Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

phân loại chất điện li - hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.09 KB, 17 trang )


Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài cũ.



Câu 1
Câu 1
: Nêu nguyên nhân tính dẫn điện của dd axit,
: Nêu nguyên nhân tính dẫn điện của dd axit,
bazơ, muối.
bazơ, muối.
Cơ chế quá trình điện li của HCl.
Cơ chế quá trình điện li của HCl.

Câu 2: Em hãy cho biết cơ chế quá trình điện li
của KCl.




Phân loại các chất điện li
Phân loại các chất điện li
I. Độ điện li.
I. Độ điện li.
II. Chất điện li.

I. Độ điện li.
I. Độ điện li.

1.


1.
Thí nghiệm:
Thí nghiệm:


So sánh độ dẫn điện của hai dd HCl và
So sánh độ dẫn điện của hai dd HCl và
CH
CH
3
3
COOH cùng nồng độ 0,1M.
COOH cùng nồng độ 0,1M.
Kết quả: bóng đèn ở dd HCl sáng hơn bóng đèn ở dd
CH
3
COOH -> nồng độ ion trong dd HCl nhiều hơn trong
dd CH
3
COOH.
Kết luận:
Các chất khác nhau có khả năng phân li khác
nhau.
HCl 0,1M CH
3
COOH 0,1M


2.
2. Độ điện li

:
:


_ Để chỉ mức độ phân li ra ion của chất điện li, người
_ Để chỉ mức độ phân li ra ion của chất điện li, người
ta dùng khái niệm
ta dùng khái niệm
độ điện li.
độ điện li.
α = n / n
o

với α : độ điện li.
n: số phân tử phân li ra ion.
n
o
: số phân tử chất đó hoà tan.

_ Giới hạn: 0 < α ≤ 1
Khi α = 0 quá trình điện li không xảy ra.
Khái
niệm

Khái niệm:
Khái niệm:



α = n / no

_
_
Độ điện li
Độ điện li α
(anpha) của
(anpha) của
một chất điện li
một chất điện li
là tỉ số của số phân tử phân li ra ion (n) và
là tỉ số của số phân tử phân li ra ion (n) và
tổng số phân tử hoà tan (n
tổng số phân tử hoà tan (n
o
o
).
).




Bài tập 1
Bài tập 1
: Trong dd CH
: Trong dd CH
3
3
COOH 0,04M, cứ 100 phân
COOH 0,04M, cứ 100 phân
tử hoà tan chỉ có 2 phân tử phân li ra ion.
tử hoà tan chỉ có 2 phân tử phân li ra ion.

Độ điện li α = 2 / 100
= 0,02 ( hay 2% )

Bài tập 2: Hoà tan n
o
phân tử chất A trong nước có
85 phân tử phân li thành ion. Độ điện li α = 0,85. Giá
trị của n
o
là:
a. 100 b. 10 c. 1 d. Tất cả đều đúng
II

×