Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai32.tap tinh cua dong vat - tt.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.08 KB, 4 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
A - CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật.
- Liệt kê và lấy được các ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất.
Nội dung trọng tâm:
- Các hình thức học tập của động vật.
- Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
- Ứng dụng của tập tính vào đời sống.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: giảng giải và thảo luận.
o Phương pháp xen kẽ: hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 32.1/trang 127, hình 32.2/trang 129 – SGK.
o Đoạn phim: chuột bắt bọ cánh cứng ở sa mạc, tập tính sinh sản của cá, tập tính săn
mồi của loài nhện và tập tính sinh sản của ong bắp cày.
o Máy chiếu qua đầu hoặc projector và computer.
o Phiếu học tập:
 Phiếu học tập số 1:
Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ
Quen Nhờn
In vết
Điều kiện hoá đáp ứng
Điều kiện hoá hành động
Học Ngầm


Học khôn
 Phiếu học tập số 2:
Loại tập tính Ví dụ Ứng dụng
Kiếm ăn (?) (?)
Lãnh thổ (?) (?)
Sinh sản (?) (?)
Di cư (?) (?)
Xã hội thứ bậc (?) (?)
Xã hội vị tha (?) (?)
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <5 phút>.
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
GV yêu cầu: Thế nào là tập tính? Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?
HS
1
: trả lời.
HS
2
: nhận xét, bổ sung và đánh giá.
GV yêu cầu: Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được. Cho các ví dụ minh hoạ.
Tuần: 18 Tiết: 33 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
HS
3
: trả lời.
HS
4
: nhận xét, bổ sung và đánh giá.
GV: nhận xét và đánh giá.

2. Vào bài mới:
a. Mở bài: <1 phút>
GV: đặt vấn đề: Để thích ứng với điều kiện sống luôn biến động, ở động vật đã xuất hiện
nhiều tập tính. Vậy tập tính là gì? Để hiểu điều này chúng ta sẽ nghiên cứu  vào bài mới.
b. Tiến trình dạy học: <37 phút>
Tuần: 18 Tiết: 33 --- Trang 2 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
Tuần: 18 Tiết: 33 --- Trang 3 ---
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
GV: Dùng phiếu học tập số 1 (thời gian 10 phút)
HS: nghiên cứu mục IV/trang 127 - SGK để hoàn
thành nội dung vào phiếu.
GV: Cho 3 HS thuộc 3 nhóm khác nhau báo cáo
kết quả theo phiếu học tập của nhóm mình.
GV: nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án.
Phiếu học tập số 1
MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐV
Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ
Quen Nhờn
In vết
Điều kiện hoá
đáp ứng
Điều kiện hoá
hành động
Học Ngầm
Học khôn
* Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm bài tập  (trang 129) để

củng cố mục IV.
HS: đọc và tự thực hiện câu lệnh trong SGK theo
nhóm trong 2 phút.
GV cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến thắc
mắc (nếu có)  Sau đó nhận xét, bổ sung theo
đáp án.
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG
VẬT
* Các hình thức học tập chủ yếu làm biến đổi tập tính
của ĐV là quen nhờn, in vết, điều kiện hoá, học ngầm
và học khôn.
Kiểu học
tập
Khái niệm Ví dụ
Quen nhờn
* Đơn giản nhất.
Động vật phớt
lờ, không trả lời
những KT lặp lại
nhiều lần nếu KT
đó không kèm
theo nguy hiểm
nào.
Khi thấy bóng
đen ập xuống, gà
con chạy đi nấp.
Kế tiếp lặp lại
nhiều lần mà
không gây nguy
hiểm gà không

chạy nữa
In vết
* Động vật non
đi theo“ vết
mẹ” ở loài khác,
vật khác
Ngay sau khi mới
nở gà, vịt thờng
đi theo các vật
chuyển động mà
chúng nhìn thấy
Điều kiện
hoá đáp ứng
* Hình thành
mối liên kết mới
trong TKTƯ
dưới tác động
của các kích
thích đồng thời.
Bật đèn cho chó
ăn, nhiều lần chỉ
cần bật đèn chó
tiết nớc bọt.
Điều kiện
hoá hành
động
* Liên kết 1 hành
vi của động vật
với 1 phần
thưởng và phạt

 hình thành 1
phản xạ ở động
vật  sau đó
phản xạ của
động vật chủ
động lặp lại.
Khi chạy chuột
đạp phải bàn đạp
thức ăn rời ra,
ngẫu nhiên nhiều
lần , Khi đói
chuột chủ động
ddapj vào bàn
đạp để lấy thức
ăn
Học Ngầm
* Học không có
ý thức. khi Cần
kiến thức đợc tái
hiện
Trong tự nhiên
ĐV hoang dã th-
ờng thăm dò đợc
con đờng để tìm
thức ăn nhanh
nhất
Học Khôn
* Phối hợp kinh
nghiệm cũ để tìm
cách giải quyết

tình huống mới.
Tinh Tinh dùng
que chọc vào tổ
kiến để bắt kiến.
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở
ĐỘNG VẬT

Loại tập
tính
Ví dụ Ứng dụng
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
3. Củng cố và dặn dò: <2 phút>
- Củng cố:
GV yêu cầu HS: Trong các ví dụ sau đây, hãy cho biết từng ví dụ là thuộc dạng tập tính nào ở động
vật?
1. Hổ, bào bò rất nhẹ nhàng đến gần con mồi, sau đó nhảy lên vồ hoặc rượt đuổi  cắn
vào cổ con mồi.
2. Chó sói thường đánh dấu lãnh thổ của mình bằng nước tiểu.
3. Hươu đực có tuyến nằm ở cạnh mắt tiết ra một loại dịch có mùi đặc biệt. Nó quệt dịch
có mùi đó vào cành cây.
4. Đến mùa sinh sản, chim công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông sặc sỡ của
mình để quyến rũ con cái, sau đó chúng giao phối.
5. Các loài ong, mối, kiến, chim, hươu, ... sống theo bầy đàn trong tự nhiên.
6. Chim hải âu thường bay về hướng Bắc mỗi khi đông đến.
7. Các đàn voi bao giờ cũng có con đầu đàn.
8. Ong thợ (hoặc kiến lính) lao động cần mẫn suốt cả cuộc đời chỉ phục vụ cho sinh sản
của ong chúa hoặc khi có kẻ đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đấu và hi sinh cả tính mạng
của mình để bảo vệ tổ.
- Dặn dò: HS về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, ghi nhớ nội dung tóm tắt phần in nghiêng

trong khung ở cuối bài và đọc phần “em có biết - Tỏ tình bằng cách biếu cá” – SGK.

4. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần …… ngày … tháng … năm …… Ngày soạn: 20/12/2008
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
PHẠM THỊ THU HÀ NGÔ DUY THANH
Tuần: 18 Tiết: 33 --- Trang 4 ---

×