Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai9.quang hop o cac nhom cay c3 c4 va cam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.06 KB, 4 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
A - CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C
3
, C
4
VÀ CAM
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu và nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO
2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM.
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và thực vật mọng nước (CAM) đối với
môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc.
Nội dung trọng tâm: hai pha trong quang hợp; phân biệt được sự khác nhau của các con đường
đồng hoá CO
2
ở thực vật C
3
, C
4
, CAM.


II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: thảo luận.
o Phương pháp xen kẽ: giảng giải và hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 9.1/trang 40, hình 9.2/trang 41, hình 9.3 và 9.4/trang 42-SGK.
o Phiếu học tập:
Chỉ tiêu SS Con đường C
3
Con đường C
4
Con đường CAM
Giống nhau
Đều có chu trình ………. tạo ra ……rồi từ đó tạo thành nên các
hợp chất………………………….
Khác nhau
-Nhóm TV
-Chất nhận CO
2
đầu tiên
-Sản phẩm ổn định đầu tiên
-Thời gian cố định CO
2
-Các tế bào quang hợp
-Các loại lục lạp
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <6 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
1/. Làm rõ vai trò của quang hợp đối với thực vật là gì?
2/. Trình bày đặc điểm về hình thái và giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.

2. Vào bài mới:
a. Mở bài: <1 phút>
Qua bài 8, các em đã biết được khái quát về quang hợp và cũng hiểu được rằng: lá là cơ
quan quang hợp có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó. Còn bản chất của các quá trình
quang hợp ra sao, bài 9 hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
b. Tiến trình dạy học: <35 phút>
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (15 phút)
-GV hướng dẫn HS đọc mục I
1
, quan sát tranh phóng
to H9.1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Pha sáng của quang hợp là gì?
+Xảy ra ở đâu?
+Ôxi được tạo ra từ quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
+Sản phẩm của pha sáng là gì?
-HS hoạt động nhóm:
I/ Thực vật C
3
:
1-Pha sáng:
-Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng
ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành
năng lượng của các liên kết hóa học trong
ATP và NADPH
-Pha sáng diễn ra ở tilacôit
-Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được
Tuần: 04 Tiết: 08 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh

+Cá nhân thu nhận kiến thức
+Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến trả lời
+Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
BS: Các phản ứng sáng hầu như giống nhau ở mọi
nhóm TV, quá trình quang hợp ở các nhóm TVchỉ
khác nhau chủ yếu trong pha tối.
-HS ghi kết luận vào vở
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh: Quan sát H9.1 và
9.2 rồi chỉ rõ sản phẩm của pha sáng được sử dụng
cho pha tối là gì?
-GV yêu cầu HS đọc thông tin ở mục I
2
, quan sát
tranh H 9.2 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Pha tối của thực vật C3 diễn ra ở đâu? Nguyên liệu
và sản phẩm của pha tối là gì?
+Chu trình Canvin gồm những giai đoạn nào? Chất
nhận CO
2
đầu tiên là gì? Sản phẩm ổn định đầu tiên
của chu trình là gì?
-HS hoạt động nhóm:
+Cá nhân thu nhận kiến thức từ sơ đồ H 9.2.
+Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến trả lời.
+Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm.
BS: Thực vật C

3
phân bố rộng khắp hành tinh chúng
ta, bao gồm từ các loài tảo đơn bào sống ở dưới nước
đến các loài cây gỗ cao to mọc trong rừng. Nhóm
thực vật này cố định CO
2
theo con đường C
3
.
-HS ghi thông tin thu nhận được vào vở.
Hoạt động 2: (10 phút)
-GV đặt vấn đề: Thực vật C
4
với bộ máy quang hợp
khác thực vật C
3
thì pha tối có gì khác nhau?
-GV hướng dẫn HS đọc mục II, quan sát tranh phóng
to H 9.3 SGK và thực hiện các yêu cầu:
+Nêu các đại diện của thực vật C
4
?
+Mô tả vị trí, tiến trình của con đường C
4
.
+So sánh năng suất của thực vật C
4
so với thực vật
C
3

?
-Cá nhân học sinh làm việc với SGK, phân tích sơ đồ
và nêu được:
+Các đại diện của thực vật C
4.
+2 giai đoạn của con đường C
4
, chất nhận CO
2
đầu
tiên, sản phẩm đầu tiên.
+Những ưu việt của thực vật C
4
so với thực vật C
3
:
cường độ quang hợp, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn;
điểm bù CO
2
, nhu cầu nước, thoát hơi nước thấp hơn.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
sử dụng để quang phân li nước, ôxi được
giải phóng ra từ nước
-Sản phẩm của pha sáng gồm có ATP,
NADPH và O
2

2-Pha tối:
-Diễn ra trong chất nền của lục lạp
-Cần CO

2
, ATP, NADPH;
-Pha tối được thực hiện qua chu trình
Canvin:
+Giai đoạn cố định CO
2
: Chất nhận CO
2
đầu tiên là ribulôzơ-1,5-diP, sản phẩm đầu
tiên là APG
+Giai đoạn khử :
APG→ AlPG→ C
6
H
12
O
6
+Giai đoạn tái sinh chất nhận là ribulôzơ-
1,5-diP
II/ Thực vật C
4
:
-Bao gồm một số loài sống ở vùng nhiệt
đới, cận nhiệt đới: mía, ngô, rau dền…
-Con đường C
4
:
+Gồm 2 giai đoạn: cố định CO
2
tạm thời ở

tế bào nhu mô (chu trình C
4
) và tái cố định
CO
2
ở tế bào bao bó mạch (chu trình
Canvin)
+Chất nhận CO
2
đầu tiên là PEP, sản phẩm
đầu tiên là AOA
-Thực vật C
4
có năng suất cao hơn thực vật
C
3
Tuần: 04 Tiết: 08 --- Trang 2 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
-GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức.
-HS ghi thông tin thu nhận được vào vở.
Hoạt động 3: (10 phút)
-GV hướng dẫn HS đọc mục III, quan sát H 9.4- SGK
và trả lời các câu hỏi:
+Nêu các đại diện của thực vật CAM?
+VÌ sao nhóm thực vật này lại cố định CO
2
theo con
đường CAM?
+Con đường CAM có bản chất như thế nào?

-HS hoạt động nhóm:
+Cá nhân thu nhận kiến thức.
+Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến.
+Cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV đánh giá hiệu quả hoạt động nhóm, chính xác
hóa kiến thức.
-HS ghi kết luận vào vở.
III/ Thực vật CAM:
-Thực vật CAM gồm những loài cây mọng
nước: xương rồng, dứa, thanh long …
-Nhóm thực vật này cố định CO
2
theo con
đường CAM để giải quyết mâu thuẫn giữa
sự tiết kiệm nước và dinh dưỡng khí
-Bản chất của con đường CAM:
+ Cơ bản giống con đường C
4

+ Điểm khác: cả 2 giai đoạn diễn ra ở tế
bào nhu mô, giai đoạn cố định CO
2
tạm thời
diễn ra vào ban đêm, giai đoạn tái cố diịnh
CO
2
diễn ra vào ban ngày.
3. Củng cố và dặn dò: <3phút>
GV yêu cầu HS gấp sách vở, phát phiếu học tập cho từng nhóm HS để hoàn thành bài tập so

sánh các con đường C
3
, C
4
và CAM
Chỉ tiêu SS Con đường C
3
Con đường C
4
Con đường CAM
Giống nhau Đều có chu trình Canvin, tạo ra AlPG rồi từ đó tạo thành nên các hợp chất
cacbohiđrat, axit amin, prôtêin, lipit.
Khác nhau
-Nhóm TV Đa số thực vật Một số TV ở vùng nhiệt
đới, cận nhiệt đới: ngô,
rau dền, mía …
Những loài thực vật
mọng nước
-Chất nhận
CO
2
đầu tiên
Ribulôzơ-1,5-diP PEP PEP
-Sản phẩm ổn
định đầu tiên
APG (hợp chất 3C) AOA (hợp chất 4C) AOA (hợp chất 4C)
-Thời gian cố
định CO
2
Chỉ có 1 giai đoạn vào

ban ngày
Cả 2 giai đoạn vào ban
ngày
Giai đoạn 1 vào ban
đêm, giai đoạn 2 vào
ban ngày
-Các tế bào
quang hợp
Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế
bào bao bó mạch
Tế bào nhu mô
-Các loại lục
lạp
1 2 1
Dặn dò: HS về nhà đọc lại toàn bộ nội dung SGK bài này một lần nữa để nắm chắc vấn đề và
đọc thuộc phần trong khung ở cuối bài/trang 43. Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK.
Tuần: 04 Tiết: 08 --- Trang 3 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
4. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/09/2008
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
NGÔ DUY THANH
Tuần: 04 Tiết: 08 --- Trang 4 ---

×