Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

T5 - Hình 9 - CI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.19 KB, 4 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn : 25/08/09
Tiết : 05 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách
định nghĩa như vậy là hợp lý. (Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn α mà không
phụ thuôc vào từng tam giác vuông có một góc bằng α).
2. Kĩ năng :
HS bước đầu vận dụng được các tỉ số trên để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, Giáo án, Bảng phụ : ghi định nghĩa, đề bài tập, hình vẽ.
2. Chuẩn bị của HS :
Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam vuông, cách viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của
hai tam giác đồng dạng. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph)
HS : Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có các góc nhọn B và B’ bằng nhau. Hỏi hai tam giác
vuông đó có đồng dạng với nhau hay không ? Nếu có, hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh
của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác).
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : (1ph)
GV : Qua bài kiểm tra kết luận “Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau ⇔ chúng có cùng số đo
của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác


đó là như nhau”. Như vậy, trong một tam giác vuông, nếu biết tỉ số độ dài của hai cạnh thì có
biết được độ lớn của các góc nhọn hay không ? Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề đó trong bài học
hôm nay.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG
14’ HOẠT ĐỘNG 1
GV nhắc lại kết luận cuả bài
kiểm tra : Tỷ số giữa cạnh đối
HS nghe GV tổng kết.
……………………………
1. Khái niệm tỷ số lượng
giác của một góc nhọn
Trần Mộng Hòe Trang - 13 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
và cạnh kề của một góc nhọn
trong tam giác vuông đặc
trưng cho độ lớn của góc nhọn
đó.
GV cho HS làm
(SGK/Tr.71) . Gọi hai HS lên
bảng (mỗi HS làm một câu), cả
lớp làm vào vở bài tập.
Gợi ý câu a) : Nếu α = 45
0
thì
∆ABC là tam giác gì ?
Ngược lại nếu có
1
AB

AC
=
thì
AC và AB như thế nào với
nhau ? Từ đó suy ra được điều
gì ?
Gợi ý câu b) : Lấy B’ đối xứng
với B qua AC.
Hỏi : ∆ABC quan hệ như thế
nào với ∆CBB’ ?
Trong tam giác vuông ABC,
nếu gọi độ dài cạnh AB là a thì
BC, BB’ = ? Từ đó tính AC ?

?
AB
AC
=
Ngược lại nếu
3
AB
AC
=
thì
BC quan hệ như thế nào với
AB ? Do đó nếu lấy B’ đối
xứng với B qua AC thì ∆CBB’
là tam giác gì ? ⇒ α = ?
GV : Như vậy, từ kết quả ta
nhận thấy khi độ lớn của α

thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối
và canh kề của góc α cũng
thay đổi.
GV giới thiệu tỉ số lượng giác
của góc nhọn như SGK.
GV giới thiệu định nghĩa như
SGK.
HS làm (SGK/Tr.71).
HS1:
a) Khi α = 45
0
⇒ ∆ABC vuông
cân tại A. Do đó AB = AC.
Vậy
1
AB
AC
=
.
Ngược lại, nếu
1
AB
AC
=
thì AB
= AC nên ∆ABC vuông cân tại
A. Do đó α = 45
0
.
B'

C
B
A
a
60
o
∆ABC là một nửa tam giác đều
CBB’.
… ⇒ AC =
3
.
… ⇒
3
AB
AC
=
.
Ngược lại nếu
3
AB
AC
=
thì
BC = 2AB = 2a.
… ∆CBB’ là một tam giác đều
⇒ α = 60
0
.
HS chú ý lắng nghe.
HS nghe và đọc lại định nghĩa.

a) Mở đầu
(SGK/Tr.71)
b) Định nghĩa
(SGK/Tr.72)
α
ca
̣
nh
đối
ca
̣
nh huyền
ca
̣
nh kề

sin
α
=
cos
α
=
tg
α
=
cotg
α
=
Nhận xét
(SGK/Tr.72)

14’ HOẠT ĐỘNG 2
Vận dụng :
GV cho HS làm HS làm (SGK/Tr.73)
Khi
µ
C
= β thì :
sinβ = ; cosβ =
tgβ = ; cotgβ =
HS nghiên cứu hai ví dụ
(SGK/Tr.73).
c. Các ví dụ
Ví dụ 1 (SGK/Tr.73)
Ví dụ 2 (SGK/Tr.73)
Trần Mộng Hòe Trang - 14 -
A
B
C
β
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010
GV cho HS nghiên cứu ví dụ 1
và ví dụ 2 trong SGK sau đó
gọi hai HS lên bảng trình bày
lại.
Hai HS lên bảng trình bày.
HS cả lớp nhận xét sửa chữa.
7’ HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài
tập :
GV cho HS hoạt động nhóm

bài tập 10 (SGK/Tr.76).
GV thi hai bảng nhóm cho HS
nhận xét.
HS hoạt động nhóm bài 10.
Bảng nhóm :
Dựng tam giác vuông OPQ có
góc nhọn
$
P
= 34
0

µ
O
= 90
0
.
Ta có :
.
OQ
OP
P
ˆ
gcot34gcot
;
OP
OQ
P
ˆ
tg34tg

;
PQ
OP
P
ˆ
cos34cos
;
PQ
OQ
P
ˆ
sin34sin
0
0
0
0
==
==
==
==
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
• Nắm chắc các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
• Làm các bài tập : 11 SGK(Tr.76).
• Đọc bài : “ Có thể em chưa biết “ SGK(Tr.76) + xem ví dụ 3 và mục 2 (SGK/Tr.74).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

    
Trần Mộng Hòe Trang - 15 -
O
Q

P
34
0
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học 2009 - 2010

Trần Mộng Hòe Trang - 16 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×