Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

Giáo án số học 6 hoc kì II ( 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.34 KB, 168 trang )

Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Chơng II. Số nguyên (Tiếp theo)
Tiết 59 Đ9. quy tắc chuyển vế
I. Mục tiêu
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngợc lại
Nếu a = b thì b = a.
HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức
từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lợng
bằng nhau.
+ bảng phụ viết các tính chất
của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.
HS: bảng nhỏ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trớc
có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trớc có dấu "-".
Chữa bài tập 60 trang 85 SGK
- HS2: Chữa bài tập 89(c, d) trang 65 SBT (chú ý
thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
Hai HS lên kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc.
Chữa bài tập 60 SGK
a) = 346.
b) = -69.


- HS2: Chữa bài tập 89 SBT.
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 =
= -3 - 7 - 350 + 350 = -10.
d) = 0
Nêu 2 phép biến đổi trong SGK.
Hoạt động 2-1. Tính chất của đẳng thức (10ph)
GV giới thiệu cho học sinh thực hiện nh hình 50
trang 85 SGK:
- Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật
sao cho cân thăng bằng.
HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật
có khối lợng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn
thăng bằng.
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 1 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg,
hãy rút ra nhận xét.
- Ngợc lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1
kg hoặc 2 vật có khối lợng bằng nhau, rút ra
nhận xét.
- Ngợc lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lợng
bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- GV: Tơng tự nh cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số
bằng nhau, ký hiệu:
a = b ta đợc 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2
vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu "=", vế
phải là biểu thức ở bên phải dấu"=".
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút
ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng

thức?
- HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức.
- HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của
đẳng thức, ta vẫn đợc 1 đẳng thức:
a = b a + c = b + c.
Nếu bớt cùng 1 số ...
a + c = b + c a = b.
- Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế
trái:
a = b b = a.
- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức (đa
kết luận lên màn hình).
áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ.
Hoạt động 3-2. Ví dụ (5ph)
Tìm số nguyên x biết:
x - 2 = -3.
- GV: làm thế nào để vế trái chỉ còn x?
- Thu gọn các vế?
- GV yêu cầu HS làm ?2
HS: thêm 2 vào 2 vế
x - 2 + 2 = - 3 + 2
x + 0 = -3 + 2
x = -1.
- HS làm ?2 . Tìm x biết:
x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 - 4
x + 0 = -2 - 4
x = -6.
Hoạt động 4- 3. Quy tắc chuyển vế (15ph)
- GV: Chỉ vào các phép biến đổi trên:

x - 2 = -3 x + 4 = -2
x = -3 + 2 x = -2 - 4
và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số
hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức?
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK.
- HS thảo luận và rút ra nhận xét:
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của
1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
Ví dụ b) x - (-4) = 1
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 2 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
- GV cho HS làm ví dụ SGK
a) x - 2 = - 6; b) x - (-4) = 1.
- GV yêu cầu HS làm ?3
Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4.
Nhận xét:
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số
nguyên. Ta hãy xét xem 2 phép toán này quan
hệ với nhau nh thế nào?
Gọi x là hiệu của a và b.
Ta có: x = a - b.
áp dụng quy tắc chuyển vế
x + b = a.
Ngợc lại nếu có: x + b = a theo quy tắc
chuyển vế thì x = a - b.
Vậy hiệu (a - b) là 1 số x mà khi lấy x cộng
với b sẽ đợc a hay phép trừ là phép toán ngợc
của phép cộng.
x + 4 = 1
x = 1 - 4

x = -3.
- HS:
x + 8 = -5 + 4
x = -8 - 5 + 4
x = -13 + 4
x = -9.
- HS nghe GV đặt vấn đề và áp dụng quy tắc
chuyển vế theo sự hớng dẫn của GV để rút ra
nhận xét: hiệu của a - b là 1 số khi cộng với số
trừ (b) ta đợc số bị trừ (a).
Hoạt động 5
Luyện tập - Củng cố (6ph)
- GV: yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của
đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Cho HS làm bài tập 61, 63 trang 87 SGK.
- Bài tập "Đúng hay Sai?"
a) x - 12 = (-9) - 15
x = - 9 + 15 + 12.
b) 2 - x = 17 - 5
- x = 17 - 5 + 2.
- HS phát biểu các tính chất đẳng thức và quy tắc
chuyển vế.
- Bài tập 61:
a) 7 - x = 8 - (-7) b) x = -3
7 - x = 8 + 7.
- x = 8
x = -8.
- HS: bài tập "Đúng hay Sai"
a) Sai b) Sai
Hoạt động 6

Hớng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. BT số 62, 63, 64, 65 SGK (trang 87).
IV. RT KINH NGHIM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 3 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 60 Đ10. Nhân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu
Tơng tự nh phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau,
HS tìm đợc kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu
Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: bảng phụ ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77
SGK .
HS: Bảng con để hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Chữa bài tập số 96 trang 65 SBT: Tìm số
nguyên x, biết:
a) 2 - x = 17 - (-5).
b) x - 12 = (-9) - 15.
- 1 HS kiểm tra.
Các HS khác theo dõi và nhận xét.

Hoạt động 2-1. Nhận xét mở đầu (10 ph)
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số
nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số
nguyên.
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng
phép cộng để tìm kết quả
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số
nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị
tuyệt đối của tích? về dấu của tích?
HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi HS lần
lợt lên bảng)
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
HS: Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có:
+ giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu "-".
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng
cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= - (5 + 5 + 5)
= -5 . 3
HS: giải thích các bớc làm.
+ thay phép nhân bằng phép cộng.
+ cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "-"
đằng trớc.
+ chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 4 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009

Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
= -15.
Tơng tự, hãy áp dụng với
2 . (-6)
nhân.
+ nhận xét về tích.
Hoạt động 3- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 ph)
a) Quy tắc (SGK)
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên
khác dấu.
- Đa quy tắc nhân lên màn hình và gạch chân
các từ "nhân hai giá trị tuyệt đối" "dấu -".
- Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
- So sánh với quy tắc nhân.
- HS nêu quy tắc.
- Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu:
+ trừ 2 giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
(có thể "+", có thể "-").
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89
SGK.
- HS làm bài tập 73, 74 SGK
-5.6 = -30; 9 . (-3) = -27;
-10.11 = -110; 150.(-4) = -600
...
b) Chú ý: 15 . 0 = 0
(-15) . 0 = 0
với a Z thì a . 0 = 0.
- HS nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên

với 0.
- GV cho HS làm bài tập 75 trang 89. - Bài 75 SGK: So sánh
-68 . 8 < 0.
15 . (-3) < 15
(-7) . 2 < (-7).
c) Ví dụ: (SGK trang 89)
GV đa đề bài lên màn hình yêu cầu HS tóm tắt
đề.
Giải: Lơng công nhân A tháng vừa qua là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000 (đ)
- GV: còn có cách giải khác không?
- HS: tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ.
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách
và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lơng
tháng?
- HS nêu cách tính.
- Cách khác (tổng số tiền đợc nhận trừ đi tổng
số tiền bị phạt):
40 . 20000 - 10 . 10000 =
= 800000 - 100000 = 700000đ.
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (10 ph)
- GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái
dấu?
- Hai HS nhắc lại quy tắc.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK.
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 5 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009

Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
x 5 -18
y -7 10 -10 -25
x.y -180 0
"Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng".
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân
hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trớc tích
tìm đợc dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn
hơn.
HS hoạt động nhóm.
Đáp án:
a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng
2 số nguyên khác dấu).
Sửa lại: đặt trớc tích tìm đợc dấu
"-".
b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1
số âm.
c) a . (-5) < 0 với a Z và a 0.
d) x + x + x + x = 4 + x.
e) (-5) . 4 < (-5) . 0.
- GV kiểm tra kết quả 2 nhóm.
b) Đúng.
c) Sai vì a có thể = 0.
Nếu a = 0 thì 0 . (-5) = 0.
Sửa lại: a.(-5) với a Z và a 0.
d) Sai, phải = 4 . x.
e) Đúng vì (-5) . 4 = -20
-5 . 0 = 0
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (2 ph)

- Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu.
- Bài tập về nhà bài 77 trang 89 SGK. Bài 113, 114, 115, 116, 117 trang 68 SBT.
IV. RT KINH NGHIM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 6 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 61
Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên
HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố: ? 4; bài 79 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Chữa bài 113 (SBT)
HS 2: Chữa bài 77 (SGK)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhân 2 số nguyên dơng
GV yêu cầu HS cho VD về hai sô nguyên d-
ơng và tìm tích của chúng
HS lấy VD về hai số nguyên dơng và tìm tích
của chúng
GV: Vậy phép nhân hai số nguyên dơng chính
là phép nhân hai số tự nhiên khác 0

Hãy tính
a, 12 . 3
b, 5 . 120
HS đọc kết quả của phép tính
Hoạt động 3: Nhân 2 số nguyên âm (15 phút)
GV cho HS làm ?2 theo nhóm khoảng 3 phút HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm)
Vì sao các em dự đoán kết quả là 4 và 8 HS: Trả lời
(?) Hãy điền số thích hợp vào ô trống
a, (- 1). (- 4) = .
b, (- 2). (- 4) = .
HS điền số
a, (- 1). (- 4) = 1. 4
b, (- 2). (- 4) = 2. 4
Các thừa số trong ô trống có quan hệ gì với
các thừa số ban đầu ?
HS các thừa số trong ô trống chính là GTTĐ
của các thừa số ban đầu
Dựa vào các kết quả trên em nào có thể nêu
Quy tắc nhân hai số nguyên âm?
HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm
GV cho HS đọc quy tắc (SGK) HS đọc quy tắc (SGK/90)
áp dụng hãy tính
a, (- 3).(- 7)
b, (-4).(- 150)
HS thực hiện phép tính ra bảng con ()
a, (- 3).(- 7) = 3.7 = 21
b, (-4).(- 150) = 4.150 = 600
(?) Các em có nhận xét gì về tích của hai số
nguyên âm
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số

nguyên dơng
GV giới thiệu nhận xét (SGK)
GV cho học sinh làm ?3
Tính: a, 5.17
b, (- 15).(-6)
HS cả lớp cùng làm sau đó 1 HS lên bảng
thực hiện phép tính
Hoạt động 3: Kết luận Củng cố (15 phút)
Qua các biểu thức đã học các em rút ra kết HS Tích của một số nguyên với số 0 bằng
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 7 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
luận gì về tích của một số nguyên với số 0,
tích của hai số nguyên khác dấu, tích của hai
số nguyên cùng dấu
GV ghi kết luận lên bảng: a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì : a.b = |a|.|b|
Nếu a, b khác dấu thì: a.b = (|a|.|b|)
0
- Tích của hai số nguyên khác dấu là một số
nguyên âm
- Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số
nguyên dơng
GV yêu cầu HS nhìn vào phần kết luận để phát
biểu quy tắc nhân hai số nguyên
- HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
cùng dấu, khác dấu
GV giới thiệu chú ý (SGK)
Cách nhận biết dấu của tích
a.b = 0 -> a = 0 hoặc b = 0
GV giới thiệu chú ý (SGK)

1, Cách nhận biết dấu của tích
2, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0
3, Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi
dấu.
Khi đổi dấu của hai thừa số của tích thì thì tích
không thay đổi
GV cho HS làm bài tập HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài
1, Điền vào chỗ chấm
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b = ?
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b = ?
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0
2. Tính 2 HS lên bảng làm bài
a, (+ 3). (+ 9) a, (+ 3). (+ 9) = 3.7 = 27
b, (- 3). 7 b, (- 3). 7 = - (3.7) = - 21
c, 13.(- 5) c, 13.(- 5) = - (13.5) = - 65
d, (+ 7). (- 5) d, (+ 7). (- 5) = - (7.5) = - 35
e, (- 9). (- 8) e, (- 9). (- 8) = 9.8 = 72
3. Bài 79 (SGK)
Tính 27.(- 5) từ đó suy ra các kết quả HS tính và trả lời két quả
(+ 27). (+ 5)
(- 27). (- 5)
(- 27). (+ 5)
(+ 5) . (- 27)
Trong bài này các em vận dụng kiến thức nào
27.(- 5) = - (27.5) = -135
Suy ra: (+ 27). (+ 5) = 135
(- 27). (- 5) = 135
(- 27). (+ 5) = -135
(+ 5) . (- 27) = -135

Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà (3phút)
- Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài
- Làm bài 80, 81, 82, 83 (SGK); HS khá giỏi làm bài 125, 126, 127 (SBT)
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 8 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 62
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên
II. Chuẩn bị của giáo viên và HS
* GV : - Bảng phụ ghi bài 84, 86 (SGK)
- Bảng phụ gắn các kí tự của máy tính bỏ túi
* HS: Học thuộc quy tắc nhân số nguyên
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu
Tính
a, (+ 5).(+ 11) ;b, (- 6).9 ;c, 23.(- 7) ;d, (- 250).(- 8 )
HS 2 Chữa bài 82 (SGK)
So sánh
a, (- 7). (- 5) với 0
b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2)
c, (+19).(+6) với (-17).(-10)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động : Chữa bài tập (10 phút)
Bài tập 81 (SGK 191) HS đọc đề bài

Muốn biết bạn nào bắn đợc số diểm cao hơn
ta làm nh thế nào?
HS lên bảng trình bày lời giải
GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải Tổng số điểm của Sơn là:
3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của Dũng là:
2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 -2 -12 = 6
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn Vậy bạn Sơn bắn đợc số điểm cao hơn
Bài 83 (SGK/92) HS đọc đề bài
GV cho 1 HS trả lời kết quả và giải thích lý
do
Một HS trả lời
Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x =
-1 là số nào trong 4 đáp án sau
A.9 ; B.-9 ; C.5 ; D.-5
Giá trị của biểu thức
(x-2) (x+4) khi x = -1 là B.-9
Vì (-1 - 2) (-1 + 4) = (-3).3 = - 9
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
Bài 84: Điền các dấu +. - vào ô trống HS đọc đề bài
GV cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng HS cả lớp cùng làm
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 9 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
phụ 1 HS lên bảng làm bài
Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b
2
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -

Bài 85 (SGK/93)
Tính
a, (-25).8 a, = -205
b, 18.(-15) b, = -270
c, (-1500).(-100) c, = 150000
d, (-13)
2
d, = 169
GV cho 2 HS lên bảng làm bài HS 1 làm câu a, c
HS 2 làm câu b, d
Bài 86 (SGK/93)
Điền vào ô trống cho đúng HS làm bài theo nhóm (4 HS/nhóm)
GV treo bảng phụ và cho HS cả lớp làm bài
theo nhóm
1 HS đại diện cho nhóm lên bảng điền kết
quả
GV cho 1 nhóm trình bày kết quả và yêu cầu
các nhóm khác nhận xét kết quả
HS nhóm khác nhận xét kết quả
a -15 13 -4 9 1
b 6 -3 -7 -4 -8
a.b -90 -39 28 -36 8
Bài 89 (SGK/193)
Sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số
nguyên
GV giới thiệu cho HS các nút x, +, - trên
bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện
phép nhân
HS theo dõiGV hớng dẫn và thực hành theo
trên máy tính của mình

(-3).7 bằng máy tính
GV cho HS áp dụng để tính
8.(-5)
(-17). (-15)
(-1356). 17
39.(-152)
(-1909). (-75)
- HS sử dụng máy tính để tính kết quả các
phép tính và báo cáo kết quả
Hoạt động 4: Giới thiệu sự ra đời của số âm (5 phút)
GV cho HS đọc phần có thể em cha biết (SGK/92)
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu
- Làm bài tập: 87, 88 (SGK)
128, 129, 130, 132, 133*(SBT)
Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 10 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 63
Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu:
- HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối
của phép nhân đối với phép cộng
- HS biết tìm dấu của tích nhièu số nguyên
- Bớc đầu HS có ý thức biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS

GV: Bảng ghi các tính chất của phép nhân
HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân trong N
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
Tính a, (-16).12 ;b, 22.(-5) ;c, (-2500). (-100) ;d, (11)
2
HS 2 Viết các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (3 phút)
GV giới thiệu nh Sgk : a.b = b.a
GV cho HS phát biểu t.c giao hoán bằng lời HS phát biểu tính chất giao hoán của phép
nhân
VD: 2.(-3) = (-3).2 (= -6)
(-7).(-4) = (-4). (-7) (= 28)
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (12 phút)
GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của
phép nhân trong N
HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân
trong N
Tơng tự nh phép nhân trong N em nào có thể
nêu công thức về tính chất kết hợp của phép
nhân trong Z
HS a.(b.c) = (a.b).c
Hãy tính bằng hai cách Học sinh nêu 2 cách tính
a, 9.(-5).2 9.(-5).2 = [9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
b, 15.(-2).(-5)(-6) 9.(-5).2 = 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
GV giới thiệu các chú ý (SGK/94) HS đọc lần lợt các chú ý (SGK/94)
GV cho học sinh hoạt động nhóm bài ?1, ?2

yêu cầu HS lấy VD minh hoạ
HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm)
khoảng 3 phút
GV cho 1 nhóm trình bày két quả sau đó yêu
cầu HS nhóm khác nhận xét đánh giá
Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
?1.... có dấu +
?2 ....có dấu -
GV giới thiệu nhận xét (SGK/94)
áp dụng tính: HS thực hiện phép tính
a, 4.7.(-11).(-2) a, = (4.7).[(-11).(-2)] = 28.22 = 616
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 11 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
b, (-3)
3
b, = (-3) .(-3) .(-3) = -27
c, (-3)
4
c, = (-3) .(-3) .(-3) .(-3) = 81
Hoạt động 4: Nhân với 1 (3 phút)
GV giới thiệu tính chất nhân với 1 HS phát biểu thành lời tính chất nhân với 1
a.1 = 1.a = a
Mọi số nguyên nhân với 1 đều bằng chính

GV cho HS làm ?3 và ?4 HS cả lớp cùng làm ?3 và ?4
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả của ?3 và ?4 HS trả lời
GV Vậy hai số đối nhau có bình phơng bằng
nhau
?3 a.(-1) = (-1).a = -a
?4 (-3)

2
= 3
2
(=9)
Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (6 phút)
GV cho học sinh nêu công thức và phát biểu
nội dung của tính chất trên
GV Phép nhân trong Z cũng có tính chất t-
ơng tự
HS: a.(b+c) = a.b + a.c
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại.
(?) Tính chất trên có đúng với phép trừ hay
không? Lấy VD minh hoạ
HS Tính chất trên có đúng với phép trừ vì
phép trừ đợc định nghĩa bởi phép cộng
VD: 5. (2-7) = 5.(-5) = - 25
5. (2-7) = 5.2 - 5.7 = 10 - 35 = -25
GV giới thiệu chú ý (SGK/95)
a(b-c) = a.b - a.c
HS cả lớp cùng làm ?5
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b
ĐS: a, = -64, b = 0
GV cho HS làm ?5
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
4. Củng cố:
GV cho HS phát biểu lại các tính chất của phép nhân trong tập hợp Z. So với tính chất của
phép nhân trong N

GV cho HS làm bài 91(SGK)
Thay một thừa số bằng tổng để tính
a, -55.11 = - 55.(10+1) = -605
b, 75.(-21) = 75.(-20-1) = 75.(-20) - 75.1 = -1500-75 = - 1575
GV cho HS nhận xét bài làm
Làm bài 92 (SGK/95)
GV cho 2 HS lên bảng làm theo 2 cách khác nhau
C1: (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 20.(-5)+23.(-30) = -100-690 = -790
C2: (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 37.(-5)+17.5+23.(-13)-23.17 = -175+85-299-392 = -790
Nhận xét cách nào nhanh hơn ?
5. Hớng dẫn về nhà:
Học thuộc các tính chất của phép nhân trong Z
Làm bài 92b, 93, 94b (SGK), 134, 135, 137 (SBT)
HS khá giỏi làm bài 139, 140, 141 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tun: Ngy son: Ngy dy:
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 12 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tiết 64
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp hoc sinh củng cố các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân hai số nguyên.
HS biết vận dụng thành thạo cách tính chất của phép nhân để tính đúng, tính nhanh các
tích.
Giúp HS hiểu rõ hơn ý nghĩa thực tiễn của các tính chất.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV Bảng phụ ghi bài 99 (SGK)
HS: Học thuộc các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân 2 số nguyên

III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS1, Viết và phát biểu nội dung các tính chất của phép nhân
Tính nhanh
(-4).125.(-25).(-6).(-8)
HS2, Thay một thừa số bằng tổng để tính
a, -53.21
b, 45.(-12)
(?) Tích chứa 3 thừa số nguyên âm sẽ mang dấu gì? Tích chứa 4 thừa số nguyên âm sẽ
mang dấu gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút)
Bài 137 (SBT) Tính nhanh 2 HS lên bảng chữa bài
a, (-4).(3).(-125).(25).(-8) a, [(-4). .(25)].[(-125). (-8)].(3)
= (-100).1000.3 = -300000
b, (-67).(1-301)-301.67 b, (-67)+67.301-301.67 = -67
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài sau đó gọi
HS nhận xét
Bài 94b (SGK)
Viết các tính sau dới dạng đúng 1 HS lên bảngcùng tính
(-2). (-2). (-2). (-3).(-3).(-3) (-2). (-2). (-2). (-3).(-3).(-3) = (-2)
3
.(-3)
3
GV cho 1 HS lên bảng chữa bài
Cho HS dới lớp làm bài tập HS dới lớp cùng tính
Tính a, (-2)
3
.(-3)

3
a, (-2)
3
.(-3)
3
= (-2).(-2) .(-3) .(-3).(-3)
= 4.(-27) = -108
b, 3
2
.(-2)
3
3
2
.(-2)
3
= 3.3.(-2). (-2).(-2) = 9.(-8) = -72
Hoạt động 3: Luyện tập (25 phút)
Bài 95 (SGK)
GV cho HS đọc đề bài và suy nghĩ để giải
thích và sao (-1)
3
= -1
HS đọc đề bài và giải thích vì (-1)
3
là tích của
3 số -1 nên (-1)
3
= -1
(?) Có còn số nào khác mà lập phơng của nó
cũng bằng chính nó?

HS: 1
3
= 1
Bài 97 (SGK)
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 13 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
So sánh
a, (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0
b, 13.(-24).(-15).(-18).4 với 0 a, (-16).1253.(-8).(-4)(-3) > 0
GV yêu cầu HS trả lời ngay kết quả mà
không cần tính toán
b, 13.(-24).(-15).(-18).4 < 0
GV yêu cầu HS giải thích lí do HS trả lời: Vì tích chứa một số chẵn các thừa
số âm là một số dơng. Tích chứa một số lẻ
các thừa số âm là một số âm
Bài 96 (SGK): Tính
a, 237.(-26)+26.137 HS nêu cách thực hiện phép tính
b, 63.(-25)+25.(-23)
GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính sau
đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời
a, = 26.137-237.26
= 26.(137-237)-26.(-100) = -2600
GV cho HS nhận xét bài làm của HS b, = 63.(-25)+25(-23)
= 25.(-63-23) = 25.(-86) = -2150
Bài 98 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
a, (-125).(-13).(-a) với a = 8
b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20 2 HS lên bảng trình bày lời giải
GV cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)
= [(-125). (-8)] .(-13) = -130000

GV cho HS nêu cách giải b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-
4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400
GV cho HS nhận xét lời giải
Bài 99 (SGK)
áp dụng tính chất a(b-c) = ab-ac
Điền vào chỗ trống số thích hợp
a, .(-13)+18.(-13) = (-7+8).(-13) =
b, (-5).(-4-) = (-5).(-4)-(-5).(-14) =
GV treo bảng phụ và cho HS lên bảng điền
vào chỗ trống
HS lên bảng điền vào chỗ trống
4. Hớng dẫn về nhà:
Xem lại lời giải các bài tập, ôn lại về ớc và bội của số tự nhiên
Làm bài tập 100 (SGK), 142,143, 144, 145 (SBT)
Học sinh khá giỏi làm bài 147, 148 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 14 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 65
Bội và ớc của một số nguyên
I, Mục tiêu
HS nắm đợc khái niệm ớc và bội của một số nguyên khái niệm chia hết cho. Nắm đợc
các tính chất liên quan đến khái niệm: chia hết cho
HS biết tìm ớc và bội của một số nguyên
II, Chuẩn bị của GV và HS
GV: Phiếu học tập ghi ?1, ?2, ?3, ?4

HS ôn lại về ớc và bội của một số tự nhiên
III, Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 Chữa bài 142 (SBT)
(?) Bình phơng (Lập phơng) của một số nguyên âm là một số nh thế nào?
HS 2 Chữa bài 100 (SGK)
(?) Gải thích lí do chọn đáp số đó
(?) Hãy nêu định nghĩa về bội và ớc của số tự nhiên
2. Bài mới :
ĐVĐ: Ước và bội của một số nguyên có gì khác so với ớc và bội của một số tự nhiên?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bội và ớc của một số nguyên (15 phút)
GV cho học sinh làm ?1 HS làm ?1 theo nhóm (4 HS/nhóm)
Viết các số 6, -6 thành tích của hai số
nguyên
6 = 1.6 = 2.3 = (-1.)(-6) = (-2)(-3)
(-6) = 1.(-6) = 2.(-3) = (-1).6 = (-2).3
GV thu phiếu học tập và cho HS nêu kết quả
GV cho HS làm ?2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng
a:b <=> có số tự nhiên q sao cho a = b.q
Tơng tự em nào có thể phát biểu khái niệm
chia hết trong Z
HS phát biểu khái niệm chia hết trong Z
GV nêu lại KN chia hết và cho HS tìm các
uớc của 6 và -6
HS trả lời
GV cho HS làm ?3 HS cả lớp cùng làm ?3 ra bảng con
Tìm hai bội và hai ớc của 6
GV ghi nhận xét kết quả của HS và nhấn
mạnh

HS giơ bảng con để GV kiểm tra
Nếu a là bội của b thì -a cũng là bội của b
Nếu b là ớc của a thì -b cũng là ớc của a
GV cho HS đọc chú ý, mỗi chú ý GV cho
HS lấy 1 VD minh họa
HS đọc chú ý (SGK/96) và lấy VD minh hoạ
cho mỗi chú ý
Hãy tìm các bội của 3 các ớc của 8, tìm 5
bội của -3, tìm các ớc của -3
HS: B(3) = {0, -3; 3; -6; 6...}
U(8) = {1, -1; 2, -2; 4, -4, 8, -8}
5 bội của -3 là 0; 3; -3; 6; -6
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 15 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
U(-3) = {1, -1, 3, -3}
Hoạt động 3: Tính chất (8 phút)
Hãy dự đoán điều suy ra nếu biết HS suy nghĩ và trả lời
a: b và b:c => ?
a:b => ?
a:c và b:c => ?
a: b và b:c => a:c
a:b =>am:b m thuộc Z
a:c và b:c => a+b:c và a-b:c
Với HS đại trà GV có thể giới thiệu các tính
chất trên
GV giới thiệu VD3 (SGK/97)
(?) Có hai số nguyên a, b khác nhau mà a:b
và b:a khôngcho VD
HS có VD: -3 # 3
nhng -3:3 và 3:(-3)

GV vậy hai số nguyên đối nhau khác o thì
có tính chất trên
4.Củng cố
Hãy phát biểu khái niệm về sự chia hết cho trong Z
Bội và ớc của một số nguyên có những tính chất gì?
GV cho HS làm ?4
a, Tìm ba bội của -5
b, Tìm các ớc của -10
Điền số vào ô trống cho đúng
a 42 2
b -3 -5
a:b 5 -1
Làm bài 104 (SGK)
Tìm x thuộc Z biết
a, 15x = -75
b, 3|x| = 18
5. Hớng dẫn về nhà:
Học thuộc KN về ớc, bội của một số nguyên, các tính chất về chia hết.
Làm bài tập 102, 103 (SGK), 153, 154, 156 (SBT)
Làm câu hỏi ôn tập (SGK/ 98)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 16 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 66 :
Ôn tập chơng II (T1)
I, Mục tiêu

- Ôn tập cho HS các kiến thức về: GTTĐ của một số nguyên các phép tính, cộng, trừ,
nhân, các số nguyên, bội và ớc của một số nguyên. Các quy tắc về dấu ngoặc, chuyển vế
- Củng cố các kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân hai số nguyên, tính GTTĐ của
một số nguyên -> giải các bài toán tìm số cha biết
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, tính đúng, tính nhanh và trình bày khoa học
II, Chuẩn bị
- GV bảng phụ ghi cách tìm GTTĐ của một số nguyên, các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số
nguyên, các tính chất của phép cộng và phép nhân trong Z
- Bảng phụ ghi bài 110 (SGK/99)
- HS làm đáp án các câu hỏi ôn tập (SGK/98)
III, Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Viết tập hợp các số nguyên Z và biểu diễn trên trục số
Viết số đối của số nguyên a
Số đối của một số nguyên có thể là những số nào trong các số sau. Số nguyên dơng?
Số nguyên âm? Số 0
HS2 : GTTĐ của một số nguyên a là gì?
Nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên a ? GTTĐ của một số nguyên a là một số
nh thế nào?
2. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập giải các dạng BT
Dạng 1: Củng cố lý thuyết về số đối, GTTĐ
của một số nguyên, quy tắc dấu (15 phút)
GV cho HS làm bài 107 (SGK)
GV ghi đề bài sau đó cho HS đọc bài HS đọc đề bài 107
HS 1 lên bảng điền trên trục số
HS 2 lên bảng làm câu b và giải thích cơ sở
HS 3 trả lời kết quả câu c và giải thích lý do
GV cho HS làm bài 108 (SGK) HS đọc đề bài

Cho số nguyên a khác 0. So sánh -a với a; -a
với 0
Số nguyên a khác 0 thì a có thể là số nh thế
nào? Để so sánh -a với a ta làm nh thế nào
HS a khác 0 => a có thể là số nguyên âm
hoặc số nguyên dơng . Do đó ta phải xét 2 tr-
ờng hợp a>0 và a<0
GV ghi lời giải
Khi a>0 thì -a<0 và -a<a
Khi a<0 thì -a>0 và -a>a
GV cho HS làm bài 110. GV treo bảng phụ,
yêu cầu HS đọc đề bài
HS đọc đề bài và suy nghĩ tìm lời giải
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 17 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
GV cho 1 HS lên bảng điền đúng sai và yêu
cầu HS ở dới lớp lấy VD minh hoạ ra bảng
con
1HS lên bảng điền đúng, sai
a, Đ c, S
b, Đ d, Đ
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Dạng 2: Luyện kỹ năng thực hiện các phép
tính (5 phút)
- Làm bài 111: Tính
a, [(-13)+(-15)]+(-8)
b, 500-(-200)-210-100
c, -(-120)+(-19)-301+12
d, 777-(111)-(-222)+20
GV cho HS thực hiện theo nhóm

(4HS/nhóm) yêu cầu nhóm trởng giao việc
cụ thể cho từng thành viên của nhóm
HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm lên
trình bày lời giải trên bảng
GV thu kết quả bài làm của các nhóm sau
đó cho HS dới lớp nhận xét bài làm của các
bạn lên bảng và tìm cách giải khác hay hơn
nếu có thể
HS dới lớp tìm cách giải khác
ĐS: a, -36
b, 390 c, -279
d, 1130
Làm bài 114
Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả
mãn
HS đọc đề bài và nêu các bớc thực hiện lời
giải
a, -8<x<8 b, -6<x<4 c, -20<x<21
GV cho HS đọc đề bài sau đó
Cho 3 HS lên bảng trình bày lời giải GV cho
học sinh nhận xét bài làm của bạn
3 HS lên bảng làm
HS dới lớp cùng làm vào vở nháp
ĐS: a, = 0 ; b, = -9 ; c, = 20
Làm bài 115: Tìm a thuộc Z biết
a, |a| = 5 c, |a| = 0 e, -11. |a| = -22
b, |a| = |-5| d, |a| = -3
Để làm bài này các em dựa vào kiến thức
nào?
HS: |a| = m (>0)

=> a = m hoặc a = -m
2 HS lên bảng làm bài - nhận xét 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp cùng làm
4. Củng cố :
GV: Khi gặp dạng toán tính tổng các em cần chú ý điều gì?
Qua bài tập 111, bài 114 và 115 các em thấy cần ghi nhớ kiến thức gì?
HS: - Vận dụng các tính chất của phép cộng và quy tắc dấu ngoặc để nhóm các số hạng
một cách hợp lý để tính
- Hai số đối nhau có tổng bằng không
5. Hớng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết của chơng, Xem lại lời giải các bài tập đã chữa
Làm bài 112, 113, 110, 117, 118 (SGK), Bài 162, 164 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tun: Ngy son: Ngy dy:
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 18 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tiết 67 :
Ôn tập chơng IV (tiếp)
I, Mục tiêu
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân hai số nguyên, nâng lên luỹ
thừa, quy tắc chuyển về vận dụng các tính chất của phép nhân, phép cộng vào việc giải các
bài toán: thực hiện phép tính, giải bài toán tìm x và các bài toán đố
- Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày lời giải
II, Chuẩn bị
- GV bảng phụ ghi các bài 112, 113, 121 (SGK)
- HS Ôn tập theo hớng dẫn của GV ở cuối tiết trớc
III, Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Tính các tổng sau:

a, [(-8)+(-7)]+(-10)
b, 555-(-333)-100-80
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên, nêu các tính chất và quy tắc mà em đã sử dụng để
làm bài
HS2: Tính các tổng sau
c, (-229)+(-219)-401+12
d, 300-(-200)-(-120)+18
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
2. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 2: Thực hiện phép tính (15 phút)
Làm bài 116: Tính
a, (-4).(-5).(-6)
b, (-3-5).(-3+5)
c, (-3+6).(-4)
d, (-5-13): (-6)
HS hoạt động nhóm để trình bày lời giải
ra bảng phụ của nhóm
GV yêu cầu các nhóm hoạt động khoảng 3
phút. Sau đó GV cho HS nhận xét lời giải
của các nhóm
HS nhận xét bài làm của các nhóm
HS nêu cách giải khác cho mỗi câu
(?) Có thể thực hiện các phép tính theo cách
khác đợc hay không ?
GV nêu kết luận: Khi thực hiện các phép
tính các em cần đọc kỹ bài toán để tìm cách
giải hợp lý nhất.
Làm bài 117: Tính

a, (-7)
3
.2
4
b, 5
4
.(-4)
2
GV cho HS nhận biết về dấu của tích sau đó
cho 2 HS lên bảng làm bài
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 19 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Làm bài 119: Tính bằng 2 cách
a, 15.12-3.5.10
b, 45-9.(13+5)
c, 29(19-13)-19.(29-13)
Muốn tính đợc bằng hai cách các em phải
vận dụng kiến thức nào
HS vận dụng tính chất phân phối đối với
phép cộng, tính chất giao hoán, kết hợp
GV cho 3 HS lên bảng làm bài 3 HS lên bảng làm bài
HS dới lớp cùng làm vào vở nháp
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn
Dạng 3: Tìm số chia hết (7 phút)
Làm bài 118: Tìm số nguyên x biết
a, 2x 35 = 15
b, 3x + 17 = 2
c, |x - 1| = 0 HS để giải câu a, b ta vận dụng quy tắc
chuyển vế và quy tắc nhân hai số nguyên
(?) Để làm câu a, b các em sử dụng kiến

thức nào?
GV cho 2 HS trình bày lời giải câu a và b 2 HS lên bảng trình bày lời giải câu a và b
GTTĐ của số nào thì bằng 0
Vậy |x 1| = 0 khi nào?
HS: |x - 1| = 0 => x 1 = 0
=> x = 1
Tìm x thuộc Z biết HS nêu lời giải
a, 38 5.(x + 4) = 123 a, 38 5x 20 = 123
18 5x = 123
-5x = 123 18 = 105
x = -17
b, 12.x = -36 b, = -3
c, 2.|x| = 26 c, x = - 13 x = +13
Dạng 4: Toán đố (10 phút)
Làm bài 112: Đố vui HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
(?) Để tìm số thứ nhất 2x và số thứ 2 (0) ta
phải làm gì?
HS Dựa vào đẳng thức a-10 = 2a 5 để
tìm a và 2a
(?) Từ đẳng thức muốn tìm a ta làm nh thế
nào?
HS Chuyển về đổi dấu các số hạng
a 2a = -5 + 10
-a = 5 => a = 5
Hớng dẫn về nhà
- Ôn tập lý thuyết của chơng II
- Xem lại cách giải các dạng bài tập đã chữa
- Làm bài 120, 121 (SGK), 165, 166, 167, 168 (SBT)
- Chuẩn bị giấy cho giờ kiểm tra ở tiết sau
IV. Rút kinh nghiệm:

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 20 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Ti ết 69: kiểm tra chơng ii
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc tiếp thu và nắm bắt các kiến thức đã học trong chơng II của học sinh.
- Kiểm tra kỹ năng: thực hiện các phép tính, cộng, trừ, nhân các số nguyên, tính GTTĐ
của số nguyên, tìm số cha biết, tìm ớc và bội .
- Qua bài kiểm tra đánh giá kết quả nắm bắt kiến thức và các kỹ năng giải toán của HS để
có kế hoạch bồi dỡng và bổ xung cho HS những kiến thức cần thiết
II. Đề bài
Ph n I : Tr c nghi m (3 im):
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng :
1 . Phép tính: (-15) + (-40) có kết quả:
A. 55 B. -55 C. -25 D. 25
2. Phép tính: (+52) + (-70) có kết quả:
A. -18 B. 18 C. -112 D. 112
3. Phép tính: (-25) . 25 có kết quả:
A. 0 B. 50 C. -625 D. 625
4. Phép tính: (-30) . (-4) có kết quả:
A. -34 B. -26 C. 120 D. -120
5. Cách làm đúng là:
A. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 - 12 + 15 B. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 + 12 + 15
C. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 - 12 - 15 D. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 + 12 - 15
6. Sắp xếp các số 5; -15 ; 8 ; 3 ; -1 ; 0 theo thứ tự tăng dần kết quả là:
A. -15 ; 8 ; 5 ; 3 ; - 1 ; 0 B. -15 ; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8
C. 0 ; -1 ; 3 ; 5 ; 8 ; 15 D. 8 ; 5 ; 3 ; 0 ; -1 ; -15
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống :

a, Số đối của -7 là Số đối của 0 là Số đối của 10 là
b,
0
=
25
=
19
=
II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1 (3 điểm): Tính ( Tính nhanh nếu có thể ):
a, (-100) + 620 + 100
b, 120 + (577 - 120)
c, 13.(-12) + 13.22
Bài 2 (3 điểm) : Tìm số nguyên x biết:
a, x + 13 = -3
b, -2x - 17 = 15
c,
06
=
x
Bài 3 (1 điểm ) : Tìm n Z để: 3

n - 1
Đáp án - Biểu điểm :
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 21 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Ph n I : Tr c nghi m (3 im):
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm :
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A C C D B

Câu 2: Mỗi ô điền đúng cho 0,25 điểm :
a, Số đối của -7 là
Số đối của 0 là
Số đối của 10 là
b,
0
=
25
=
19
=
II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1 (3 điểm): Tính ( Tính nhanh nếu có thể ):
Mỗi phần tính đúng cho 1điểm (Nếu tính không hợp lí cho 0,75 điểm)
a, (-100) + 620 + 100 = [ (-100) + 100] + 620 = 0 + 620 = 620
b, 120 + (577 - 120) = 120 + 577 - 120 = (120 - 120) + 577 = 0 + 577 = 577
c, 13.(-12) + 13.22 = 13.[(-12) + 22] = 13 . 10 = 130
Bài 2 (3 điểm) : Tìm số nguyên x biết:
Mỗi phần tính đúng cho 1điểm
a, x + 13 = -3
x = -3 - 13
x = -16
b, -2x - 17 = 15
-2x = 15 + 17
-2x = 32
x = 32 : (-2)
x = -16
c,
06
=

x
=> x - 6 = 0
x = 6
Bài 3 (1 điểm ) : Tìm n Z để: 3

n - 1
3

n - 1 khi n - 1

B(3) = {-3; -1; 1; 3} (0,5 điểm)
n

{-2; 0; 2; 4} (0,5 điểm)
Kết luận: Vậy với n

{-2; 0; 2; 4} thì 3

n - 1
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 22 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
7
0
-10
0 25 19
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý

Tun: Ngy son: Ngy dy:
Chơng III: Phân số
Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số
I, Mục tiêu:
HS thấy đợc sự giống nhau và khác nhau giữa KN phân số đã học ở tiểu học và khái niêm
phân số học ở lớp 6.
HS viết đợc các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
HS thấy đợc số nguyên cũng đợc coi là phân số có mẫu số là 1
HS biết dùng phân số để biểu diễn 1 nội dung thực tế.
II, Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK)
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, ôn KN phân số ở tiểu học
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(?) Hãy lấy VD về phân số, xác định tử và
mẫu của phân số trên? điều kiện của phân số
là gì?
HS: Xác định từ và mẫu của từng phân số
ĐK của phân số là mẫu số khác 0
Hoạt động 2: Khái niêm phân số (12 phút)
(?) Các em đã đợc học về phân số Vậy hãy
cho biết phân số đợc dùng để biểu thị gì?
HS Dùng để biểu thị số phần lấy đi hoặc biểu
thị phép chia hai số tự nhiên (với số chia
khác không)
GV nêu VD: Một cái bánh chia thành 4
phần bằng nhau. Lấy đi 3 phần ta nói rằng
đã lấy đi 3/4 cái bánh Hoặc để viết kết quả
của phép chia 3 cho 4 là: 3:4 = ắ
Tơng tự (-3) chia cho 4 đợc thơng là bao

nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 đợc thơng là -3/4
(?) -2/-3 là thơng của phép chia nào? HS: -2/-3 là thơng của phép chia (-2) cho (-3)
GV nh vậy -3/4; -2/-3, 3/4 đều là các phân
số
(?) Vậy dựa vào đn ps đã học ở tiểu học em
hãy cho biết thế nào là một phân số ?
HS: Một phân số có dạng a/b với a, b thuộc
Z, b khác 0
(?) Hãy so sánh KN phân số đã học ở tiểu
học với KN phân số đã đợc mở rộng ?
HS: Phân số học ở tiểu học cùng có dạng a/b
nhng a, b thuộc Z, b khác 0 còn KN phân mở
rộng thì a và b thuộc Z, b khác 0
(?) Có điều kiện gì không thay đổi GV cho
HS đọc lại khái niệm tổng quát (SGK/4)
HS: ĐK nếu mẫu số khác 0 không đổi
HS đọc KN (SGK/4)
Hoạt động 3: Ví dụ (10 phút)
(?) Qua KN về phân số hãy nêu vài VD về
phân số? Chỉ rõ tử số và mẫu số của mỗi
phân số
HS tự lấy các VD về phân số rồi chỉ rõ tử và
mẫu số
GV cho HS lấy VD về phân số có tử và mẫu
là 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu
GV cho HS làm ?2
Trong các cách viết sai, cách viết nào là HS trả lời miệng trớc lớp, giải thích kết quả
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 23 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý

phân số? dựa vào dạng TQ của phân số
a, 4/7; b, 0,25/-3; c, -2/5 Các cách viết là phân số là:
d, 6,23/7,4; e, 3/0; f, 0/3 a, 4/7; c, -2/5; f, a/3
g, 4/1; h, 5/a với a thuộc Z g, 4/1; h, 5/a với a thuộc Z, a khác 0
(?) Phân số 4/1 có giá trị nh thế nào? HS: 4/1 = 4
(?) Vậy một số nguyên có thể viết đợc dới
dạng phân số đợc không vì sao?
HS mọi số nguyên đều có thể viết đợc dới
dạng phân số có mẫu là 1
VD: 2 = 2/1; -5 = -5/1
GV: Số nguyên a có thể viết đợc dới dạng
phân số là a/1
GV giới thiệu nhận xét: Số nguyên a có thể
viết là a/1
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (15 phút)
(?) Trong bài học hôm nay các em cần ghi
nhớ những kiến thức nào? Phát biểu nội
dung kiến thức đó
HS phát biểu lại KN phân số và nhậ xét
GV treo bảng phụ ghi bài 1(SGK) cho HS
lên bảng làm bài
HS lên bảng gạch chéo phần biểu diễn phân
số 2/3 của HCN và 7/16 của hình vuông
GV cho HS lên bảng làm tiếp bài 2 trên
bảng phụ
2 HS lên bảng điền phân số tơng ứng với hình
vẽ
HS 1 làm câu a, d a, 2/9; b, 1/4
HS 2 làm câu b, c c, 1/4; d, 1/2
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 3, 4

(SGK) ra bảng con của nhóm
HS hoạt động nhóm làm bài 3, 4 (SGK)
Nhóm nào xong trớc lên bảng nộp bài để
GV gắn lên bảng
Bài 3:
a, 3:11 = 3/11; b, -4:7 = -4/7
GV cho HS nhận xét kết quả của các nhóm
và xếp loại các nhóm
c, 5:(-13) = 5/-13; d, x:3 = x/3 x thuộc Z
GV cho HS làm bài 5 (SGK)
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số
(mỗi số chỉ đợc viết 1 lần). Cùng hỏi nh vậy
với 2 số 0 và (-2)
HS đọc đề bài
HS khác phát biểu kết quả và cách làm
5/7 và 7/5
Với 2 số 0 và (-2) ta viết đợc một ps là 0/-2
GV cho HS làm bài 8 (SBT) cho B= 4/n-3
với n thuộc Z
HS thảo luận theo nhóm sau đó đại diện 1
nhóm trình bày cách làm
a, Với điều kiện gì của n thì B là phân số a, n khác 3 thì B là phân số
b, Tìm phân số B biết n = 0, n = 10; n = -2 b, n = 0 thì B= 4/-3; n = 10 thì B= 4/7
n= -2 thì B = 4/-5
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (3 phút)
Học thuộc KN phân số, phần nhận xét
Làm bài 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7 (SBT). Đọc phần có thể em cha biết
Ôn tập về hai phân số bằng nhau và cho VD về 2 phân số bằng nhau
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 24 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009
Phòng GD & ĐT Thành phố Phủ Lý
Tun: Ngy son: Ngy dy:
Tiết 71: Phân số bằng nhau
I, Mục tiêu:
HS nhận biết đợc thế nào là hai phân số bằng nhau
HS nhận dạng đợc các phân số bằng nhau và không bằng nhau biết tìm một thành phần
cha biết của phân số từ đẳng thức.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2. Bảng phụ tổ chức trò chơi
HS bút dạ, bảng phụ nhóm
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi 1 HS lên bảng trả lời và chữa bài tập
Thế nào là phân số
Chữa bài tập 4 (SBT) a, (-3):5 = -3/5 ; b, (-2):(-7) = -2/-7
GV kiểm tra vở BT của HS c, 2: (-11) = 2/-11 d, x:5 = x/5 x thuộc Z
Hoạt động 2: Xây dựng KN hai phân số bừng nhau (12 phút)
Giáo viên đa hình vẽ để HS quan sát
Lần 1
Lần 2
Có 1 cái bánh hình chữ nhật
Lần 1: Chia cái bánh thành 3 phần bằng
nhau và lấy 1 phần
Số bánh lấy đi ở phần đầu là 1/3 cái bánh
Lần 2: Chia cái bánh thành 6 phần bằng
nhau và lấy 2 phần
Lần 2 lấy đi 2/6 cái bánh

Hãy dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi
trong mỗi lần?
(?) Các em có nhận xét gì về hai phân số
trên ?
1/3 = 2/6
(?) Vì sao? Vì chúng biểu diễn số bánh bằng nhau
GV ở lớp 5 các em đã học phân số bằng
nhau. Nhng với các phân số có tử và mẫu là
các số nguyên VD -3/4 và 6/-8 thì làm thế
nào để biết đợc 2 phân số này có bằng nhau
hay không? đó là nội dung bài học hôm nay
Trở lại với VD ở trên ta có 1/3 = 2/6. Nhìn
vào cặp phân số này em hãy cho biết có các
tích nào bằng nhau?
HS có 1.6 = 2.3 (=6)
Hãy lấy VD khác về hai phân số bằng nhau
và VD về hai phân số không bằng nhau để
kiểm tra lại 2 nhận xét này
HS lấy VD
Giả sử 2 phân số bằng nhau
2/5 = 4/10 ta có 2.10 = 5.4
2/3 # 1/5 ta có 2.5 # 3.1
(?) Qua các VD trên các em rút ra nhận xét
gì ?
HS nêu nhận xét
Với 2 phân số bằng nhau thì tích của tử phân
số ngày với mẫu của phân số kia bằng tích
GV: Trịnh Xuân Thắng - Trờng THCS Liêm Chính 25 Giáo án số học 6 - Năm học 2008-2009

×