Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án Số học 6 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.63 KB, 121 trang )

Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN GV :
Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Các nội dung chính :
- Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa
- Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
- Số nguyên tố , hợp số .
- ƯCLN , BCNN .
I.- Mục tiêu :
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa .
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính , tìm số chưa biết .
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , bảng về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa .
Phép tính Số thứ nhất Số thứ hai Dấu phép tính Kết quả phép tính
Điều kiện để kết quả
là số tự nhiên
Cộng
a + b
Số hạng Số hạng + Tổng Mọi a và b
Trừ
a - b
Số bò trừ Số trừ - Hiệu a ≥ b
Nhân
a . b
Thừa số Thừa số x hay . Tích Mọi a và b
Chia
a : b
Số bò chia Số chia : Thương
B ≠ 0 ; a = bk
Với k ∈ N
Nâng lên
lũy thừa a


n
Cơ số Số mũ Viết số mũ
nhỏ và đưa lên
Lũy thừa Mọi a và n
trừ 0
0
Trang 73
cao
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
a) Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân ,tính chất phân phối của
phép nhân đối với
phép cộng .
b) Lũy thừa bậc n của a là gì ?
c) Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia hai lũy thừa cùng cơ số .
d) Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
3./ Bài mới :
- Giáo viên dùng bảng các phép tính để ôn tập giáo khoa
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Chất vấn học sinh tại chỗ
- Chú ý thứ tự thực hiện các phép
tính
- Đứng tại chỗ trả lời
- Tổ 1 thực hiện
+ Bài tập 159 / 63
a) n – n = 0 b) n : n (n≠0) = 1
c) n + 0 = n d) n – 0 = n
e) n . 0 = 0 g) n . 1 = n
h) n : 1 = n

+ Bài tập 160 / 63
Thực hiện các phép tính
a) 204 – 84 : 12
= 204 – 7 = 197
74
- p dụng công thức tích và thương
hai lũy thừa cùng cơ số
- p dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng
- Tổ 2 thực hiện
b) 15 . 2
3
+ 4 . 3
2
– 5 . 7
= 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7
= 120 + 36 – 35 = 121
c) 5
6
: 5
3
+ 2
3
. 2
2
= 5
3
+ 2
5
= 125 + 32 = 157

d) 164 . 53 + 47 . 164
= 164 (53 + 47)
= 164 . 100 = 16400
- Học sinh nhắc lại cách tìm một số
hạng của tổng chưa biết của tổng ,
số bò trừ , số trừ của hiệu , thừa số
chưa biết của tích và số bò chia
cũng như số chia của thương
- Học sinh đọc kỷ đề bài và viết
- Tổ 3 thực hiện
- Tổ 4 thực hiện
+ Bài tập 161 / 63
Tìm số tự nhiên x :
a) 219 – 7(x + 1) = 100
7 (x + 1) = 219 – 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7 = 17
x = 17 – 1 = 16
b) (3x – 6) . 3 = 3
4
(3x – 6) . 3 = 81
3x – 6 = 81 : 3 = 27
3x = 27 + 6 = 33
x = 33 : 3 = 11
+ Bài tập 162 / 63
(3x – 8) : 4 = 7
3x – 8 = 7 . 4 = 28
75
được đẳng thức để tìm số tự nhiên
theo yêu cầu của đề bài

- Học sinh chú ý các số chỉ giờ
không vượt quá 24
- Tổ 5 thực hiện
3x = 28 + 8 = 36
x = 36 : 3 = 12
+ Bài tập 163 / 63
Lúc 18 giờ ,người ta thắp một ngọn nến có
chiều cao 33cm . Đến 22 giờ cùng ngày ,
ngọn nến chỉ còn cao 25cm . Trong một
giờ , chiều cao của ngọn nến giảm bao
nhiêu xentimet ?
4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập
5./ Dặn dò :
Về nhà soạn trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10 SGK trang 61 Chuẩn bò tiếp các bài tập 164 đến 169 sẽ ôn
tập tiếp ở tiết sau
Bài tập cho học sinh khá : Bài 206 , 208 , 209 , 210 SBT Toán 6 tập một

Tiết 39 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Các nội dung chính :
- Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa
- Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
- Số nguyên tố , hợp số .
- ƯCLN , BCNN .

76
I.- Mục tiêu :
- n tập cho học sinh các kiến thức đã học về ti1nh chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3
,cho 5 ,cho 9 , số nguyên tố và hợp số , ước chung và bội chung , ƯCLN , BCNN
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
II.- Phương tiện dạy học :

- Sách Giáo khoa , bảng về Dấu hiệu chia hết và bảng về cách tìm ƯCLN,BCNN .
- Bảng Dấu hiệu chia hết Bảng Cách tìm ƯCLN , BCNN
Chia hết
cho
Dấu hiệu Tìm ƯCLN Tìm BCNN
2 Chữ số tận cùng là chữ số
chẳn
1 .- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
2 .- Chọn các thừa số nguyên tố
chung chung và
riêng
3 .- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy
với số mũ

nhỏ nhất lớn
nhất
5 Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
9 Tổng các chữ số chia hết
cho 9
3 Tổng các chữ số chia hết
cho 3
77
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
a) Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng .
e) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 , cho 9
f) Thế nào là số nguyên tố , hợp số ? Cho ví dụ .
g) Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ .
h) ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm .

i) BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm .
- GV dùng bảng dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN , BCNN để ôn tập
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Nêu cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố
- Lần lượt lên bảng thực hiện phép
tính rồi phân tích kết quả ra thừa số
nguyên tố

+ Bài tập 164 / 63
a) (1000 + 1 ) : 11
= 1001 : 11 = 91 = 7 . 1
b) 14
2
+ 5
2
+ 2
2
= 196 + 25 + 4
= 225 = 3
2
. 5
2
c) 29 . 31 + 144 : 12
2
= 889 + 1
= 900 = 2
2
. 3

2
. 5
2
d) 333 : 3 + 225 : 15
2
= 111 + 1
78
747 ∉ P vì 747 ! 9 và > 9
235 ∉ P vì 235 ! 5 và > 5
= 112 = 2
4
. 7
+ Bài tập 165 / 63
P là tập hợp các số nguyên tố
a) 747 ∉ P , 235 ∉ P , 97 ∈ P

b ∉ P vì b là tổng hai số lẻ là số
chẳn
- 84 ! x ,180 ! x vậy x là gì của
84 và 180
- Dựa vào điều kiện của x để
chọn đáp số đúng
- x ! 12 ,x ! 15 , x ! 18 vậy x là
gì của 12 , 15 , 18
- Học sinh thực hiện và giải
thích rõ lý do
- Học sinh thực hiện và giải
thích rõ lý do
b) a = 835 . 123 + 318
= 835 . 41 . 3 + 106 . 3

= 3 (835 . 41 + 106) ! 3
a ∉ P
c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 b ∉ P
vì b là số chẳn và lớn hơn 2
d) c = 2 . 5 . 6 – 2 . 29 c ∈ P
vì c = 2
+ Bài tập 166 / 63
A = {x∈N | 84 ! x ,180 ! x và x > 6 }
x ∈ ƯC(84,180) và x >6
ƯCLN (84,180) = 12
ƯC(84,180) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12 }
Do x > 6 nên A = { 12 }
b) B = { x∈N | x ! 12 ,x ! 15 , x ! 18 và 0 < x <
300 }
x ∈ BC (12 , 15 , 18) và 0 < x < 300
BCNN (12 , 15 , 18) = 180
BC (12 , 15 , 18) = { 0 , 180 , 360 , . . .}
79
- Dựa vào điều kiện của x để
chọn đáp số đúng
- Học sinh thực hiện và giải
thích rõ lý do
Do 0 < x < 300 nên B = { 180 }
+ Bài tập 167 / 63
Gọi a là số sách thì
a = BC(10 ,12 ,15) và 100 < a < 150
BCNN(10 ,12 ,15) = 60
BC(10,12,15) = { 0, 60, 120, 180, … }
Do 100 < a < 150 nên a = 120
Vậy số sách là 120 quyển

4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập
5./ Dặn dò : Chuẩn bò bài kiểm tra 1 tiết
Tiết 40 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
80
Chương II
SỐ NGUYÊN
---  ---
Tiết 41 ♣§ 1 . LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
- 3
0
C nghóa là gì ?
Vì sao ta cần đến số có dấu “ – “ đằng trước ?
I.- Mục tiêu :
81

0
C
40
30
20
10
0
-10
-20
-30
-40
-50
Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N .
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn .

- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ nhiệt kế
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
Đã kiểm tra 1 tiết
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV dùng hình vẽ giới thiệu
nhiệt kế
- Giải thích dấu “ – “ trước các
số
- Học sinh đọc nhiệt độ ở ?1
- Học sinh đọc nhiệt độ ở ?2
I .- Các ví dụ :
Ví dụ 1 :
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế
- Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0
0
C
- Nhiệt độ dưới 0
0
C được viết với dấu “ – “
đằng trước như :
- 3
0
C đọc là âm 3 độ C
Ví dụ 2 :
82

- Học sinh cho thêm vài ví dụ
- GV giải thích trục số
- Học sinh đọc nhiệt độ ở ?3
- Học sinh đọc nhiệt độ ở ?4
Ông A có 10 000 đ ta nói Ông A có +10
000đ
Ông A nợù 10 000 đ ta nói Ông A có -10
000đ
II .- Trục số :
Ta biểu diển các số nguyên âm trên tia đối
của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; -3 . . . gọi
là trục số
-4 -3 -2 -1 0 1 2
Như vậy ta được một trục số .
4
- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục
số . 3
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều
dương 2
- Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm
của 1
trục số .
0

-1

-2

-3
83

4./ Củng cố : Bài tập 1 và 2 trang 68 SGK
5./ Dặn dò : Làm các bài tập 3 , 4 , 5 SGK trang 68
Tiết 42 §♣ 2 . TẬP HP Z CÁC SỐ NGUYÊN
Ta có thể dùng số nguyên để nói về
Các đại lượng có hai hướng khác nhau
I.- Mục tiêu :
- Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diển các số nguyên a trên trục số , số đối của số nguyên .
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh vẽ một trục số , đọc một số nguyên , chỉ ra những số nguyên âm , số tự nhiên .
84
- Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV giới thiệu các số nguyên
âm , các số nguyên dương
- Các số nguyên dương đôi khi
còn viết +1 ; +2 ; +3 . . .
- Học sinh vẽ một trục số , đọc
một số nguyên , chỉ ra những số
nguyên âm , số tự nhiên
I .- Số nguyên :
- Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các
số nguyên dương
- Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là số

nguyên âm
- Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số
nguyên âm gọi là tập hợp Z các số
nguyên .
Z = { . . . –4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;
4 . . . }
- Nhận xét số 0 trên trục số (có
–0 ? )
- Hoạt động theo nhóm
Làm các bài tập ?1 ; ?2 ; ?3
- ?2 Cả hai trường hợp a và b
chú ốc sên đều cách A 1m .
a) + 1m b) - 1m
Chú ý :
- Số 0 không phải là số nguyên âm cũng
không phải là số nguyên dương .
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục
số gọi là điểm a .
- Số nguyên thường được sử dụng để
biểu thò các đại lượng có hai hướng
ngược nhau.
85
- Có nhận xét gì về các số đối
nhau
- Học sinh cho thêm ví dụ về
các số đối nhau .
- Các số đối nhau giống nhau
về số , khác nhau về dấu .
- Học sinh làm bài tập ?4
II.- Số đối :

Trên trục số các điểm 1 và –1 ; 2 và –
2 ; 3 và –3 ; . . . cách đều điểm 0 và nằm ở
hai phía của điểm 0 . Ta nói các số 1 và –
1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . là các số đối
nhau .
1 là số đối của –1 ; -1 là số đối của 1
2 là số đối của –2 ; -2 là số đối của 2
3 là số đối của –3 ; -3 là số đối của 3
. . .
4./ Củng cố :
Tập hợp các số nguyên được ký hiệu như thế nào ?
Viết tập hợp Z các số nguyên
Các số đối nhau như thế nào với nhau
Bài tập 6 và 7 trang SGK
5./ Dặn dò :
Là m các bài tập 8 , 9 , 10 SGK trang 70
Tiết 43 ♣§ 3 . THỰ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
86
Số nào lớn hơn : - 10 hay + 1 ?
I.- Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết so sánh hai số nguyên .
- Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp Z các số nguyên .
- Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 và - 25

- Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV nhắc lại so sánh hai số tự
nhiên.
Ví dụ : 5 > 3
Trên trục số điểm 3 nằm bên
trái điểm 5 .
- Học sinh so sánh -5 và –4 ; -2
- Học sinh làm bài tập ?1
I .- So sánh hai số nguyên :
- Khi biểu diển trên trục số (nằm
ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì
số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b .
Ví dụ :
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
4
87
và –1
-1 và 0 ; -5 và 1
-5 < -4 -2 < -1 -1 < 0 -5
< 1

GV hỏi :
- Liền sau số –2 là số nào
- Tìm số liền trước các số 1 ,
0 , -1
- So sánh 2 , 5 , 17 , 1001 với
0 và có kết luận gì ?
- So sánh -1 , -3 , -2002 với

0 và có kết luận gì ?
- So sánh các số nguyên âm
và các số nguyên dương
- So sánh khoảng cách từ
- Học sinh làm bài tập ?2
2 < 7 -2 > -7
-4 < 2 -6 < 0
4 > -2 0 < 3
- Học sinh nhận xét
- Làm bài tập ?3
♦ Chú ý :
Số nguyên b gọi là số liền sau của số
nguyên a nếu a < b và không có số nguyên
nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn
b) . Khi đó , ta cũng nói a là số liền trước
của b . Chẳng hạn –5 là số liền trước của –
4 .
♦ Nhận xét :
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 .
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 .
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ
số nguyên dương nào .
II.- Giá trò tuyệt đối của một số nguyên :
Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0 trên
trục số là giá trò tuyệt đối của số nguyên a .
Ký hiệu : | a|
88
điểm –3 đến điểm 0 và từ điểm
0 đến điểm 3 ?
4./ Củng cố :

Củng cố từng phần trong từng
bài tập ?
Bài tập 11 và 12 SGK
5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà 13 ; 14 ; 15
SGK
- Làm bài tập ?4
3 đơn vò 3 đơn vò
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
4
| -3 | = 3 ; | 3 | = 3 | -3| = |
3|
* Nhận xét :
- Giá trò tuyệt đối của số 0 là số 0
- Giá trò tuyệt đối của một số nguyên
dương là chính số đó .
- Giá trò tuyệt đối của một số nguyên âm
là số đối của nó (và là một số nguyên
dương)
- Trong hai số nguyên âm ,số nào có giá
trò tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn .
- Hai số đối nhau có giá trò tuyệt đối
bằng nhau .
Tiết 44 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
- Rèn luyện kỷ năng học sinh cần nắm vững :
- Tập Z các số nguyên , số đối , giá trò tuyệt đối của một số nguyên .
- Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên , số đối , so sánh được hai số nguyên .
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số

89
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập về nhà 13 , 14 , 15 SGK
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Cần chú ý :Tập hợp các số
nguyên gồm các số tự nhiên
và các số nguyên âm .
Hoạt động theo nhóm
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện
- Tổ 3 thực hiện
+ Bài tập 16 / 73 :
7 ∈ N Đ 7 ∈ Z Đ 0 ∈ N
Đ
0 ∈ Z Đ -9 ∈ Z Đ -9 ∈ N
S
11,2 ∈ Z S
+ Bài tập 17 / 73 :
Không thể nói Tập hợp Z bao gồm hai bộ
phận là các số nguyên dương và các số
nguyên âm vì tập hợp Z còn có thêm số 0 .
+ Bài tập 18 / 73 :
* a > 2 ⇒ a là số nguyên dương
* b < 3 ⇒ b còn có thể là 0 , 1 , 2 nên
không thể là số nguyên âm
* c > -1 ⇒ c còn có thể là số 0 nên
không thể là số nguyên dương

* d < -5 ⇒ d là số nguyên âm
90
- Thực chất chỉ là các phép
tính trong tập hợp các số tự
nhiên
- Thế nào là số đối của một
số nguyên ?
- Học sinh nhắc lại số liền
trước , liền sau
- Tổ 4 thực hiện
- Tổ 5 thực hiện
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện
+ Bài tập 19 / 73 :
a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ;
-10 < +6
d) +3 < +9 ; -3 < +9
+ Bài tập 20 / 73 :
a) | -8| - | -4| = 8 – 4 = 4
b) | -7| .| -3| = 7 . 3 = 21
c) | 18| : | -6| = 18 : 6 = 3
d) | 153 | + | -53| = 153 – 53 = 100
+ Bài tập 21 / 73 :
Số đối của –4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của | –5| = 5 là -5
Số đối của | 3| = 3 là -3
Số đối của 4 là - 4
+ Bài tập 22 / 73 :
a) Các số liền sau của 2 ; - 8 ; 0 ; - 1

là 3 ; - 7 ; 1 ; 0
b) Các số liền trước của – 4 ; 0 ; 1 ; - 25
là -5 ; - 1 ; 0 ; - 26
c) Số liền sau a là một số nguyên dương
và liền trước a là một số âm ⇒ a = 0
4./ Củng cố :
Củng cố từng phần trong từng bài tập ?
91
5./ Dặn dò :
Xem bài Cộng hai số nguyên cùng dấu
Tiết 45 §♣ 4 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm ?
I.- Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu .
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thò sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được dọc theo trục số )
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp Z các số nguyên .
- Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 ; 0 và - 25
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
92
- GV hướng dẫn học sinh thao
tác trên mô hình hoặc trên hình
vẽ trục số

- Học sinh vẽ một trục số , vẽ
các mũi tên biểu diễn việc cộng
hai số nguyên dương
I .- Cộng hai số nguyên dương :
- Cộng hai số nguyên dương chính là
cộng hai số tự nhiên khác 0 .
- Ví dụ : (+ 4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+4 +2
-1 0 1 2 3 4 5 6
7
+6
Ta có thể qui ước :
- Khi nhiệt độ tăng 2
o
C ,ta nói
nhiệt độ tăng 2
o
C . Khi nhiệt
độ giảm 2
o
C ta có thể nói nhiệt
độ tăng –2
o
C
- Khi số tiền giảm 10 000đ ,ta
nói số tiền tăng –10 000đ .
- Nhận xét kết quả bài tập ?1
và rút ra qui tắc cộng hai số
- Học sinh thao tác trên trục số
* Biểu diển nhiệt độ hiện tại

–3
o
C
* Giảm 2
o
C nghóa là tăng –
2
o
C
* Tính tổng (-3) + (-2) = -5
- Làm bài tập ?1
(-4) + (-5) = -9
| -4| + | -5| = 4 + 5 = 9
- Rút ra qui tắc
II.- Cộng hai số nguyên âm :
Ví dụ : Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào một buổi
trưa là –3
o
C Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng
ngày là bao nhiêu độ C biết nhiệt độ giảm
2
o
C so với buổi trưa .
- 2 -3
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1
2
-5
(-3) + (-2) = -5
93
nguyên âm .

- Học sinh làm bài tập ?2
a) (+37) + (+81) = 37 + 81 =
118
b) (- 23) + (- 17) = -(23 + 17)
= -40
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -5
o
C
Qui tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai
giá trò tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “
trước kết quả .
Ví dụ :
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = - 71
4./ Củng cố :
Học sinh làm bài tập 23 SGK
a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 c) (-35) + (-9) = -44
Học sinh làm bài tập 24 SGK
a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 c) | -37| + | +15| = 37 + 15 = 52
5./ Dặn dò :
Học bài và làm các bài tập 25 và 26 SGK trang 75
Tiết 46 §♣ 5 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Cộng hai số nguyên khác dấu như thế nào ?
94
I.- Mục tiêu :
- Biết cộng hai số nguyên .
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hay giảm của một đại lượng .
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II.- Phương tiện dạy học :

- Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các bài tập về nhà – Học sinh sữa nếu sai
Bài tập 25 / 75 a) (-2) + (-5 ) < -5 b) (-10) > (-3) + (-8)
Bài tập 26 / 75 (-5) + (-7) = -12 Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là –12
o
C
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV theo dõi học sinh thao
tác trên trục số sửa sai (nếu
có)
- Tương tự như thế ta có thể hiểu
rằng ta tăng 3 mà phải giảm ï5
như vậy là đã giảm 2 tức là -2
- Học sinh thao tác trên trục số
* Biểu diển nhiệt độ hiện tại
+3
o
C
* Giảm 5
o
C nghóa là tăng –
5
o
C
* Tính tổng (+3) + (-5) = -2
I .- Ví dụ :

Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi
sáng là 3
o
C , buổi chiều cùng ngày đã giảm
5
o
C .Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh
chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
+ 3
-5
-3 -2 -1 0 1 2 3 4
5
95
-2
- Bài tập 1 học sinh cộng trên
trục số (xuất phát từ điểm
0 ,di chuyển sang bên trái 3
đơn vò sau đó di chuyển sang
phải 3 đơn vò hoặc ngược lại
ta đều quay về điểm 0)
- Nhận xét : tổng của hai số
đối nhau thì bằng 0
- Qua bài tập ?2 GV củng
cố ,nhấn mạnh qui tắc cộng
hai số nguyên trái dấu là
TRỪ hai giá trò tuyệt đối của
hai số và DẤU là dấu của số
có giá trò tuyệt đối lớn .
- Học sinh nhắc lại qui tắc
- Học sinh làm ?1

(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0
- Học sinh làm ?2
a) 3 + (-6) = -3
| -6| - | 3| = 6 – 3 = 3
b) (- 2) + (+ 4) = 2
| +4| - | - 2| = 4 – 2 = 2
- Học sinh làm bài tập ?3
(+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều
hôm đó là –2
o
C
II.- Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
* Hai số đối nhau có tổng bằng 0
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
không đối nhau , ta tìm hiệu hai giá trò tuyệt
đối của chúng (số lớn trừ đi số nhỏ) rồi đặt
trước kết quả tìm được dấu của số có giá trò
tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ :
(-273) + 55 = - (273 – 55) = - 218
273 + (-55) = + (273 – 55) = + 218
96
4./ Củng cố :
Học sinh làm bài tập 27 SGK
a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = - 140
Học sinh làm bài tập 28 SGK
a) (-73) + 0 = -73 b) | -18| + (-12) = 18 + (-12) = 6 c) 102 + (-120) = - 18
5./ Dặn dò :
Học bài và làm các bài tập 29 và 30 SGK trang 76

Tiết 47 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu .
- Rèn kỷ năng giải thành thạo các tính cộng hai số nguyên .
II.- Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Sửa bài tập 29 / 76 SGK
a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = -10
97

×