Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai8.quang hop o thuc vat.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.08 KB, 2 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
A - CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo (đặc điểm về hình thái và giải phẫu) của lá thích nghi với chức năng
quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tó quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc
tố quang hợp.
Nội dung trọng tâm: Vai trò của quang hợp, đặc điểm hình thái và giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: giảng giải.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận và hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 8.1/trang 36, hình 8.2, 8.3/trang 37-SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <6 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
1/. Hãy nêu các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
2/. Trình bày quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.
2. Vào bài mới:
a. Mở bài: <1 phút>
Ta biết rằng: động vật lấy thức ăn trực tiếp từ thực vật. Nhu cầu ăn, ở, mặc của con người
cũng đượccung cấp gián tiếp (qua động vật) và trực tiếp từ thực vật. Có nghĩa là: cuộc sống của con
người và các sinh vật trên trái đất đều phụ thuộc vào thực vật. Mà thực vật tồn tại và phát triển được


là nhờ quá trình quang hợp. Vậy, quang hợp là gì? Bộ phận (cơ quan) nào của cây (thực vật) thực
hiện quá trình quang hợp đó?
b. Tiến trình dạy học: <37 phút>
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ1:
GV chia HS thành 2nhóm thảo luận:
Nhóm 1 - Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
10 kết hợp với h8.1/trang 36-sgk, hãy viết
phương trình tổng quát đầy đủ của quang
hợp ở thực vật. Từ đó hãy cho biết: quang
hợp là gì? Bào quan nào thực hiện chức
năng quang hợp?
Nhóm 2 - Hãy phân tích phương trình
tổng quát của quang hợp để thấy được vai
trò của nó.
HS thảo luận trong 3 phút và cử đại diện
trình bày nội dung của nhóm.
I. VAI TRÒ CỦA QUANG HỢP
Phương trình quang hợp đầy đủ:

6CO
2
+12H
2
O C
6
H
12
O
6

+6O
2
+6H
2
O
ĐN: QH là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất
vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ
bởi hệ sắc tố thực vật.
Vai trò của quang hợp:
- Chủ yếu tạo ra chất hữu cơ từ các chất vô cơ để phục
vụ cho cuộc sống của con người và các sinh vật trên trái
đất.
- Biến NL từ ánh sáng thành NL hoá học tự do dưới
dạng ATP.
- Cân bằng nồng độ CO
2
và O
2
để giữ trong sạch bầu khí
Tuần: 04 Tiết: 07 --- Trang 1 ---
Ánh sáng mặt trời
Diệp lục
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
GV nhận xét, củng cố hoàn chỉnh kiến
thức.
quyển.
HĐ2:
GV chia HS thành 3 nhóm thảo luận:
Nhóm 1 - Dựa vào kiến thức đã học ở lớp

10 và phân tích hình 8.2/trang 37-SGK,
hãy cho biết: Tại sao nói lá có đặc điểm
hình thái và cấu tạo giải phẫu phù hợp với
chức năng quang hợp?
Gợi ý: Phiến lá (diện tích bề mặt) và
hưóng của lá so với hướng ánh sáng? Vị
trí và số lượng lục lạp? Khoảng không
gian bên trong của lá để chứa nguyên liệu
quang hợp? Bộ phận làm nhiệm vụ vận
chuyển? Số lượng khí khổng?
Nhóm 2 - Phân tích hình 8.3/trang 37-
SGK để rút ra 2 đặc điểm của lục lạp liên
quan đến việc thực hiện chức năng quang
hợp.
Nhóm 3 - Đọc thông tin phần III-2/trang
38-sgk và cho biết: Ở thực vật có bao
nhiêu nhóm sắc tố? Nêu cụ thể từng
nhóm. Nêu vai trò của các nhóm sắc tố
trong quang hợp?
HS thảo luận theo nhóm trong 5 phút, sau
đó cử đại diện trình bày.
GV – HS, HS – HS trao đổi thông tin.
GV tóm lại để hoàn chỉnh kiến thức.
II. BỘ MÁY QUANG HỢP
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức
năng quang hợp
Lá có đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu phù hợp
với chức năng quang hợp:
- Thường có dạng bản và luôn hướng bề mặt lá vuông
góc với tia sáng mặt trời để nhận được nhiều ánh sáng

nhất.
- Có 1 hoặc 2 lớp mô giậu chứa nhiều lục lạp – là bào
quan thực hiện chức năng quang hợp.
- Dưới lớp mô giậu là lớp mô khuyết có các khoảng gian
bào lớn chứa các nguyên liệu quang hợp (CO
2
, H
2
O).
- Có hệ mạch dẫn dày đặc để đưa các sản phẩm quang
hợp đến các cơ quan khác.
- Có số lượng lớn khí khổng làm nhiệm vụ trao đổi khí
và hơi nước khi quang hợp.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
- Hạt (grana): gồm các phiến tilacôit chứa hệ sắc tố, các
chất chuyển điện tử và các trung tâm phản ứng – nơi
diễn ra các phản ứng của pha sáng.
- Chất nền (strôma): thể keo có độ nhớt cao, trong suốt
và chứa nhiều enzim cacbôxi hoá – nơi diễn ra các phản
ứng của pha tối.
3. Hệ sắc tố quang hợp
a. Các nhóm sắc tố
- Nhóm sắc tố chính (diệp lục) gồm diệp lục a và b.
- Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) gồm: carôten và
xantôphyl.
b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp
- Nhóm DL hấp thụ AS chủ yếu vùng đỏ và xanh tím,
chuyển NL thu được từ các phôtôn cho QT phân li nước
và các phản ứng quang hoá để hình thành ATP và
NADPH.

- Nhóm carôtenôit sau khi hấp thụ AS đã chuyển NL thu
được cho diệp lục.
3. Củng cố và dặn dò: <1 phút>
- Đọc và hiểu phần in nghiêng trong khung ở cuối bài /SGK-trang 38.
- Đọc thêm mục “Em có biết” -- Sắc tố carôtenôit và sức khoẻ của chúng ta.
4. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/09/2008
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Tuần: 04 Tiết: 07 --- Trang 2 ---

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×