Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

GIAO AN sinh 11 CB MOI 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 205 trang )

Giáo án Sinh học 11

Tiết 1

Năm học 2018- 2019

Phần IV. SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
Ngày soạn: 25/08/2018
BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường với chuyển hóa vật chất và năng lượng
trong tế bào.
- Trình bày được vai trò của nước ở thực vật
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp
thụ nước và muối khoáng.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các
ion khoáng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Rèn luyện kỹ năng thể hiện sự tự tin, tìm kiếm và xử lí thông tin
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên


- Tranh vẽ hình 1-1; 1-2; 1-3 SGK
- Giáo án tiết 1 - Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu bài mới trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp- tìm tòi
- Trực quan - tìm tòi
- Dạy học theo nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên giới thiệu; chương trình sinh học 11 nghiên cứu sinh học ở
mức độ cơ thể. Một cơ thể sống có những đặc trưng cơ bản nào để phân biệt với vật vô sinh?
HS: Trao đổi chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản.
Lê Thị Ngọc Trâm

1


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

GV: chúng ta sẽ cùng nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống ở cơ thể thực vật và cơ thể
động vật trong chương trình sinh học 11.
- GV: Cây xanh tồn tại phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường, sự trao đổi chất đó diễn ra
như thế nào? và ở mức độ cơ thể sự trao đổi chất với môi trường khác ở mức độ tế bào chúng ta
đã học ở sinh học 10 như thế nào?
Dân gian có câu: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
Trong đời sống thực vật nước có vai trò quan trọng bậc nhất hay không? Thiếu nước cây có sống
được không? Cây uống nước bằng cách nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
a. Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của nước
đối với thực vật
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
theo bàn liên hệ với thực tế để tìm hiểu vai
trò của nước:
? Nếu không có nước, cây có lấy được muối
khoáng hay không?
? Tại sao khi khô hạn, tốc độ lớn của cây lại
chậm? Buổi trưa nắng gắt tại sao cây không
bị chết bởi nhiệt độ?....
- Học sinh liên hệ kiến thức cũ, tiến
hành thảo luận nhóm để nêu vai trò
của nước đối với thực vật
-GV hoàn thiện nội dung
b. Hoạt động2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ
nước và muối khoáng ở thực vật
- GV lồng ghép nội dung mục I
? Dựa vào hình 1-2 hãy tìm ra mối liên hệ
giữa nguồn nước ở trong đất và sự phát triển
của hệ rễ?
- HS: Rễ cây phát triển hướng tới nguồn
nước
(?) Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi
với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
như thế nào?
- HS: Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng
liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các
Lê Thị Ngọc Trâm


Nội dung kiến thức
I. Vai trò của nước đối với thực vật
Nước:
+ Là dung môi hòa tan các chất trong tế
bào
+Là môi trường cho các phản ứng hóa
học
+Là nguyên liệu cho các phản ứng
chuyển hóa vật chất trong tế bào, cơ thể
+Đảm bảo độ bền của chất nguyên sinh
+Duy trì cấu trúc của tế bào và cở thể
thực vật.
-Thoát hơi nước ở cây làm giảm nhiệt cho
tán lá, làm lá cây không bị cháy
-Nước ảnh hưởng đến sự phân bố của thực
vật trên trái đất.
II. Rễ là cơ quan hấp thụ nước:
1. Hình thái của hệ rễ:

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp
thụ:

2


Giáo án Sinh học 11

lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và
mối khoáng.

(?) Đặc điểm cấu tạo của lông hút?
- HS Đặc điểm của tế bào lông hút thích nghi
với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô
hấp của rễ mạnh.
- GV: Cho HS nghiêm cứu mục II-1 SGK
hỏi:
? Nước được hấp thụ từ đất vào tế bào lông
hút theo cơ chế nào? Giải thích?
- HS: Nước từ đất → lông hút theo cơ chế
thụ động
? Vì sao dịch của tế bào lông hút là ưu
trương?
- HS: Dịch của tế bào lông hút là dịch ưu
trương do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan
và áp suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào
chủ yếu do quá trình thoát hơi nước tạo nên.
- GV: Các ion khoáng được hấp thụ vào tế
bào lông hút như thế nào?
- HS: Theo 2 cơ chế: Thụ động và chủ động
? Phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế
hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
- HS trả lời
- GV: Bổ sung
- GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 1-3
Dòng nước và các ion khoáng từ lông hút
vào mạch gỗ của rễ theo những con đường
nào?

- HS: Theo 2 con đương: Gian bào và tế bào
chất
? Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo 1 chiều?
- HS trả lời
Lê Thị Ngọc Trâm

Năm học 2018- 2019

III. Cơ chế hấp thụ nước và muối
khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ chất
vào tế bòa lông hút:
a. Hấp thụ nước:
- Nước đi từ môi trường (thể nước cao)
trong đất → tế bào lông hút, nơi có dịch
bào ưu trương (thể nước thấp hơn) .
=> Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
(hay chênh lệch thể nước) mà nước từ môi
trường đất → tế bào lông hút.

b. Hấp thụ ion khoáng:
- Cơ chế thụ động: Đi từ đất (nơi có nồng
độ ion cao) → tế bao lông hút (nơi có
nồng độ ion thấp) → không cần năng
lượng, có thể cần chất mang
- Cơ chế chủ động: Đi từ đất vào lông hút
ngược chiều nồng độ → cần năng lượng
và chất mang
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ

lông hút vào mạch gỗ của rễ:
Theo 2 con đường:
+ Con đường qua thành tế bào - gian
bào: H2O và một số ion khoáng từ đất
→ TB lông hút → không gian giữa các
bó sợi của các tế bào vỏ rễ → nội bì
3


Giáo án Sinh học 11

- GV: Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế
bào theo hướng tăng dần từ ngoài vào
- GV: Lưu ý: Ở con đường gian bào khi đến
nội bì bị đai Caspary chặn lại chuyển sang
con đường tế bào chất.

Năm học 2018- 2019
đai Caspari

→ TBC của nội bì → mạch gỗ rễ

(Đai caspari nằm ở phần nội bì của rễ, có
vai trò kiểm soát các chất đi vào trung trụ,
điều hòa vận tốc hút nước của rễ). Đặc
điểm của con đường này là nhanh, không
được chọn lọc.
+ Con đường qua chất nguyên sinh không bào:
- GV lồng ghép nội dung mục III
H2O và một số ion khoáng từ đất → TB

? Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến
lông hút → xuyên qua TBC của các tế bào
quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của vỏ rễ → TBC của các tế bào nội bì →
rễ như thế nào? Cho ví dụ.
mạch gỗ rễ. Đặc điểm của con đường này
- HS : Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
là Chậm, được chọn lọc.
hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ,
ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của
đất.....
- GV : nêu ảnh hưởng của rễ cây đến môi
trường, ý nghĩa của vấn đề này trong thực
tiễn?
- HS: Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường:
Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá
của đất, giúp đất giữ nước, khoáng, một số rễ
cây làm sạch môi trường hấp thụ các ion kim
loại nặng như bèo, sậy…
- GV hoàn thiện nội dung
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Nêu đặc điểm của lông hút liên quan đến qúa trình hấp thụ nước của rễ ?
Lông hút hình thành từ tế bào biểu bì rễ, các tế bào này có đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức
năng nhận nước và các chất khoáng từ đất như :
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
Câu 2. Có bao nhiêu con đường hấp thụ nước ở rễ? Nêu những đặc điểm lợi và bất lợi của hai
con đường đó?
Đó là hai con đường :
- Con đường qua thành tế bào lông hút vào các khoảng trống gian bào, đến thành tế bào nội bì,

gặp vòng đai Caspari, chuyển vào tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.
Lê Thị Ngọc Trâm

4


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

- Con đường tế bào: nước vào tế bào chất, qua không bào, sợi liên bào. Nói chung là nước đi qua
các phần sống của tế bào, qua tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.
* Nêu những đặc điểm lợi và bất lợi của hai con đường
- Con đường dọc thành tế bào và gian bào: hấp thụ nhanh và nhiều nước (lợi), nhưng lượng nước
và các chất khoáng hoà tan không được kiểm tra (bất lợi).
- Con đường tế bào: lượng nước và các chất khoáng hoà tan được kiểm tra bằng tính thấm chọn
lọc của tế bào sống (lợi), nhưng nước được hấp thụ chậm và ít (bất lợi)
Sự khắc phục của hệ rễ: Đặt vòng đai Caspari trên thành tế bào nội bì. Vòng đai Caspari được cấu
tạo bằng chất không thấm nước và không cho các chất khoáng hoà tan trong nước đi qua. Vì vậy
nước và các chất khoáng hoà tan phải đi vào trong tế bào nội bì, ở đây lượng nước đi vào được
điều chỉnh và các chất khoáng hoà tan được kiểm tra
Cau 3: Nguyên nhân nào dẫn đến dịch tế bào rễ ưu trương hơn dung dịch đất?
- Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút.
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu 1: Thiếu nước cây có sống được không?
Không. Chỉ cần giảm khoảng 30% hàm lượng nước trong tế bào là đã gây ra sự kìm hãm đáng kể
những chức năng quan trọng trong cơ thể, ảnh hưởng sinh trưởng toàn bộ cơ thể. Thiếu nước cây

sẽ héo và chết.
Mọi vật sống đều chứa nước. Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng 94% sinh khối tươi của cơ
thể, cơ thể người chứa khoảng 60-70% nước, cây thông chứa 55% nước. Cây xương rồng khổng
lồ ở Mỹ, cây saguaro cao tới 15m và hấp thu 1 tấn nước trong 1 ngày.
Câu 2. Vì sao nhiều loại thực vật thủy sinh lại không bị ngập úng?
Cây thủy sinh không bị ngập úng và chết rễ vì:trong vỏ rễ có khoảng trống chứa khí, biểu bì rễ
mỏng nên O2 có thể hòa tan vào trong phân tán đi khắp nơi, đảm bảo hô hấp rể diễn ra bình
thường.
Câu 3. Khi cùng bị mất nước đột ngột thì cây non héo rũ trước cây già chỉ héo lá non, vì sao?
Khi bị mất nước, xảy ra hiện tượng co nguyên sinh, tế bào giảm thể tích gây ra hiện tượng héo
Ở cây non thành xenlulozo mỏng, yếu dễ bị héo hơn
Ở cây già thành xelulozo cứng dày giữ nguyên được thể tích nên không biểu hiện héo toàn bộ.
V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
1. Bài cũ:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
2. Chuẩn bị bài mới
- Nghiên cứu trước bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
? Các chất trong cây vận chuyển theo dòng nào?
? Nêu cấu tạo, động lực, thành phần của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Lê Thị Ngọc Trâm

5


Giáo án Sinh học 11

Tiết: 02 Bài 2 :

Năm học 2018- 2019


Ngày soạn: 31/08/2018
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được cơ chế vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây.
- Phân biệt được dòng mạch gỗ và dòng mạch rây
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác kiến thức trong hình vẽ
- Rèn luyện kỹ năng thể hiện sự tự tin, tìm kiếm và xử lí thông tin
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ cây trồng
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Tổ chức HS nghiên cứu sgk
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.
- Giáo án tiết 2 - bài 2 vận chuyển các chất trong cây
2. Chuẩn bị của học sinh
Kiến thức bài mới, bài cũ theo hướng dẫn
IV. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động khởi động
- GV nêu vấn đề: Vậy con đường vận chuyển của nước và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến lá và
các cơ quan khác của cây như thế nào?

- GV giới thiệu trong cây có hai dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng nhựa nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng nhựa luyện hay dòng đi xuống)
Vậy hai dòng vận chuyển vật chất trong cây có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng của
chúng?
Lê Thị Ngọc Trâm

6


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
a. Hoạt động1: Tìm hiểu về dòng mạch gỗ
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả
lời câu hỏi:
? Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng
mạch gỗ trong cây?
? Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác
nhau ở điểm nào?
? Vì sao mạch gỗ rất bền chắc?
- HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thông tin
SGK → trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, 3 thảo
luận nhóm theo bàn để trả lời các câu hỏi:
? Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?

? Hãy cho biết nước và các ion khoáng được
vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động
lực nào?
- HS: nghiên cứu mục 2,3 thảo luận nhóm,
thống nhất ý kiến → trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận

Nội dung kiến thức
I. Dòng mạch gỗ

1. Cấu tạo của mạch gỗ:
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và
mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con
đường vận chuyển nước và các ion khoáng
từ rễ lên lá.
- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ
bên của tế bào này khớp với lỗ bên của tế
bào kia - Dòng vận chuyển ngang.
- Thành mạch gỗ được linhin hoá tạo cho
mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước.
2. Thành phần của dịch mạch gỗ:
Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion
khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ
được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy(áp suất rễ): Động lực đầu dưới để
đẩy nước từ dưới lên.
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực
đầu trên).
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với

nhau và với thành mạch gỗ:

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về dòng mạch rây II. Dòng mạch rây
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3, đọc 1. Cấu tạo của mạch rây
SGK, thảo luận nhóm theo cặp để trả lời câu - Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng
Lê Thị Ngọc Trâm

7


Giáo án Sinh học 11

hỏi.
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Vai trò của tế bào ống rây và tế bào kèm?
? So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ?
- HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin
SGK, thảo luận, thống nhất ý kiến để trả lời.
- GV: Thành phần của dịch mạch rây?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời
câu hỏi.
- GV: Động lực vận chuyển?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời
câu hỏi.
- GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
- GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng
mạch gỗ và dòng mạch dây?
- HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
- GV: Nhận xét, bổ sung → kết luậ


Năm học 2018- 2019

được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb
kèm.
- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa
cao cho sự vận chuyển dịch rây.
- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung
cấp năng lượng cho tế bào ống rây.
2. Thành phần của dịch mạch rây.
Dịch mạch rây gồm:
- Đường saccarozo(95%), các aa, vitamin,
hoocmon thực vật, ATP…
- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali
làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ
quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có
áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan
chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng,
dự trữ) có áp suất thấp hơn.

3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên được không? Tại
sao?
Có. bởi vì: mạch gỗ gồm hệ thống các ống mạch thông với nhau nhờ các lỗ bên, do đó nếu một
ống mạch bị tắc thì dòng mạch gỗ trong ống đó sẽ được vchuyển ngang qua các lỗ bên sang ống
mạch khác và tiếp tục đi lên.
Câu 2: Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
Sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút mạch gỗ của rễ mạch gỗ của thân lá
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng

Câu 1: Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình
to ra?
Trả lời: Khi thực hiện thao tác cắt vỏ bạn đã vô tình cắt bỏ luôn một đoạn trong bó mạch rây. Vì
tế mà chất hữu cơ do lá cây tổng hợp không chuyển hết xuống những phần phía dưới khoanh vỏ bị
cắt. Lượng chất hữu cơ này tích tụ lại ở phần trên của khoanh vỏ bị cắt lâu ngày làm nó phình to
lên.
Câu 2: Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ (xilem) và mạch rây (phloem) ở cây thân gỗ
khác nhau như thế nào? Tại sao mạch rây phải là các tế bào sống, còn mạch gỗ thì không?
Lê Thị Ngọc Trâm

8


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết nối kế tiếp nhau tạo thành ống rỗng giúp dòng nước, ion khoáng và
các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển bên trong. Động lực vận chuyển nước và muối
khoáng trong mạch gỗ gồm ba lực: lực đẩy (áp suất rẽ), lực hút do thoát hơi nước ở lá (lực chủ
yếu), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
- Mạch rây gồm các tế bào sống có vai trò vận chuyển các sản phẩm đồng hoá ở lá cũng như một
số ion khoáng sử dụng lại đến nơi sử dụng hoặc nơi dự trữ. Động lực vận chuyển của dòng mạch
rây theo phương thức vận chuyển tích cực.
- Sự vận chuyển trong mạch rây là quá trình vận chuyển tích cực nên mạch rây phải là các tế bào
sống.
- Sự vận chuyển trong mạch gỗ không phải là vận chuyển tích cực. Do mạch gỗ là các tế bào chết,
có tác dụng làm giảm sức cản của dòng nước được vận chuyển ngược chiều trọng lực trong cây.
Đồng thời thành của những tế bào chết dày giúp cho ống dẫn không bị phá huỷ bởi áp lực âm hình
thành trong ống dẫn bởi lực hút do thoát hơi nước ở lá.

V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
1. Bài cũ:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nêu các con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? Đai
caspari có vai trò gì?
- Đọc thêm: “Em có biết”
2. Chuẩn bị bài mới:
+ Thoát hơi nước có vai trò như thế nào?
+ Nêu các con đường thoát hơi nước ?
+ Mô tả cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .
+Trình bày cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát
hơi nước

Lê Thị Ngọc Trâm

9


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

Tiết: 03

Ngày soạn: 08/09/2018
Bài 3 THOÁT HƠI NƯỚC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.

- Trình bày được cơ chế thoát hơi nước ở thực vật.
- Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh
trưởng của cây trồng.
- Trình bày được sự trao đổi nước phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác kiến thức trong hình vẽ
- Rèn luyện kỹ năng thể hiện sự tự tin, tìm kiếm và xử lí thông tin
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ cây trồng
- GD ý thức bảo vệ môi trường:
+ Ý thức được vai trò của nước đối với thực vật
+ Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, tích cực trồng cây ở trường, nơi công cộng
+ Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Tổ chức HS nghiên cứu sgk
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
- Giáo án tiết 3 - bài 3 thoat hơi nước
2. Chuẩn bị của học sinh
Kiến thức bài mới, bài cũ theo hướng dẫn
IV. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động khởi động
Cây hấp thụ 1000g nước nhưng chỉ giữ lại cho mình 10g còn lại lãng phí 990g ra ngoài qua quá

trình thoát hơi nước. Là tai họa - quá lãng phí. Nhưng điều gì cũng có cái lý của nó. Bức tranh
sinh giới ngày nay hoàn hảo do chọn lọc tự nhiên qua hàng trăm triệu năm. Để giải thích điều này,
Lê Thị Ngọc Trâm

10


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

chúng ta cùng tìm hiểu xem thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào mà cây xanh lại bỏ ra 1 số vốn
không hề nhỏ như vậy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
a. Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của thoát I. Vai trò của thoát hơi nước:
hơi nước
- Tạo động lực để hút nước ở rễ và vận
GV : HS đọc thông tin ở SGK trả lời câu chuyển nước ở thân. tạo môi trường liên kết
hỏi:
các bộ phận của cây. Tạo độ cứng cho thực
Hãy nêu vai trò của thoát hơi nước ?
vậ thân thảo.
HS :Trả lời câu hỏi.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
à tránh cho lá cây không bị đốt nóng khi
GV : Thoát hơi nước và dinh dưỡng khí có nhiệt độ quá cao.
mối quan hệ như thế nào ?

- Tạo điều kiện để cho CO 2 đi vào thực hiện
HS : Trả lời.
quá trình quang hợp, giải phóng khí O 2 điều
GV : Bổ sung kiến thức.
hòa không khí.
GV: Tại sao “ Thoát hơi nước là tai họa tất
yếu của cây”?
HS: Tai họa: 99% lượng nước cây lấy vào
từ đất phải thoát ra ngoài.
Cần thiết: tạo động lực bên trên của lá cho
qúa trình vận chuyển nước từ ngoài vào
trong cây. Giúp cây không bị đốt nóng, khi
thoát hơi nước khí khổng mở ra để CO2 đi
vào lục lạp cần cho QH.
b. Hoạt động2: Tìm hiểu thoát hơi nước
qua lá
GV: Cơ quan thoát hơi nước của cây là lá
Bổ sung: Số lượng khí khổng trên bề mặt lá
lớn. Mỗi mm2 lá có đến hàng trăm khí khổng
và mặc dù diện tích của toàn bộ khí khổng
II. Thoát hơi nước qua lá.
chỉ chiếm gần 1% S lá nhưng lượng hơi
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước.
nước thoát ra từ khí khổng nhiều hơn sơ với - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi
bề mặt lá. Tại sao? (Hiệu quả mép)
nước ở lá:
GV: Nước có thể thoát ra ngoài ở phần thân
+ Tầng cutin (không đáng kể).
và cành không?
+ Khí khổng

HS: Nước có thể thoát ra ngoài ở phần thân
và cành nhời các vết sần. (bì khổng)
- Ở cây còn non, lớp cutin mỏng nên cường
Lê Thị Ngọc Trâm

11


Giáo án Sinh học 11

độ thoát hơi nước qua 2 con đường là như
nhau. Cây trưởng thành quá trình thoát hơi
nước qua khí khổng là chủ yếu. Do vậy cơ
chế của quá trình thoát hơi nước chính là cơ
chế đóng mở khí khổng.
GV: Khí khổng có cấu tạo như thế nào để
thực hiện chức năng thoát hơi nước?
HS: có 2 tế bào hạt đậu, mép trong khí
khổng dày hơn mép ngoài. Ở giữa có khe
khí khổng.
GV : Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi
nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?
HS : đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu
hỏi.
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV Trong các con đường thoát hơi nước kể
trên con đường nào là chủ yếu ?
- HS : Trả lời.
- GV : Nhận xét.
- GV:HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm

theo bàn dựa vào hình vẽ 3.4 trả lời câu hỏi:
? Khí khổng mở và đóng trong trường hợp
nào?
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí
khổng ?
- HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
- GV: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm
gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.

Năm học 2018- 2019

2. Hai con đường thoát hơi nước:

a. Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
- Vận tốc lớn, có thể điều cỉnh nhờ cơ chế
đóng mở khí khổng.
- Sự đóng mở của khí khổng chủ yếu phụ
thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí
khổng.
+ Khi tế bào no nước → khí khổng mở.
+ Khi tế bào mất nước → khí khổng đóng.
- Có 2 cơ chế đóng mở khí khổng:
+ Cơ chế mở quang chủ động
+ Cơ chế đóng thủy chủ động
b. Con đường qua cutin:(không đáng kể)
- Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng

c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các tác nhân giảm và ngược lại.
ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước, - Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
cân bằng nước
- GV: cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá
Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh trình thoát hơi nước:
Lê Thị Ngọc Trâm

12


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

hưởng của những nhân tố nào?
- HS :Trả lời .
- GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.

Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Ánh sáng: tác nhân gây đóng mở khí
khổng.
+ Nhiệt độ: Ảnh hưởng đến thoát hơi
nước ở lá qua ảnh hưởng đến độ ẩm không
khí
+ Độ ẩm: Độ ẩm độ ẩm không khí càng
tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.
+ Dinh dưỡng khoáng: một số ion khoáng
ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. ví
dụ như ion Kali tạo nên áp suất thẩm thấu ở

tế bào khí khổng, tăng hút nước vào tế bào
d. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cân bằng khí khổng dẫn đến khí khổng mở  thoát hơi
nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
nước.
- GV: HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi:
? Thế nào là cân bằng nước?
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho
- HS : Trả lời.
cây trồng.
- GV : Nhận xét.
- Cân bằng nước là tương quan giữa quá
- GV Tại sao phải tưới tiêu cho cây một cách trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm
hợp lí?
bảo cho cây phát triển bình thường.
- HS :Trả lời .
- Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Những cây ở sa mạc, ánh sáng gay gắt suốt ngày, nếu lỗ khí mở, hơi nước sẽ thoát ra
ngoài và cây sẽ nhanh chết. Nhưng thực tế cây vẫn bình thường. Vậy điều gì sẽ xảy ra?
- Những cây sống trong môi trường đặc biệt sẽ có cơ chế đổng mở lỗ khí riêng. Đó là sự đóng mở
chủ động. VD: Cây xương rồng, cỏ lạc đà.
Câu 2: Vì sao bón nhiều phân hóa học cây bị héo?
Làm tăng nồng độ chất tan, giảm thế nước trong đất thấp hơn thế nước tế bào rễ làm nước không
thẩm thấu vào rễ được, trong khi thoát hơi nước vẫn xảy ra.
Câu 3: Tại sao tỉ lệ S khí khổng trên bề mặt lá rất nhỏ (<1%) nhưng lượng nước bốc hơi qua khí
khổng rất lớn (80 – 90%)?
Vì sự thoát hơi nước xảy ra theo cơ chế hiệu quả mép (các phân tử nước ở thành bốc hơi
nhanh hơn so với các phân tử nước ở giữa). Vì vậy dù tổng S của khí khổng bé nhứng số lượng

khí khổng rất lớn nên tổng chu vi của khí khổng là cực lớn nên lượng nước thoát ra lớn.
Mặt khác các phân tử nước đi qua khí khổng hoàn toàn tự do còn các phân tử nước qua bề mặt lá
bị lớp cutin cản trở làm hạn chế sự thoát hơi nước.
Lê Thị Ngọc Trâm

13


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu1: Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp nào?
- Xới đất, làm cỏ, sục bùn
- Cần có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, trồng cây ở vườn trường, nơi công cộng.; Sử dụng
hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên nước.
Câu 2: Vì sao không tưới nước cho cây vào giữa trưa?
Nhiệt độ, ánh sáng cao cây hô hấp mạnh cần nhiều O2, tưới nước làm đất nén chặt cây không lấy
O2 được làm chuyển sang hô hấp kị khí: năng lượng giảm, tạo các sản phẩm trung gian gây độc,
cây không lấy được nước trong khi thoát hơi nước xảy ra mạnh.
- Những giọt nước đọng trên lá như 1 thấu kính hấp thụ ánh sáng làm đốt nóng lá cây
Kết quả: cây héo
Câu 3. Trong các chất hữu cơ do quá trình quang hợp tạo ra, chất nào có vai trò chủ yếu và được
xem là chất có hoạt tính thẩm thấu làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào hình hạt đậu? Nêu
những biến đổi của tế bào hình hạt đậu khi ở ngoài sáng và khi lá thiếu nước.
Trả lời
Chất đó là đường.
- Ở ngoài sáng, CO2 được sử dụng cho quá trình quang hợp CO2 giảm, pH của tế bào tăng và gần
trung tính xúc tác hoạt tính của enzim photphorinaza trong phản ứng phân giải tinh bột thành

đường tế bào hút nước khí khổng mở.
- Khi lá thiếu nước, AAB được tích lũy trong tế bào khí khổng AAB ức chế tổng hợp amilaza
ngừng thủy phân tinh bột thành đường giảm chất có hoạt tính thẩm thấu khí khổng đóng lại.
V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
1. Bài cũ:
- Học bài cũ và đọc thêm: “Em có biết”
- Giải thích sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng.
- Giải thích vì sao cây gặp hạn thì khí khổng đóng?
2. Chuẩn bị bài mới:
+ Kể tên các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
+ Nêu vai trò chính của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
+ Phân biệt nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng
+ Tìm hiểu dấu hiệu thiếu các nguyên tố khoáng N, K P, Fe, Mg ở một số loại cây trồng phổ biến
ở địa phương.
+ Sưu tầm mẫu vật cây trồng thiếu các nguyên tố khoáng N, K P, Fe, Mg ở một số loại cây trồng
phổ biến ở địa phương.

Lê Thị Ngọc Trâm

14


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

Tiết: 04

Ngày soạn: 17/09/2018
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Trình bày được vai trò của chất khoáng ở thực vật.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác kiến thức trong hình vẽ
- Rèn luyện kỹ năng thể hiện sự tự tin, tìm kiếm và xử lí thông tin
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ cây trồng
- GD ý thức bảo vệ môi trường:
+ Bón phân cho cây không hợp lí, dư thừa gây ô nhiễm nông sản, ảnh hưởng xấu đến môi
trường đất, nước, không khí, đến sức khỏe của con người và động vật, giảm năng suất cây trồng.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công
nghệ thông tin và truyền thông.
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Tổ chức HS nghiên cứu sgk
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án tiết 4 - bài 4 Vai trò các nguyên tố khoáng
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK, Bảng 4 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh
- Kiến thức bài mới, bài cũ theo hướng dẫn
IV. Tiến trình lên lớp

1. Hoạt động khởi động
GV mô tả thí nghiệm ở hình 4.1 yêu cầu HS nêu nhận xét và giải thích kết quả.
HS Cây lúa nếu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu sẽ sinh trưởng yếu, còi cọc
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ? chúng có vai trò như thế nào trong đời sống của
cây?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Lê Thị Ngọc Trâm

15


Giáo án Sinh học 11

Hoạt động của GV và HS
a. Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
GV: Từ thí nghiệm mô tả ở hoạt động khởi
động hãy cho biết nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu là gì ?
- HS :Trả lời câu hỏi.
- GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
- GV : Nêu câu hỏi
? Phân biệt các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu ?
- HS :Trả lời câu hỏi.
- GV : Nhận xét, bổ sung

- GV : Cho HS trả lời câu hỏi sau:
Tại sao khi lúa sắp làm đồng thì bón phân
kali ?

- HS :Trả lời câu hỏi.
- GV : Nhận xét
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
- GV yêu cầu HS quan sát và ghi nhớ vai trò
của từng nguyên tố khoáng theo bảng 4
trong SGK.
- GV treo 2 bảng phụ lên bảng, mỗi bảng có
2 cột, cột A ghi tên các nguyên tố và cột B
ghi vai trò của các nguyên tố không tương
ứng với tên các nguyên tố ở cột A.
Yêu cầu 2 HS lên bảng nối tên từng nguyên
tố dinh dưỡng khoáng ở cột A sang vai trò
tương ứng của nguyên tố đó ở cột B.
- GV gọi HS khác nhận xét bài của 2 bạn lên
bảng. GV đánh giá cho điểm cho 2 HS lên
bảng, đồng thời mở rộng thêm kiến thức về
vai trò của các nguyên tố đinh dưỡng
Lê Thị Ngọc Trâm

Năm học 2018- 2019

Nội dung kiến thức
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây:
1. Khái niệm
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn
thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì

nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình
chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
2. Phân loại
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
gồm :
+ Nguyên tố khoáng đại lượng (>
0.01%): C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. Chủ
yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể,
điều tiết các quá trình sinh lí.
+ Nguyên tố khoáng vi lượng(<0.01%) :
Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. Chủ yếu
đóng vai trò hoạt hóa các enzim.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây.
Bảng 4. Vai trò của một số nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. (sgk)
.

16


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

khoáng thiết yếu.
- GV yêu cầu HS sát hình 4.2 và bảng 4
trong SGK.
- Dựa vào số liệu trên bảng 4, hãy giải thích

màu sắc của các lá trên Hình 4.2?
c. Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
- GV : Cho HS nghiên cứu Sgk để trả lời các
câu hỏi sau
? Nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho
cây là gì ?
? Nguyên tố khoáng tồn tại trong đất ở dạng
nào ? Tại sao khi bón phân người ta kèm
theo tưới nước ?
- HS :Trả lời câu hỏi.
- GV : Nhận xét

III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây:
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2
dạng:
+ Không tan.
+ Hòa tan.
- Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng
- GV :HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ hòa tan.
thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.
Tại sao không bón phân với hàm lượng quá
cao ?
- HS :Trả lời .
2. Phân bón cho cây trồng.
- GV : Nhận xét
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá

- GV : HS trả lời câu hỏi ở mục lệnh SGK
mức cần thiết sẽ:
- HS :Trả lời câu hỏi.
+ Gây độc cho cây.
- GV : Nhận xét
+ Ô nhiễm nông sản.
- GV : Tích hợp giáo dục môi trường
+ Ô nhiễm môi trường đất, nước…
? Bón phân không hợp lí ảnh hưởng đến môi - Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng
trường, đến sức khỏe con người, đến năng để bón liều lượng cho phù hợp
suất cây trồng như thế nào ?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét, bổ sung
- Bón phân không hợp lí, dư thừa ảnh hưởng
xấu đến môi trường nước, không khí, đất,
đến sức khỏe con người và động vật, giảm
năng suất cây trồng
3. Hoạt động luyện tập
Lê Thị Ngọc Trâm

17


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

- Trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Nêu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? Cho ví dụ về một số biểu hiện
không bình thường của cây khi thiếu các nguyên tố dinh dưỡng?

+ Vì sao thiếu sắt, magie lá cây bị vàng? (sắt là thành phần hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục,
thiếu sắt diệp lục không được tổng hợp)
+ Vì sao thiếu canxi rễ bị thối, đỉnh không sinh trưởng? (canxi là thành phần liên kết tạo ra sự kết
nối một mô. Thiếu canxi sự kết nối lỏng lẽo làm rễ bị thối, đỉnh sinh trưởng không phân chia được
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu 1. Vì sao đất trồng cây lâu năm thường bị chua và nghèo dinh dưỡng?
Trong thời gian cây trồng ở trong đất, cây và đất đã trao đổi nhiều loại ion: hoạt động trao đổi
chất của cây sinh ra nhiều H+ sẽ được đẩy ra ngoài dung dịch đất trong khi các ion dinh dưỡng
như Ca2+, K+, ….được rễ hấp thụ vào. Do đó thời gian dài trồng cây sẽ làm cho H+ trong dung
dịch đất nhiều lên, làm đất hoá chua và mất đi nhiều dinh dưỡng, đất trở nên nghèo dinh dưỡng
Câu 2. Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?
- Để sống được trên đất ngập mặn, tế bào của cây phải có áp suất thẩm thấu cao hơn (dịch bào
phải ưu trương) so với môi trường đất mặn bao quanh rễ, cây mới hấp thụ được nước từ đất. Dịch
bào rễ cây trên cạn nhược trương so với môi trường đất ngập mặn nên không thể hấp thụ được
nước từ đất, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ và cây bị chết.
- Cây ngập mặn thường có các đặc điểm thích nghi đảm bảo cung cấp ôxy cho quá trình hô hấp
của các tế bào rễ như có các rễ hô hấp (các cây thuộc chi Bần, Vẹt, Mắm). Cây trên cạn không có
được các đặc điểm đó nên không thể sống được trên đất ngập mặn.
Câu 3. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây
sẽ như thế nào? Giải thích?
Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thường dẫn đến tốc độ sinh trưởng của
cây giảm. Vì :
- Làm giảm khả năng hút nước của rễ do nồng độ dung dịch đất cao.
- Một số ion khoáng của dung dịch môi trường ảnh hưởng xấu lên khả năng hút khoáng của cây
do nồng độ của chúng trong dung dịch quá cao.
V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
1. Bài cũ:
- Học bài cũ - Đọc thêm: “Em có biết”
2. Chuẩn bị bài mới
- Chuẩn bị : Bài 5,6 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

+ Nêu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ ?
+ Nêu các nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây?

Lê Thị Ngọc Trâm

18


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

Tiết 5.

Ngày soạn: 24/9/2018
Bài 5,6 DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : - Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn nông nghiệp.
- Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết thực tiễn sản xuất.

4.Năng lực
- Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học, vận dụng vào thực tiễn sản xuất
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, 6.1, 6.2 SGK.
- Máy chiếu.
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
- Trực quan - tìm tòi, thảo luận và hỏi đáp- tìm tòi
IV. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động khởi động :
Vì sao đất nghèo đạm thì cây còi cọc, vàng lá, năng suất thấp? Khí quyển là nguồn cung cấp nitơ
lớn nhất. Nhưng vì sao thực vật tắm mình trong “biển khí nitơ” nhưng vẫn thiếu đạm. Vậy cây
lấy đạm từ đâu? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:
của nguyên tố nitơ.
* Vai trò chung:
GV hỏi :
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Nitơ thuộc nhóm nguyên tố nào ? - Nitơ được hấp thụ ở dạng NO3-, NH4+.
- Dạng nitơ mà cây hấp thụ là gì ?
* Vai trò cấu trúc :
HS liên hệ bài cũ trả lời.
- Nitơ là thành phần không thể thay thế của
GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời nhiều hợp chất sinh học quan trọng như :
câu hỏi:
prôtêin, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong
- Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra cơ thể thực vật.
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự * Vai trò điều tiết :

phát triển của cây?
- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi
Lê Thị Ngọc Trâm

19


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

Hoạt động của thầy - trò
HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

Nội dung kiến thức
chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt
động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều
tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin
trong tế bào chất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:
nitow tự nhiện cho cây.
1. Nitơ trong không khí
GV cho nghiên cứu mục III, trả lời câu - Cây không thể hấp thụ được nitơ phân tử
hỏi:
(N2) trong không khí.
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên 2. Nitơ trong đất :
Trái đất?
- Nguồn cung cấp nitơ cho cây chủ yếu từ
- Hoàn thành PHT

đất.
- Nitơ trong đất gồm :
+ Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp
Dạng
Đặc
Khả năng hấp
thụ trực tiếp.
nitơ
điểm
thụ của cây
Nitơ v/c
+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không
Nitơ h/c
hấp thụ trực tiếp được.
HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình chuyển cố định nitơ.
hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
*Chuyển hóa nitơ hữu cơ gồm :
GV yêu cầu HS :
- Quá trình amôn hóa : Chất hữu cơ + vi sinh
- Quan sát hình 6.1 SGK trang 29
vật→ NH4+.
- Chỉ ra con đường chuyển hóa nitơ - Quá trình nitrat hóa :
trong đất thành dạng nitơ khoáng ?
NH4+ nitrosomonas NO2- nitrobacter NO3- - Trả lời lệnh SGK.
Cây hấp thụ NO3- trong đất nhờ lông hút.
- Trong đất kị khí xảy ra quá trình chuyển

hóa nitrat thành nitơ phân tử → phản nitrat
hóa.
- Phản nitrat hóa gây mất mát nitrat.
- Phải đảm bảo độ thoáng khí cho đất.
2. Quá trình cố định nitơ
GV yêu cầu HS :
- Con đường hóa học cố định nitơ:
- Thế nào quá trình cố định nitơ phân
N2 + H2 → NH3
tử ?
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các
- Hãy chỉ ra quá trình cố trình cố định VSV thực hiện.
ntơ phân tử trong đất và sản phẩm của
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
quá trình đó ?
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi
Lê Thị Ngọc Trâm

20


Giáo án Sinh học 11

Hoạt động của thầy - trò
GV bổ sung kiến thức :Quá trình cố định
nitơ cần có các điều kiện :
- Có lực khử mạnh(FADP, NAD)
- Có đủ năng lượng, tham gia của
nguyên tố Mg.
- Enzim nitrogenaza

- Điều kiện kị khí.

* Hoạt động 4 : Tìm hiểu phân bón với
năng suất cây trồng và môi trường
GV nêu vấn đề : Tại sao có mối quan hệ
giữa phân bón với năng suất cây trồng và
môi trường ?
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả
lời câu hỏi :
- Thế nào là bón phân hợp lí ?Bón phân
hợp lí và năng suất cây trồng có mối
quan hệ như thế nào ?
-Có mấy phương pháp bón phân ?
- Cơ sở sinh học của các biện pháp bón
phân là gì ?
- Cho ví dụ về cách bón phân cho từng
loại cây ?
HS nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

Năm học 2018- 2019

Nội dung kiến thức
khuẩn thuộc chi Rhizobium…
- Sơ đồ tóm tắt :
2H

2H

H 2O


N≡N→NH=NH→NH2-NH2→2NH3→NH4+
- Điều kiện :
+ Có lực khử mạnh
+ Được cung cấp năng lượng ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí
V. Phân bón với năng suất cây trồng và
môi trường
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
- Để cây trồng có năng suất cao phải bón
phân hợp lí:
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của giống,
đúng thời điểm, phù hợp với thời kì sinh
trưởng và phát triển của cây.
+ Đủ lượng.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp
thụ ion khoáng từ đất.
+ Bón lót.
+ Bón thúc.
- Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
+ Có nồng độ các ion khoáng thấp.
+ Chỉ bón khi trời không mưa và nắng
không quá gắt.
3. Phân bón và môi trường
- Lượng phân bón quá mức ảnh hưởng đến

tính chất lí hóa của đất, gây ô nhiễm nguồn
nước.

3. Hoạt động luện tập:
Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Nitơ có vai trò gì trong đời sống của cây?
A. Tham gia cấu trúc prôtêin, các bào quan
B. Có trong thành phần của Axit nuclêic, ADP, ATP
Lê Thị Ngọc Trâm

2H

21


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

C. Cấu tạo prôtêin, các sắc tố quang hợp, các chất điều hòa sinh trưởng
D. Cả A, B và C
Câu 2. Quá trình khử NO3 (NO3- → NH4+ ) :
A. thực hiện ở trong cây.
B. là quá trình ôxi hóa ni tơ trong không khí.
C. thực hịên nhờ enzim nitrôgenaza.
D. bao gồm phản ứng khử NO 2- thành NO3Câu 3: Thực vật sử dụng dạng Nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?
A. Nitrat (NO3-)
B. Amoni (NH4+)
C. Nitơ tự do (N2)
D. Nitrat (NO3-) và Amoni (NH4+)

4. Vận dụng- mở rộng
Câu 1. Quá trình hình thành amit có ý nghĩa gì?
2 axit amin dicacboxilic là axit glutamic và axit aspactic hình thành liên kết este với NH3 dư thừa
tạo amit làm giảm NH3 trong tế bào. Sau đó amit được thủy phân lại cung cấp NH3 cho quá trình
đồng hóa axit amin do đó hình thành amit là con đường giải độc và dự trữ NH3 cho cây.
Câu 2. Vì sao khi chu trình crep bị ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc NH3?
Vì chu trình crep sinh ra các chất trung gian dạng axit RCOOH kết hợp NH3 tạo aa qua 4 phản
ứng khử amin hóa. Nếu crep ngừng hoạt động thì NH3 không được sử dụng, tích lũy và gây độc
Câu 3. Vì sao trong công tác phủ xanh đất trống đồi trọc, các đối tượng như keo lá tràm, tai
tượng lại được sử dụng tiên phong?
Đất trống đồi trọc nghèo dinh dưỡng, các đối tượng trên có khả năng cố định N2 nhờ hệ rễ chứa
các VSV cộng sinh đảm bảo sinh trưởng tốt
Câu 4. a. Sau một thời gian dài mưa lá cây lạc bị vàng, vì sao?
Mưa nhiều đất thiếu O2 ức chế hoạt động của vk rhizobium.đồng thời rửa trôi NO 3- làm cây thiếu
nitrogen vàng lá
b. Cơ chế nào giúp vi khuẩn Rhizobium trong rễ hoạt động trong điều kiện hiếu khí nhưng
lại có thể cố định N2 trong điều kiện kị khí?
Tăng cường hô hấp tế bào để tiêu giảm O2. Có enzim ái lực cao liên kết với O2 tạo điều kiện kị
khí cho cố định xảy ra.
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
1. Bài cũ: Yêu cầu hs học bài cũ, chỉnh sửa phiếu học tập dán vào vở
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục ‘em có biết’
2. Chuẩn bi bài mới.
- Ôn tập về sự cố định nitơ trong tự nhiên và sự cố định nitơ nhò cây học đậu.
- Chuẩn bị thực hành : 1 chậu cây bất kì có lá to, chậu nhựa, phân NPK, cặp gỗ, đồng hồ
Tiết 6.
Ngày soạn: 30/09/2018

BÀI 7 : THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN

I. MỤC TIÊU
Lê Thị Ngọc Trâm

22


Giáo án Sinh học 11

Năm học 2018- 2019

1. Kiến thức
- Học sinh thấy rõ là cây thoát hơi nước .
- Phân biệt tác dụng các loại phân hóa học chính, biết bố trí thí nghiệm để phân biệt được tác dụng
các loại phân hóa học chính.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành
- Ý thức được việc làm các thao tác thí nghiệm.
4. Năng lực
- Phát triển các năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Mẫu vật : Lá cây khoai lang, cải, đậu (cắm vào cốc nước)
- Hóa chất : Các loại phân urê, lân và ka li.
- Dụng cụ : cân dĩa, giấy kẻ ôli, đồng hồ bấm giây.
- Chậu để trồng cây

2. Chuẩn bị của học sinh
- Mẫu vật : Lá cây khoai lang, cải, đậu
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thí nghiệm- tìm tòi
- Trực quan- tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động
Giáo viên nêu yêu cầu bài thực hành, cho HS đọc sách giáo khoa để xác định mục tiêu và cách
tiến hành thí nghiệm .
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Đo cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ GV chuẩn bị và - HS tiến hành thí nghiệm
làm thử trước .
- Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng
- Tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn HS đọc thông - Đặt lên đĩa cân 1 lá cây ,cân khối
tin trong SGK về tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn lượng ban đầu (P1g)
cách quan sát .
- Để lá cây thoát hơi nước trong vòng
- GV: Hướng dẫn cách tính diện tích lá. Dùng 1 tờ 15 phút
giấy to, đo và cắt 1 hình vuông mỗi cạnh 1dm.Đem - Cân lại khối lượng (P2g)
cân miếng giấy đó khối lượng là Ag.Vẽ chu vi lá làm - Đem lá đặt lên giấy ôli ,vẽ chu vi và
thí nghiệm lên giấy đó rồi cắt theo hình lá và cân tính diện tích (dm2) theo số ôli (mỗi ôli
Lê Thị Ngọc Trâm

23


Giáo án Sinh học 11


Năm học 2018- 2019

được khối lượng là Bg .Tính diện tích lá. Cứ Ag là 1cm2 )
tương ứng với diện tích 1dm 3.Vậy Bg tương ứng với - Tính cường độ thoát hơi nước theo
diện tích là X= (1dm3 xB ):A(dm3) .
công thức:
- Lưu ý cho HS so sánh giữa các loại lá ?
I = (P1-P2) x 60 : 15 x S g/dm2/giờ
- Ở khoai lang ,lá đậu xanh mạnh hơn lá xà cừ ,lá
bạch đàn
- Lá non thoát hơi nước mạnh hơn lá giá .
- Lá để nơi có gió thoát nước mạnh hơn lá để nơi
lặng gió.
Hoạt động 2. Thí nghiệm về các loại phân hóa học chính
Tiến hành theo hướng dẫn trong SGK .Phần nhận xét về các loại phân hóa học
- Phân urê có màu gì ? Độ hòa tan ?
- Phân lân có màu gì ? Độ hòa tan ?
- Phân kali có màu gì ? Độ hòa tan ?
- HS báo cáo kết quả thí nghiệm đã tiến hành ở nhà với các loại phân N,P,K
3. Hoạt động luyện tập :
- Dựa vào kiến thức đã học ,em hãy giải thích thí nghiệm
- Học sinh viết báo cáo kết quả thí nghiệm .
4. Hoạt động vận dung, mở rộng
Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn
Bố trí thí nghiệm giống phần chuẩn bị tại vườn ươm. Theo dõi thí nghiệm với các chỉ tiêu:
+ Tỉ lệ nảy mầm
+ Chiều cao cây
+ Số lá và diện tích lá
+ Khối lượng tươi trung bình mỗi cây (3 cây/ 1 công thức)

V .Hướng dẫn HS học ở nhà
Ôn kiến thức toàn bộ phần đã học
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết sau:
+ Hình thức: Tự luận( 30%) + trắc nghiệm(70%)

Tiết 7.

Ngày soạn:5/10/2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian: 45 phút

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Lê Thị Ngọc Trâm

24


Giáo án Sinh học 11
Năm học 2018- 2019
Chủ đề I. Trao đổi nước ở thực vật
- Trình bày được ý nghĩa của thoát hơi nước với đời sống của thực vật.
- Trình bày được cơ chế trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp: Hấp thụ nước, vận chuyển
nước và thoát hơi nước.
- Trình bày được sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- Giải thích được hiện tượng ứ giọt
- Vận dụng được cân bằng nước giúp cây sinh trưởng phát triển tốt.
Chủ đề II- Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.

- Trình bày vai trò sự cố định nitơ tự do (N2) trong khí quyển bằng con đường sinh học.
- Phân tích được tác dụng của việc bón phân hợp lý với năng suất cây trồng và môi trường.
2. Kĩ năng:
2.1. Có kĩ năng làm bài tập tự luận
2.2. Kĩ năng quản lí thời gian
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Tự luận

Lê Thị Ngọc Trâm

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×