Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIAO AN DIA LI 5 TRON BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.37 KB, 101 trang )

địa lí việt nam
Bài 1 việt nam - đất nớc chúng ta
i. mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
Chỉ đợc vị trí địa lí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ)và trên
quả Địa cầu.
Mô tả sơ lợc vị trí địa lí, hình dạng của nớc ta.
Nêu đợc diện tích của lãnh thổ việt nam.
Nêu đợc những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nớc ta.
Chỉ và nêu đợc tên một số đảo, quần đảo của nớc ta trên bản đồ.
ii. đồ dùng dạy - học
Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nớc trên thế giới).
Lợc đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á (để trống phần tên của các đảo,
các quần đảo của nớc ta).
Các hình minh hoạ của SGK.
Các thẻ từ ghi tên các đảo, các quần đảo của nớc ta, các nớc có chung biên giới
với Việt Nam: Phú Quốc ; Côn Đảo ; Hoàng Sa ;
Trờng Sa ; Trung Quốc ; Lào ; Cam - Pu - Chia .
Phiếu học tập cho học sinh (chuẩn bị 1 phiếu trên khổ giấy to, các phiếu khác
viết trên giấy học sinh).
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu chung về nội dung phần Địa Lí 5 trong chơng trình Lịch sử và địa lí
5, sau đó nêu tên bài học:
+ Phần Địa lí 5 gồm 2 nội dung lớn: Trình bày về một số hiện tợng tự nhiên, các lĩnh
vực kinh tề - xã hội của Việt Nam; một số hiện tợng địa lí của các châu lục, của
khu vực Đông Nam á và một số nớc đại diện cho các châu lục.
+ Trong bài học đầu tiên của phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng tìm hiểu vị trí địa lí,
giới hạn lãnh thổ của Việt Nam.
Hoạt động 1


vị trí địa lí và giới hạn của nớc ta
- GV hỏi học sinh cả lớp: Các em có biết
đất nớc ta nằm trong khu vục nào của
thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt
Nam trên quả Địa cầu.
- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ
vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu,
huy động kiến thức theo kinh nghiệm
bản thân để trả lời. Ví dụ:
1
- GV treo lợc đồ Việt Nam trong khu vực
Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng
tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới
hạn của Việt Nam.
- GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau
hãy cùng quan sát Lợc đồ Việt Nam
trong khu vục Đông Nam á trong SGK
và:
+ Chỉ phần đất liền của nớc ta trên lợc đồ.
+ Nêu tên các nớc giáp phần đất liền của
nớc ta.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nớc ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc
ta.
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
sau đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nớc Việt
Nam gồm những bộ phận nào?

+ Việt Nam thuộc châu á
+ Việt Nam nằm trên bán đảo Đông D-
ơng
+ Việt nam nằm trong khu vực Đông
Nam á
- HS quan sát lợc đồ, nghe GV giới thiệu
để xác định nhiệm vụ học tập
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lợc
đồ, sau đó lần lợt từng em chỉ lợc đồ
và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét.
Kết quả làm việc là:
+ Dùng que chỉ chỉ theo đờng biên giới
của nớc ta.
+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nớc: Trung
Quốc , Lào , Cam - pu - chia.
+ Vừa chỉ vào phần biển của nớc ta vừa
nêu: Biển Đông bao bọc các phía
đông, nam, tây nam của nớc ta.
+ Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa
chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nớc ta là
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú
Quốc, ... các quần đảo là Hoàng Sa,
Trờng Sa.
- 3 HS lần lợt lên bảng, vừa chỉ lợc đồ
vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn
của Việt Nam theo các yêu cầu trên.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ
xung ý kiến.
- HS nêu: Đất nớc Việt Nam gồm phần
đất liền, phần biển, các đảo và các

quần đảo.
- GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đông Nam
á. Đất nớc ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo.
Hoạt động 2
một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nớc ta
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả
lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có
nhiều thuận lợi cho việc giao lu với các
nớc trên thế giới bằng đờng bộ, đờng
biển và đờng hàng không? (Gợi ý: Từ
Việt Nam có thể đi đờng bộ sang các
nớc nào? Vị trí giáp biển và có đờng
- HS suy nghĩ theo gợi ý của GV và rút ra
câu trả lời cho mình.
Câu trả lời đúng là:
Phần đất liền của Việt Nam giáp với
các nớc Trung Quốc, Lào, Cam - pu -
chia nên có thể mở đờng bộ giao lu với
các nớc này, khi đó cũng có thể đi qua
2
bờ biển dài có thuận lợi gì cho việc
phát triển giao thông đờng biển của
Việt Nam?).
- GV gọi HS nêu ý kiến trớc lớp
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chính
xác lại câu trả lời cho HS (nếu cần).
các nớc này để giao lu với các nớc
khác.
Việt Nam giáp biển, có đờng bờ biển
dài, thuận lợi cho việc giao lu với các

nớc trong khu vực và trên thế giới bằng
đờng biển.
Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết
lập đờng bay đến nhiều nớc trên thế
giới.
- Một vài HS nêu ý kiến trớc lớp, cả lớp
nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất
câu trả lời nh trên.
Hoạt động 3
hình dạng và diện tích
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và
yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để
hoàn thành phiếu.
- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn
thành phiếu của nhóm mình(1 nhóm
làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
Nội dung phiếu thảo luận:
phiếu thảo luận
Bài: Việt Nam - đất nớc chúng ta
Nhóm: ............................
Các em hãy cùng xem lợc đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện
tích của một số nớc châu á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. phần đất liền của nớc ta có đặc điểm gì? em hãy đánh dấu ì vào ô
sau các ý đúng
a) hẹp ngang
b) rộng, hình tam giác
c) chạy dài
d) có đờng biển nh hình chữ S
2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô .................... trong các câu sau:

a) Từ Bắc vào Nam theo đờng thẳng, phần đất liền nớc ta dài
...................................
b) Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ở .................................. cha đầy
..................................
c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng ..................................
d) So với các nớc Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam - pu - chia thì diện tích n-
ớc ta rộng hơn diện tích các nớc ............................... và hẹp hơn diện
tích của ....................................
3
Phần đất liền của Việt Nam
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
cácnhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu
khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dơng các nhóm làm việc tốt.
- Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu
có).
- Nhóm HS đợc yêu cầu dán phiếu của
nhóm lên bảng và trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến (nếu cần).
Đáp án:
1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
2. a)1650km
b) Đồng Hới; 50km
c) 330000km
2
d) Lào, Cam - pu - chia; Trung

Quốc, Nhật Bản.
- GV kết luận: Phần đất liền của nớc ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam
với đờng bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đờng thẳng dài khoảng
1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) cha đầy
50km.
củng cố, dặn dò
GV tổ chức cuộc thi giới thiệu "Việt Nam
đất nớc tôi"
- GV nêu cách chơi: Mỗi tổ cử 1 bạn
(hoặc 1 nhóm bạn) tham gia cuộc thi.
Các em sẽ nhận đợc 1 lợc đồ Việt Nam
trong khu vực Đông Nam á nhng còn
trống 1 số chú thích, một bộ gồm 7 thẻ
từ ghi tên các đảo, quần đảo của Việt
Nam, các nớc giáp với phần đất liền
của Việt Nam. Các em sử dụng các đồ
dùng này, vận dụng các kiến thức
trong bài để giới thiệu với các bạn về
vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng, diện
tích của Việt Nam.
- Các tổ nghe GV hớng dẫn, sau đó nhận
đồ dùng và chuẩn bị trong tổ. Có thể
chọn một nhóm bạn, sau đó phân chia
các phần giới thiệu cho từng bạn. Sau
đây là một ví dụ về bài giới thiệu của
HS:
Chào mừng các bạn đếnvới Việt Nam,
đất nớc xinh đẹp của chúng tôi. Đất n-
ớc chúng tôi nằm trên bán đảo Đông
Dơng, trong khu vực Đông Nam á (chỉ

lợc đồ). Phía Bắc nớc tôi giáp với
Trung Quốc, phía Tây và Tây Bắc giáp
với Lào, phía Tây Nam giáp Cam - pu -
chia (lần lợt dán các thẻ từ Trung
Quốc, Lào, Cam - pu - chia lên lợc đồ).
Phần đất liền của nớc tôi trông giống
nh chữ S, trải dài 1650km từ Bắc đến
Nam, từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất
cha đầy 50km. Ngoài phần đất liền, n-
ớc tôi còn có biển với các đảo và quần
4
- GV cho các tổ bốc thăm thứ tự thi, sau
đó gọi đại diện các tổ lên trình bày
theo thứ tự đã bốc thăm.
- GV cho HS cả lớp bình chọn nhóm giới
thiệu về đất nớc Việt Nam hay, đúng,
hấp dẫn nhất.
- GV nhận xét về cuộc thi, tuyên dơng
nhóm giới thiệu hay nhất.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
đảo nh: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng
Sa, Trờng Sa (gắn các thẻ từ này lên l-
ợc đồ).
- Đại diện các nhóm tham gia trình bày
trớc lớp.
- HS cả lớp cùng bình chọn (có thể theo
hình thức giơ tay, chấm điểm).
Bài 2 địa hình và khoáng sản
i. mục tiêu

Sau bài học, HS có thể:
Dựa vào bản đồ (lợc đồ) nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng
sản nớc ta.
Kể tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ (l-
ợc đồ).
Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than,
sắt, a - pa - tít, dầu mỏ.
ii. đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Lợc đồ địa hình Việt Nam; Lợc đồ một số khoáng sản Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS
- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Chỉ vị trí địa lí của nớc ta trên lợc đồ
Việt Nam trong khu vực Đông Nam á
và trên quả địa cầu.
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những
nớc nào? Diện tích lãnh thổ là bao
nhiêu ki - lô - mét vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo
của nớc ta.
5
- Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng

ta cùng tìm hiểu về địa hình, khoáng
sản của nớc ta và những thuận lợi do
địa hình và khoáng sản đem lại.
Hoạt động 1
địa hình việt nam
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát lợc đồ địa hình Việt Nam và
thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của n-
ớc ta.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với
vùng đồng bằng của nớc ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lợc đồ các dãy núi
của nớc ta. Trong các dãy núi đó,
những dãy núi nào có hớng tây bắc -
đông nam, những dãy núi nào có hình
cánh cung?
+ Nêu tên và chỉ trên lợc đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nớc ta.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
trớc lớp.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
- GV hỏi thêm cả lớp: Núi nớc ta có mấy
hớng chính, đó là những hớng nào?
- GV tổ chức cho một số HS thi thuyết
trình các đặc điểm về địa hình Việt
Nam trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam.
- GV tuyên dơng cả 3 HS đã tham gia thi,

đặc biệt khen ngợi bạn đợc cả lớp bình
chọn.
- HS nhận nhiệm vụ và cúng nhau thực
hiện.
Kết quả làm việc tốt là:
+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng
trên lợc đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng
nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị
trí của dãy núi đó trên lợc đồ:
Các dãy núi hình cánh cung là: Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
(ngoài ra còn dãy Trờng Sơn Nam).
Các dãy núi có hớng tây bắc - đông
nam là: Hoàng Liên Sơn, Trờng Sơn
Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ,
duyên hải miền Trung.
+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu,
Kon Tum, Plây - ku, Đắk Lắk, Mơ
Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- 4 HS lần lợt lên bảng thực hiện 4 nhiệm
vụ trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ
xung ý kiến (nếu cần)
- 1 HS phát biểu ý kiến, cả lớp nghe và bổ
xung ý kiến (nếu cần):
Núi nớc ta có hai hớng chính đó là h-
ớng tây bắc - đông nam và hình vòng
cung.

- 3 HS xung phong lên bảng thi thuyết
trình (vừa thuyết trình vừa chỉ trên bản
đồ), HS cả lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn bạn thuyết trình hay, đúng nhất.
6
- GV kết luận: Trên phần đất liền của nớc ta,
4
3
diện tích là đồi núi nhng chủ yếu
là đồi núi thấp. Các dãy núi của nớc ta chạy theo hai hớng chính là tây bắc - đông
nam và hớng vòng cung.
4
1
diện tích nớc ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ
yếu do phù sa của sông ngòi bồi đắp nên.
Hoạt động 2
khoáng sản việt nam
- GV treo lợc đồ một số khoáng sản Việt
Nam và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hãy đọc tên lợc đồ và cho biết lợc đồ
này dùng để làm gì?
+ Dựa vào lợc đồ và kiến thức của em,
hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở
nớc ta. Loại khoáng sản nào có nhiều
nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a - pa -
tít, bô - xít, dầu mỏ.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau
đó yêu cầu HS vừa chỉ lợc đồ trong

SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản
ở nớc ta cho bạn bên cạnh nghe.
- GV gọi HS trình bày trớc lớp về đặc
điểm khoáng sản của nớc ta.
- GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày
của HS.
- HS quan sát lợc đồ, xung phong trả lời
câu hỏi. Mối HS chỉ trả lời 1 câu hỏi,
các học sinh khác theo dõi và bổ xung
cho bạn để có câu trả lời đúng nhất:
+ Lợc đồ một số khoáng sản Việt Nam
giúp ta nhận xét về khoáng sản Việt
Nam (có các loại khoáng sản nào? Nơi
có loại khoáng sản đó?).
+ Nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh dầu
mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng,
bô - xít, vàng, a - pa - tít, ... Than đá là
loại khoáng sản có nhiều nhất.
+ HS lên bảng chỉ trên lợc đồ, chỉ đến vị
trí nào thì nêu trên vị trí đó.
Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở
Quảng Ninh.
Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch
Khe (Hà Tĩnh).
Mỏ a - pa - tít: Cam Đờng (Lào Cai)
Mỏ bô - xít có nhiều ở Tây Nguyên.
Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng
Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên
Biển Đông ...
- HS làm việc theo cặp, lần lợt từng HS

trình bày theo các câu hỏi trên, HS kia
theo dõi và nhận xét, sửa chữa, bổ
sung phần trình bày cho bạn.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nêu kết luận: Nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,
sắt, thiếc, đồng, bô - xít, vàng, a - pa - tít, ... trong đó than đá là loại khoáng sản có
nhiều nhất ở nớc ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
7
Hoạt động 3
những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho n-
ớc ta
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và yêu
cầu các em cùng thảo luận để hoàn
thành phiếu.
- HS chia tành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 em, nhận nhiệm vụ và triển
khai thảo luận để hoàn thành phiếu
sau:
phiếu học tập
Bài: Địa hình và khoáng sản
Nhóm: ...................................
Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
1.Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bớc
Bớc 1: Điền thông tin thích hợp vaod chỗ "........"
Bớc 2: Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ.
a)
b)
2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản nh thế nào cho

hợp lí? Tại sao phải làm nh vậy?
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình
bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo
cáo và sửa chữa hoàn thiện câu trả lời
của HS.
- Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu
có).
- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi
và bổ sung ý kiến (nếu cần).
Đáp án:
1. a) nông nghiệp (trồng lúa)
b) khai thác khoáng sản; công nghiệp
Vẽ mũi tên theo chiều
2. Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ
đất để đất không bị bạc màu, xói
8
Thuận lợi cho phát triển
ngành ............................
Nhiều loại khoáng sản
Các đồng bằng châu thổ
Phát triển ngành .............
Cung cấp nguyên liệu cho
ngành .......................
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,

tuyên dơng các nhóm làm việc tốt.
mòn ...
Khai thác và sử dụng khoáng sản phải
tiết kiệm, có hiệu quả vì khoáng sản
không phải là vô tận.
- GV kết luận: Đồng bằng nớc ta chủ yếu do phù sa của sông ngòi bồi đắp, từ hàng
nghìn năm trớc nhân dân ta đã trồng lúa trên các đồng bằng này, tuy nhiên để đất
không bạc màu thì việc sử dụng phải đi đôi với bồi bổ cho đất. Nớc ta có nhiều loại
khoáng sản có trữ lợng lớn cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, nh-
ng khoáng sản không phải là vô tận nên khai thác và sử dụng cần tiết kiệm và hiệu
quả.
củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Những nhà quản lí khoáng sản tài ba".
Chuẩn bị: Lợc đồ khoáng sản Việt Nam không có kí hiệu các loại khoáng sản (2
bản); các miếng bìa nhỏ cắt, vẽ theo hình các kí hiệu của các loại khoáng sản than,
sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
Cách chơi, luất chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 HS. Phát cho mỗi HS
một số miếng bìa hình kí hiệu khoáng sản, mỗi em chỉ cầm kí hiệu của một koại
khoáng sản. Yêu cầu các em trong đội tiếp nối nhau dán các kí hiệu của khoáng sản
lên lợc đồ. Nhóm nào làm nhanh, dán đúng vị trí là nhóm thắng cuộc, đợc nhận
danh hiệu "Những nhà quản lí khoán sản tài ba".
- GV tổng kết bài: Trên phần đất liền của nớc ta,
4
3
diện tích là đồi núi,
4
1
diện
tích là đồng bằng. Nớc ta có nhiều khoáng sản nh than ở Quảng Ninh, a - pa - tít ở
Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bô - xít ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên ở biển Đông,

...
- GV dặn dò HS vè nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên
lợc đồ và chuẩn bị bài sau.
Bài 3 khí hậu
i.mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
Trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
Nhận biết mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu nớc ta )một cách đơn
giản).
Chỉ trên lợc đồ ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc
So sánh và nêu đợc sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc - Nam.
Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
ii. đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
9
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiêuh bài:
+ GV hỏi: Hãy kể một số đặc điểm về khí
hậu của nớc ta mà em biết.
+ GV nêu: Trong bài học hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu về khí hậu của Việt
Nam và những ảnh hởng của khí hậu
đến đời sống và sản xuất.

- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình
nớc ta.
+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng
bằng trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam.
+ Kể tên một số loại khoáng sản của nớc
ta và cho biết chúng có ở đâu?
+ Một số HS trả lời nhanh trớc lớp theo
kinh nghiệm của bản thân. Ví dụ: Khí
hậu nớc ta có 4 mùa, hay ma, mùa hạ
nóng, mùa đông lạnh, khí hậu miền
Bắc khác khí hậu miền Nam,...
Hoạt động 1
nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát
phiếu học tập cho từng nhóm và yêu
cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu
(nếu không có điều kiện in phiếu cho
từng nhóm thì GV viết sẵn nội dung
phiếu lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc,
thảo luận và ghi kết quả của nhóm
mình vào một tờ giấy).
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có
4 em, nhận nhiệm vụ và triển khai thảo
luận để hoàn thành phiếu sau:
10
phiếu học tập
Bài: Khí hậu

Nhóm ............................................
Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
1. Chỉ vị trí của Viêtn Nam trên quả địa cầu, sau đó đánh dấu ì vào ô tr-
ớc ý đúng
a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:
Ôn đới. Nhiệt đới Hàn đới
b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là:
Nóng Lạnh Ôn hoà
c) Việt Nam nằm gần hay xa biển?
Gần biển Xa biển
d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ VIệt Nam không?
Có gió mùa hoạt động Không có gió mùa hoạt động
e) Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là:
Có ma nhiều, gió ma thay đổi theo mùa.
Mát mẻ quanh năm.
Ma quanh năm.
2. Xem lợc đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B sao
cho thích hợp:
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
-GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình
bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo
cáo và sửa chữa hoàn thành câu trả lời
của HS.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS
tuyên dơng các nhóm làm việc tốt.
- GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu học
tập thi trình bày đặc điểm khí hậu
- Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu

có).
- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi
và bổ xung ý kiến (nếu cần).
Đáp án:
1. a) Nhiệt đới b) Nóng
c) Gần biển
d) Có gió mùa hoạt động
e) Có ma nhiều, gió ma thay đổi theo
mùa.
2. (1) nối với (b)
(2) nối với (a) với (c)
- Khoảng 3 HS lần lợt thi trớc lớp, có sử
dụng quả địa cầu và lợc đồ khí hậu
11
A
Thời gian gió mùa thổi
B
Hớng gió
Tháng 1 (1) (a) Tây nam
Tháng 7 (2) (b) Đông bắc
(c) Đông nam
nhiệt đới gió mùa của Việt Nam.
- GV nhận xét phần trình bày của các HS,
khen ngợi HS đợc cả lớp bình chọn.
Việt Nam trong khi trình bày. HS cả
lớp theo dõi, nhận xét và bổ xung ý
kiến cho bạn, sau đó bình chọn bạn
trình bày hay, đúng nhất.
- GV kết luận: Nớc ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là

nóng, có nhiều ma và gió, ma thay đổi theo mùa.
Hoạt động 2
khí hậu các miền có sự khác nhau
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
đọc SGK, xem lợc đồ khí hậu Việt
Nam để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ trên lợc đồ ranh giới khí hậu giữa
miền Bắc và miền Nam nớc ta.
+ Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về
sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa
tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Miền Bắc có những hớng gió nào hoạt
động? ảnh hởng của hớng gió đến khí
hậu miền Bắc?
+ Miền Nam có những hớng gió nào hoạt
động? ảnh hởng của hớng gió đến khí
hậu miền Nam?
+ Chỉ trên lợc đồ miền khí hậu có mùa
đông lạnh và miền khí hậu có nóng
quanh năm.
- GV gọi một số HS lên bảng trình bày
kết quả thảo luận theo yêu cầu: Nớc ta
có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm
chủ yếu của từng miền khí hậu?
- GV theo dõi, sửa chữa hoàn chỉnh câu
trả lời cho HS.
- GV hỏi HS cả lớp: Nếu lãnh thổ nớc ta
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực
hiện.

Kết quả làm việc tốt là:
+ Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch Mã là
ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và
miền Nam nớc ta.
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà
Nội thấp hơn nhiều so với của Thành
phố Hồ Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào thành 7 của Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần
bằng nhau.
+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió
mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa
đông, trời lạnh, ít ma.
+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có gió
mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa hạ,
trời nóng và nhiều ma.
+ ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có
gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam,
khí hậu nóng quanh năm, có một mùa
ma và một mùa khô.
+ Dùng que chỉ, chỉ theo đờng bao quanh
của từng miền khí hậu.
- 3 HS lần lợt lên bảng, vừa chỉ trên lợc
đồ, vừa nêu đặc điểm của từng miền
khí hậu. HS cả lớp theo dõi, nhận xét
và bổ xung ý kiến.
- 1 HS nêu ý kiến, HS cả lớp theo dõi, bổ
12
không trải dài từ Bắc vào Nam thì khí
hậu có thay đổi theo miền không?

sung ý kiến và đi đến thống nhất: Nếu
lãnh thổ nớc ta không trải dài từ Bắc
vào Nam thì khí hậu sẽ không thay đổi
theo miền.
- GV giảng thêm: Khí hậu nớc ta có sự khác biệt giữa hai miền Nam, Bắc còn do ảnh
hởng của dãy núi Bạch Mã. Dãy núi này kéo dài ra đến biển, nằm giữa hai thành
phố Huế và Đà Nẵng tạo thành một bức tờng chắn gió. Khi gió mùa đông bắc thổi
tới đây, ít khi vợt qua đợc dãy núi này. Vì vậy, phía bắc của núi (miền Bắc) có mùa
đông lạnh còn phía nam của dãy Bạch Mã (miền Nam) lại nóng quanh năm. Cũng
vì thếdãy núi này đợc coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền Bắc - Nam nớc ta.
- GV kết luận: Khí hậu nớc ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và Miền Nam. Miền
Bắc có mùa đông lạnh, ma phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa ma và
mùa khô rõ rệt.
Hoạt động 3
ảnh hởng của khí hậu
đến đời sống và sản xuất
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi
trả lời các câu hỏi sau:
+ Khí hậu nóng và ma nhiều giúp gì cho
sự phát triển cây cối ở nớc ta
+ Tại sao nói nớc ta có thể trồng đợc
nhiều loại cây khác nhau? (Gợi ý: Mỗi
loại cây có yêu cầu về khí hậu khác
nhau. Khí hậu nớc ta lại thay đổi theo
mùa, theo vùng sẽ ảnh hởng thế nào
đến các loại cây?)
+ Vào mùa ma, khí hậu nớc ta thờng sảy
ra hiện tợng? Có hại gì với đời sống và
sản xuất của nhân dân?
+ Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản

xuất và đời sống?
- GV theo dõi và sửa chữa các câu trả lời
cho HS sau mỗi lần phát biểu.
- HS nghe câu hỏi của GV, suy nghĩ và
xung phong phát biểu ý kiến:
+ Khí hậu nóng, ma nhiều giúp cây cối
dễ phát triển.
+ Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu
khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu
theo mùa và theo vùng giúp nhân dân
ta có thể trồng đợc nhiều loại cây.
+ Vào mùa ma, lợng ma nhiều gây ra
bão, lũ lụt; gây thiệt hại về ngời và của
cho nhân dân.
+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu n-
ớc cho đời sống và sản xuất.
- GV kết luận: Khí hậu nóng ẩm, ma nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt
quanh năm. Sự thay đổi khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc
đa dạng hoá cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận
bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.
củng cố, dặn dò
- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam theo sơ đồ (1)
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thực hành: Trình bày khí hậu Việt Nam trên lợc
đồ, chuẩn bị bài sau.
sơ đồ 1
13
Bài 4 sông ngòi
i. mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:

Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) một số sông chính của Việt Nam.
Trình bày đợc một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
Nêu đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
nhận biết đợc mối quan hệ địa lí khí hậu - sông ngòi (một cách đơn giản).
ii. đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
14
việt nam
Vị trí Hình dạng
Nằm trong
vùng nhiệt
đới
- Gần biển.
- Trong
vùng có gió
mùa
Trải dài từ
Bắc vào
Nam
Khí hậu nhiệt đới
gió mùa
Khí hậu thay đổi
theo vùng
- Cây cối xanh tốt quanh năm, trồng đợc nhiều
loại cây.
- Có bão, lũ lụt, hạn hán ảnh hởng đến đời sống
và sản xuất của nhân dân

Hoạt động dạy Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài: Trong bài học địa lí
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hệ
thống sông ngòi ở Việt Nam và tác
động của nó đến đời sống và sản xuất
của nhân dân.
- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nớc ta.
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác
nhau nh thế nào?
+ Khí hậu có ảnh hởng gì tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?
Hoạt động 1
nớc ta có mạng lới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều
phù sa
- GV treo lợc đồ sông ngòi Việt Nam và
hỏi HS: Đây là lợc đồ gì? Lợc đồ này
dùng để làm gì?
- GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lợc đồ
sông ngòi và nhận xét về hệ thống
sông ngòi của nớc ta theo các câu hỏi
sau:
+ Nớc ta có nhiều hay ít sông? Chúng
phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra

đợc kết luận gì về hệ thống sông ngòi
của Việt Nam?
+ Đọc tên các con sông lớn của nớc ta và
chi vị trí của chúng trên lợc đồ.
+ Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm
gì? Vì sao sông ngòi ở miền Trung có
- HS đọc tên lợc đồ và nêu: Lợc đồ sông
ngòi Việt Nam, đợc dùng để nhận xét
về mạng lới sông ngòi.
- HS làm việc cá nhân, quan sát lợc đồ,
đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV.
Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Nớc ta có rất nhiều sông. Phân bố ở
khắp đất nớc Kết luận: Nớc ta có hệ
thống sông ngòi đà đặc và phân bố ở
khắp đất nớc.
+ Các sông lớn của nớc ta là: Sông Hồng,
sông Đà, sông Thái Bình,... ở miền
Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai,... ở miền Nam; sông Mã, sông Cả,
sông Đà Rằng,... ở miền Trung.
+ Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dòng
sông đi xuống biển (phải chỉ theo dòng
chảy của sông, không chỉ vào 1 điểm
trên sông).
+ Sông ngòi ở miền Trung thờng ngắn và
dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa
hình có độ dốc lớn.
15

đặc điểm đó?
+ ở địa phơng ta có những sông nào?
+ Về mùa ma lũ, em thấy nớc của các
dòng sông ở địa phơng mình có màu
gì?
- GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nớc
sông chính là do phù ssa tạo nên. Vì
4
3
diện tích nớc ta là đồi núi dốc, khi
có ma nhiều, ma to, đất bị bào mòn
trôi xuống lòng sông làm cho sông có
nhiều phù sa.
- GV yêu cầu: Hãy nêu lại các đặc điểm
vừa tìm hiểu đợc về sông ngòi Việt
Nam.
+ HS trả lời theo hiểu biết.
+ Nớc sông có màu nâu đỏ.
- Một vài HS nêu trớc lớp cho đủ ý:
Dày đặc
Phân bố rộng khắp đất nớc
Có nhiều phù sa.
- GV kết luận: Mạng lới sông ngòi nớc ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả n-
ớc. Nớc sông có nhiều phù sa.
Hoạt động 2
sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu các nhóm kẻ và hoàn thành nội
dung bảng thống kê sau (GV kẻ sẵn
mẫu bảng thống kê lên bảng phụ, treo

cho HS quan sát):
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4
- 6 HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn
thành bảng thống kê (phần in nghiêng
là để HS điền).
Thời gian Lợng nớc
ảnh hởng tới đời sống và sản xuất
Mùa ma
Nớc nhiều, dâng lên
nhanh chóng
Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về ng-
ời và của cho nhân dân
Mùa khô
Nớc ít, hạ thấp, trơ lòng
sông
Có thể gây ra hạn hán thiếu nớc
cho đời sống và sản xuất nông
nghiệp, sản xuất thuỷ điện, giao
thông đờng thuỷ gặp khó khăn
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trớc lớp.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của
HS
- GV hỏi HS cả lớp: Lợng nớc trên sông
ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí
hậu?
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả,
các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý kiến: l-

ợng nớc trên sông ngòi phụ thuộc vào
lợng ma. Vào mùa ma, ma nhiều, ma
to nên nớc sông dâng lên cao; mùa khô
16
- GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan
hệ giữa khí hậu với sông ngòi và giảng
lại cho HS mối quan hệ này (có thể để
trống một số ô thông tin, hoặc không
vẽ mũi tên để cho HS điền thông tin
thiếu, vẽ mũi tên hoàn thiện sơ đồ -
yêu cầu này chỉ nên dành cho HS khá,
giỏi).
ít ma, nớc sông dần hạ thấp, trơ ra lòng
sông.
- GV kết luận: Sự thay đổi lợng ma theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế độ
nớc của các dòng sông ở Việt Nam cũng thay đổi theo mùa. Nớc sông lên xuống
theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta nh:
ảnh hởng tới giao thông đờng thuỷ, ảnh hởng tới hoạt động của các nhà máy thuỷ
điện, đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sông.
Hoạt động 3
vai trò của sông ngòi
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai
trò của sông ngòi nh sau:
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. Các em
trong cùng đội đứng xếp thành 1 hàng
dọc hớng lên bảng.
+ Phát phấn cho HS đứng đầu hàng của
mỗi đội
+ Yêu cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trò của
sông ngòi mà em biết vào phần bảng

của đội mình, sau đó nhanh chóng
quay về chỗ đa phấn cho bạn thứ 2 lên
viết và cứ tiếp tực nh thế cho đến hết
thời gian thi (khi HS thứ 5 viết xong
mà còn thời gian thì lại quay về bạn
thứ nhất viết).
+ Hết thời gian, đội nào kể đợc nhiều vai
trò đúng là đội thắng cuộc.
- HS chơi theo hớng dẫn của GV. Ví dụ
về một số vai trò của sông ngòi:
1. Bồi đắp lên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nớc cho sinh hoạt và sản
xuất.
3. Là nguồn thuỷ điện.
4. Là đờng giao thông.
5. Là nơi cung cấp thuỷ sản nh tôm, cá,...
6. Là nơi có thể phát triển nghề nuôi
trồng thuỷ sản ...
17
Khí
hậu
Mùa ma
Mùa khô
Ma to, ma
nhiều
ít ma, khô
hạn
Nớc sông ít
Nớc sông
nhiều

Nớc
sông
thay
đổi
theo
mùa
- GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và tuyên
dơng nhóm thắng cuộc.
- GV gọi 1 HS tóm tắt lại các vai trò của
sông ngòi.
- 1 HS khá tóm tắt thay cho kết luận của
hoạt động: Sông ngòi bù đắp phù sa,
tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra,
sông còn là đờng thuỷ quan trọng, là
nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp
nớc, cung cấp thuỷ sản cho đời sống
và sản xuất của nhân dân.
củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu
hỏi:
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam
Bộ do những con sông nào bồi đắp
nên?
+ Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy
thuỷ điện của nớc ta mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học bài, làm lại các bài tập thực hành của
tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu trớc lớp.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông

Hồng bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hai
con sông là sông Tiền và sông Hậu bồi
đắp nên.
+Vị trí của 1 số nhà máy thuỷ điện:
Thuỷ diện Hoà Bình trên sông Đà
Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng
Nai ...
Bài 5 vùng biển nớc ta
i. mục tiêu
Sau bài họ, HS có thể:
Trình bày đợc một số đặc điểm của vùng biển nớc ta.
Chỉ đợc vùng biển nớc ta trên bản đồ (lợc đồ).
Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lợc đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
Nêu đợc vau trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
Nhận biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách
hợp lí.
ii. đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam.
Lợc đồ khu vực biển Đông.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
HS su tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
GV chuẩn bị một số miếng bìa nhỏ cắt hình chiếc ô (kí hiệu của điểm du lịch
biển); các thẻ từ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng nh:

Trà Cổ ; Vịnh Hạ Long ; Cát Bà ; Đồ Sơn ; Sầm Sơn
18
Cửa Lò ; Lăng Cô ; Quy Nhơn ; Mũi Né ; Vũng Tàu ;....
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài: Trong bài học đầu
tiên của chơng trình, các em đã biết n-
ớc ta giáp biển Đông và có đờng bờ
biển dài. Vậy vùng biển nớc ta có đặc
điểm gì? Vùng biển có vai trò nh thế
nào đối với khí hậu, đời sống và sản
xuất của nớc ta? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông
của nớc ta.
+ Sông ngòi nớc ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi.
Hoạt động 1
vùng biển nớc ta
- GV treo lợc đồ khu vực biển Đông và
yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng
của lợc đồ.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên
biển Đông và nêu: Nớc ta có vùng biển
rộng, biển của nớc ta là một bộ phận
của biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lợc đồ và hỏi
HS: Biển Đông bao bọc ở những phía

nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt
Nam trên bản đồ (lợc dồ)
- GV kết luận: Vùng biển nớc ta là một
- HS nêu: Lợc đồ khu vực biển Đông giúp
ta nhận xét các đặc điểm của vùng
biển này nh: Giới hạn của biển Đông,
các nớc có chung biển Đông,...
- HS nêu: Biển Đông bao bọc phía đông,
phía nam và tây nam phần đất liền của
nớc ta.
- 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lợc đồ
trong SGK cho nhau xem, khi HS này
chỉ HS kia phải nhận xét đợc bạn chỉ
đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho
bạn. Sau đó GV gọi 2 HS lần lợt lên
bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng theo
dõi.
19
bộ phận của biển Đông.
Hoạt dộng 2
đặc điểm của vùng biển nớc ta
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
đọc mục 2 trong SGK để:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt
Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào
đến đời sống và sản xuất của nhân dân
ta?
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng

biển Việt Nam.
- GV yêu cầu HS trình bày tác động của
mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản
xuất của nhân dân.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả trên kẻ
và hoàn thành sơ đồ sau vào vở theo 2
bớc
+ Bớc 1: Điền thông tin phù hợp vào ô
trống.
+ Bớc 2: Vẽ mũi tên cho thích hợp.
- HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao
đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc diểm
của vùng biển Việt Nam.
- 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất:
Các đặc điểm của biển Việt Nam:
Nớc không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hằng ngày, nớc biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. Mỗi HS
nêu 1 ý, cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất câu trả lời:
Vì biển không bao giờ đóng băng nên
thuận lợi cho giao thông đờng biển và
đánh bắt thuỷ hải sản trên biển.
Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn
cho tàu thuyền và những vùng ven
biển.
Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ

triều để lấy nớc làm muối và ra khơi
đánh cá.
- HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối
quan hệ giữa đặc điểm của biển nớc ta
và tác động của chúng đến đời sống và
sản xuất của nhân dân.
20
vùng biển việt nam
Hoạt động 3
vai trò của biển
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu
cầu: Nêu vai trò của biển đối với khí
hậu, đối với đời sống và sản xuất của
nhân dân, sau đó ghi các vai trò mà
nhóm tìm đợc vào phiếu thảo luận.
- GV theo dõi và hớng dẫn các nhóm gặp
khó khăn, có thể nêu các câu hỏi sau
để gợi ý cho HS:
Biển tác động nh thế nào đến khí hậu
của nớc ta?
Biển cung cấp cho chúng ta những
loại tài nguyên nào? Các loại tài
nguyên này đóng góp gì vào đời sống
và sản xuất của nhân dân ta?
Biển mang lại thuận lợi gì cho giao
thông ở nớc ta?
Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp
phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý
kiến.

- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho
HS
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo
luận để thực hiện nhiệm vụ.
- Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp
khó khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi
ý của GV để nêu các vai trò của biển:
Biển giúp cho khí hậu nớc ta trở nên
điều hoà hơn.
Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên
làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp,
cung cấp muối, hải sản cho đời sống và
ngành sản xuất chế biến hải sản.
Biển là đờng giao thông quan trọng.
Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ
mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát
triển ngành du lịch.
- 1 nhóm trình bày ý kiến trớc lớp, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến để
có câu trả lời hoàn chỉnh.
- GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đờng giao thông quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
củng cố dặn dò
21
Nớc không bao giờ
đóng băng
.................................
.................................
..............................

Hằng ngày, nớc biển
có lúc dâng lên, có
lúc hạ xuống
.................................
.................................
..............................
Lấy nớc để làm
muối và ra khơi
đánh bắt hải sản ...
.................................
.................................
..............................
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hớng dẫn viên du lịch" nh sau:
+ Chọn 3 HS tham gia cuộc thi theo tinh thần xung phong.
+ Phát cho mỗi HS một số miếng bìa vẽ kí hiệu của điểm du lịch biển (hình cái ô),
các thẻ từ ghi tên một số bãi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng đã nêu (ở phần II. Đồ
dùng dạy - học).
+ Yêu cầu lần lợt từng HS vừa giới thiệu về tên, địa chỉ của khu du lịch biển nổi tiếng
(nằm ở tỉnh nào), vừa dán kí hiệu và bảng tên vào đúng vị trí của nó trên bản đồ (l-
ợc đồ) - Lu ý: Sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam cho HS dễ phát hiện vị trí các
khu du lịch biển.
+ Tuyên dơng HS đợc cả lớp bình chọn là giới thiệu đúng và hay nhất , tặng danh
hiệu "Hớng dẫn viên du lịch giỏi" cho HS đó.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, thực hành chỉ vị trí của các khu du
lịch biển nổi tiếng của nớc ta trên lợc đồ và chuẩn bị bài sau.
Bài 6 đất và rừng
i. mục tiêu
Sau bài học, HS có thể
Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) vùng phân bố của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng
rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

Nêu đợc một số đặc điểm của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn.
Nêu đợc vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con
ngời.
Nhận biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
ii. đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lợc đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
HS su tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
Phiếu học tập của HS.
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt dộng học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
-3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển n-
ớc ta?
+ Biển có vai trò thế nào đối với đời sống
và sản xuất của con ngời?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí một số
bẵi tắm, khu du lịch biển nổi tiếng ở n-
ớc ta.
22
+ Hỏi: Em hãy nêu tên một số khu rừng ở
nớc ta mà em biết.
+ Nêu: Trong bài học địa lí hôm nay

chúng ta cùng tìm hiểu về đất và rừng
ở nớc ta.
+ Một số HS nêu trớc lớp theo hiểu biết
của mình. Ví dụ: Rừng quốc gia Cúc
Phơng, rừng ngập mặn U Minh, ...
Hoạt động 1
các loại đất chính ở nớc ta
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
với yêu cầu nh sau:
Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại
đất chính ở nớc ta (GV kẻ sẵn mẫu sơ
đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu
học tập cho từng HS).
- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở
+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành
sơ đồ.
Lu ý: Sơ đồ mẫu không có phần in
nghiêng.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét
sơ đồ bạn đã làm.
- GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) để
hoàn chỉnh sơ đồ nh trên
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, trình bày
bằng lời về các loại đất chính ở nớc ta
(trình bày cho bạn bên cạnh nghe, sau
đó xung phong trình bày trên bảng).
- 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ GV đã

vẽ.
- HS nêu ý kiến bổ sung.
- HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại sơ đồ
của mình trong vở (nếu sai).
- 2 HS ngồi cạnh nhau trình bày cho nhau
nghe. Sau đó 2 HS lần lợt lên bảng
trình bày, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
23
các loại đất chính ở việt nam
Đất phe - ra - lít
Đất phù sa
Vùng phân
bố: đồi
núi
Vùng phân
bố: đồng
bằng
Đặc điểm:
- Màu đổ hoặc vàng
- Thờng nghèo mùn
nếu hình thành trên
đá ba dan thì tơi,
xốp và phì nhiêu
Đặc điểm:
- Do sông ngòi bồi
đắp
- Màu mỡ
- GV nhận xét kết quả trình bày của HS..
- GV kết luận: Nớc ta có nhiều loại đất nhng chiếm phần lớn là đất phe - ra - lít có

màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do các con sông bồi
đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
Hoạt động 2
sử dụng đất một cách hợp lí
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu các em thảo luận để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn
không? Từ đây em rút ra kết luận gì về
việc sử dụng và khai thác đất?
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi
bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các
tác hại gì?
+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất
mà em biết.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả
thảo luận.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS cho
hoàn chỉnh.
- Làm việc theo nhóm, từng em trình bày
ý kiến của mình trong nhóm, cả nhóm
thảo luận và ghi ý kiến thống nhất vào
phiếu thảo luận của nhóm mình.
+ Đất không phải là tài nguyên vô hạn
mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử
dụng đất phải hợp lí.
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo đất
thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, nhiễm
phèn, nhiễm mặn,...
+ Các biện pháp bảo vệ đất:

Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong
trồng trọt.
Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi,
núi để tránh đất bị xói mòn.
Thau chu, rửa mặn ở các vùng đất bị
nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Đóng cọc, đắp đê,... để giữ đất không
bị sạt lở, xói mòn...
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình trớc lớp, các bạn nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3
các loại rừng ở nớc ta
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
với yêu cầu nh sau:
Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc
SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại
rừng chính ở nớc ta (GV kẻ sẵn mẫu sơ
đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu
học tập cho từng HS).
- GV hớng dẫn từng nhóm HS. (Nhắc HS
quan sát kĩ hình 2, 3 để tìm đặc điểm
của các loại rừng).
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở
+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành
sơ đồ.
Lu ý: sơ đồ mẫu không có phần in

nghiêng.
- HS nêu ý kiến, nhờ GV giúp đỡ nếu cần.
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
24
thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS để
có câu trả lời hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa
vào sơ đồ để giới thiệu về các loại rừng
ở Việt Nam, sau đó gọi 2 HS lần lợt
lên bảng vừa chỉ trên lợc đồ và trình
bày
GV nhận xét
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng giới thiệu
cho nhau nghe.
- 2 HS lên chỉ và giới thiệu về rừng VN
- KL: Nớc ta có nhiều loại rừng, nhng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ven
biển.
Hoạt động 4: Vai trò của rừng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với
đời sống và sản xuất của con ngời?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS cùng trao đổi trả lời câu hỏi, sau đó
ghi kết quả vào phiếu bài tập.
+ các vai trò của rừng đối với đời sống và

sản xuất:
Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu
Rừng giữ cho đất không bị xói mòn
rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt
Rừng ven biển chống bão , cát, bảo vệ
đời sống các vùng ven biển
+ Tài nguyên rừng là có hạn, không đợc
25
các loại rừng chính ở VN
Vùng
phân bố
đồi núi
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
Vùng
phân bố:
vùng đất
ven biển
có thuỷ
triều lên
hàng năm
Đặc điểm: Nhiều
loại cây, rừng
nhiều tầng,có
tầng cao, có tầng
thấp
Đặc điểm: -
- Chủ yếu là cây
sú vẹt.

- Cây mọc vợt
lên mặt nớc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×