thuật hoạt động nhóm, vai trò của từng vị trí trong
nhóm…
- Các kĩ năng hợp tác.
Có thể coi năng lực hợp tác gồm các nhóm kĩ năng:
+ Nhóm kĩ năng hình thành nhóm hợp tác: Hợp tác là sự phối hợp làm
việc cùng nhau trong nhóm, đây là các kĩ năng nhằm tạo ra các nhóm hợp tác.
Thiếu những kĩ năng này, nhóm không thể hoạt động theo phương thức hợp tác
được. Nhóm kĩ năng hình thành nhóm hợp tác là các nhóm các hành động/ hoạt
động được người học thực hiện tự giác có liên quan đến việc tạo lập nhóm học
hợp tác phù hợp với những điều kiện và nhiệm vụ học tập nhất định. Những kĩ
năng cơ bản thuộc nhóm này gồm: kĩ năng tự liên kết hình thành nhóm, kĩ năng
lập kế hoạch hoạt động nhóm, kĩ năng đảm nhận các vai trò khác nhau trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
nhóm, kĩ năng phân công công việc nhóm và kĩ năng triển khai công việc theo
nhóm kế hoạch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
+ Nhóm kĩ năng giao tiếp trong học tập nhóm
Giao tiếp là bước khởi đầu trong sự hợp tác.Nếu không biết giao tiếp một
cách phù hợp, con người không thể tiến hành việc hợp tác cùng nhau.Nhóm kĩ
năng giao tiếp học tập là nhóm các hoạt động/ hành động của người học có liên
quan đến việc thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa các thành viên với nhau
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm.Các kĩ năng giao tiếp học
tập là những kĩ năng rất cần thiết cho hoạt động học hợp tác.Các kĩ năng này
liên quan đến việc truyền đạt và tiếp cận thông tin. Bao gồm: Kĩ năng xác định
trách nhiệm cá nhân và gắn trách nhiệm cá nhân với trách nhiệm chung của
nhóm. Kĩ năng thảo luận, tranh luận có tổ chức. Kĩ năng diễn đạt ý kiến mạch
lạc, rõ ràng, thuyết phục, kĩ năng lắng nghe và tóm tắt chính xác ý kiến của
người khác, kĩ năng trao đổi thống nhất ý kiến hoặc chấp nhận ý kiến trái
ngược. Kĩ năng tự đánh giá và đánh giá kết quả của thành viên trong nhóm.
+ Nhóm kĩ năng xây dựng và duy trì sự tin tưởng lẫn nhau: Sự tin tưởng
là điều cần thiết cho sự hợp tác bền vững. Khi thực sự tin tưởng nhau, con
người sẽ bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận, phản ứng, ý kiến, thông tin và tư
tưởng của mình một cách cởi mở, chân thành hơn. Khi có sự tin tưởng nhau,
con người cũng sẽ mong muốn hợp tác một cách thường xuyên và trung thực
hơn, đồng thời cũng tích cực đóng góp cho sự hợp tác khi được đối xử một
cách tin cậy. Nhóm kĩ năng xây dựng và duy trì sự tin tưởng lẫn nhau có thể
hiểu là nhóm các hoạt động/ hành động được người học thực hiện tự giác và có
liên quan đến việc tạo nên bầu không khí tin tưởng và ủng hộ lẫn nhau giữa các
thành viên trong quá trình giải quyết nhiệm vụ học tập chung của nhóm. Các kĩ
năng cơ bản thuộc nhóm này bao gồm: Kĩ năng bày tỏ sự ủng hộ, kĩ năng lắng
nghe và nhận xét ý kiến của người khác, kĩ năng yêu cầu sự giúp đỡ hay giải
thích khi cần thiết, kĩ năng giải thích, làm rõ thêm ý kiến, kĩ năng khuyến
khích, động viên sự tham gia của các thành viên trong nhóm.
+ Nhóm kĩ năng giải quyết bất đồng: Trong quá trình hợp tác, trong từng
nhóm và giữa các nhóm, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những cuộc tranh luận,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN