Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

GA van 11 ca nam ( tai ban)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.28 KB, 61 trang )

Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
Tuần 1:
Tiết 1-2. Giảng văn. Ngày dạy: 18/8/2008
vào phủ chúa trịnh Lê Hữu Trác
(Trích Thợng kinh kí sự)
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh:
1. Cảm nhận đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái độ và tấm lòng
của vị danh y qua việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh.
2. Hiểu đợc đặc điểm bút pháp kí sự của tác giả qua đoạn trích.
B. Ph ơng tiện.
1. SGK, SGV, STK.
2. Một vài bức ảnh về cung điện để minh hoạ.
C. Thời l ợng.
1. Tiết 1: từ đầu đến hết phần II.
2. Tiết 2: còn lại.
D: Ph ơng pháp.
1. GV hớng dẫn hs đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi.
E. Lên lớp.
1. ô định.
2. Bài mới:
Hoạt động Thầy- Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.
T. Căn cứ vào sgk. Em hãy cho biết vài nét
về nhà văn Lê Hữu Trác?
T. Em hãy kể tên các tác phẩm nổi tiếng của
ông?
T. Hãy nêu những hiểu biết của mình về
cuốn sách này?
T. Căn cứ vào sgk hãy trình bày đôi nét về Kí
trung đại VN?


Hoạt động 2.
T. HS đọc, tóm tắt đoạn trích?
T. Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích này
nằm ở đây? Viết về sự kiện gì?
Tiết 2.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
- Lê Hữu Trác(1724-1791), còn gọi là
Chiêu Bảy, hiệu Hải thợng Lãn ông.
- Quê nội ở Hng Yên, ngoại Hà Tĩnh.
- Ông từng theo nghiệp võ, là danh y lỗi
lạc, nhà văn tài hoa.
2. Tác phẩm:
- Hải thợng y tông tâm lĩnh (66 quyển).
- Quyển cuối cùng là Thợng kinh kí sự,
một tác phẩm văn học có giá trị:
đánh dấu bớc ngoặt của kí sự VNTĐ. Tác
phẩm phản ánh trung thực cuộc sống nơi
phủ chúa Trịnh.
3. Thể loại kí.
- Sgk.
II. Văn bản.
1. Đọc tóm tắt.
2. Vị trí:
- Năm ở phần...
- Cảnh tác giả vào phủ chúa Trịnh chữa
bệnh cho thế tử Cán.
Tiết 2.
III. Đọc- Hiểu văn bản.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến

1
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
Hoạt động 3.
T. Một em hãy nhắc lại nét đặc trng nhất của
thể loại kí?
- Ghi chép lại cảnh vật, con ngời, sự việc một
cách chân thực.
T. Vậy đoạn trích trên tác giả ghi lại cảnh ở
đâu? Tập trung chủ yếu vào nhân vật nào?
- Cảnh phủ chúa Trịnh, nhân vật thế tử Trịnh
Cán.
T. Đây cũng chính là nội dung chính của
đoạn trích, chúng ta đi vào mục 1: Cảnh phủ
chúa Trịnh.
T. Học sinh đọc lớt từ đầu cho đến.... thật
kỉ , Hãy cho biết biện pháp nghệ thuật chủ
đạo để khác hoạ cảnh phủ chúa Trịnh là thủ
pháp nghệ thuật gì? Nhận xét của em về
cách sử dụng nghệ thuật đó của tác giả?
T. Vậy nhà văn khắc hoạ cảnh phủ chúa ra
sao? Tại mấy địa điểm?
T. Em có nhận xét gì về cảnh ở đây?
T. Thái độ của ngời ghi chép đợc thể hiện nh
thế nào? Cụ thể ở đâu?
T. Cảnh trong phủ chúa đợc tác giả tập
trung khắc hoạ ở những điểm nào? Em có
nhận xét gì về cảnh đó?
T. Ngời bị bệnh là ai? Mắc bệnh gì? Nguyên
nhân?
T. Qua đó thấy dụng ý gì của nhà văn?

T. Khi khám bệnh cho thế tử Trịnh Cán, Lê
Hữu Trác đã bộ lộ phẩm chất gì của ngời
thầy thuốc? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
1. Cảnh phủ chúa Trịnh.
* Nghệ thuật: miêu tả.
- Quan sát tỉ mỉ.
- Ghi chép trung thực.
- Theo trật tự thời gian.
* Cảnh phủ chúa Trịnh:
- Cảnh bên ngoài:
+ Cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh
hoa đua thắm....
+ Ngời giữ cửa truyền báo rộn ràng, ngời
có việc quan nha qua lại nh mắc cửi.
+ Vệ sỉ canh cửa, có thẻ mới vào đợc.

cảnh đẹp, giàu có, uy nghiêm.

thái độ của nhà văn: ngạc nhiên, có ý
phê phán( qua bài thơ).
- Cảnh trong phủ:
+ nhà cửa cao, rộng, hành lang tong dãy
ngoằn ngoèo. Tất cả đều đợc sơn son thếp
vàng.
+ ăn uống: mân vàng chén bạc, thức ngon
của lạ không thiếu.
2/ Cảnh khám bệnh.
- Thế tử Trịnh Cán: con chúa Trịnh Sâm,
mắc chứng bệnh: tinh khí khôn hết, da mặt
khô, rốn lồi to, gân thời xanh, tay chân gầy

gò.
- Nguyên nhân: thiếu sinh khí, không có
khí trời, sang cảnh nhung lụa quá sớm.
3/ Con ngời Lê Hữu Trác.
- Thầy thuốc có tài: nhìn qua là biết bệnh
của thế tử.
- Có tâm: dốc lòng chữa trị, không màng
danh lợi.
IV. Tổng kết.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
2
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
Hoạt động 4.
T. Giá trị nghệ thuật và nội dung của đoạn
trích?
- Đậm giá trị hiện thực, trữ tình.
- Nghệ thuật miêu tả tỉ mĩ sinh động.
- Thể hiện nhân cách của vị thầy thuốc tài
năng, tâm huyết, thích sống cuộc sống
thanh nhàn, không màng danh lợi.
* Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức.
- Hôm sau học: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
Tuần: 1.
Tiết 3. Tiếng việt Ngày dạy: / / 2008.
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân .
A: Mục đích yêu cầu:
Giúp Hs:
- Hiểu đợc khái niệm ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Có ý thức học ngôn ngữ chung và trau dồi lời nói cá nhân.

- Có ý thức trau dồi và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc.
B: Ph ơng pháp:
- Hs chuẩn bị trớc bằng cách đọc kỉ các phần và trả lời các câu hỏi SGK.
- Giáo viên: xuất phát từ thực tiển hàng ngày hớng dẫn Hs phân tích ví dụ để đa ra
các nhận xét.
C: Lên lớp:
- ổn định:
- Bài củ:
- Bài mới:
Hoạt động Thầy trò: Nội dung ghi bảng:
Hoạt động 1.
T. Theo em hiểu nh thế nào gọi là ngôn
ngữ?
T. Gv đa ra một số ngữ liệu địa phơng ( tốt
nhất là su tầm một số băng đĩa), khác với
địa phơng hs học.
T. Em hiểu nội dung câu nói trên không?
I. Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội.
1/ Thế nào là ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ là phơng tiện giao tiếp của loài
ngời, gồm: chữ viết, lời nói, hệ thống tín
hiệu.
2/ Ví dụ:
- Ga ni ga mô rứa o?
(Ga tàu này là Ga nào vậy cô?)

không phổ biến.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
3
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn

T. Vì sao lại không hiểu?
T. Theo em muốn giao tiếp tốt, cần phải có
loại ngôn ngữ nh thế nào?
T. Vậy em hiểu nh thế nào là ngôn ngữ
chung?
T. ở nớc ta, ngôn ngữ chung là ngôn ngữ
nào?
T. Tính chung trong ngôn ngữ của cộng
đồng đợc biểu hiện bằng những yếu tố
nào?
Hoạt động 2.
T. Có ngôn ngữ chung cho cộng đồng vậy
có ngôn ngữ riêng của mỗi cá nhân không?
T. Em hiểu: Lời nói- sản phẩm riêng của
cá nhân là nh thế nào?
T. Cái riêng trong ngôn ngữ của mỗi cá
nhân đợc biểu hiện ở điểm nào?
T. Gv cho giao tiếp bằng lời với hai em
học sinh bàn cuối. Không cho em nào
ngoảnh lại.
T. Đố các em còn lại nhận ra nhân vật giao
tiếp với gv là ai?
T. Vì sao các em nhận ra điều đó?
T. Ngoài giọng nói cá nhân, thì còn yếu tố
nào thể hiện nét riêng trong lời nói cá
nhân?
Thao tác 3.
T. Hs đọc yêu câu bài tập 1, 1 em lên bảng
làm.
T. Trong câu trên, từ thôi đợc tác giả sử

dụng nh thế nào?
3/ Ngôn ngữ chung:
- Là ngôn ngữ đợc cộng đồng xã hội sử
dụng thông nhất để giao tiếp.
- Tiếng Việt( tiếng phổ thông) là ngôn ngữ
chung cho toàn quốc.
- Biểu hiện cái chung trong ngôn ngữ:
+ Các âm và thanh: nguyên âm, phụ âm,
vần, thanh điệu
+ Các tiếng (âm tiết).
+Các từ: các ngữ cố định.
+ Cách cấu tạo câu:
II. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân.
1/ Thế nào là sản phẩm riêng của cá nhân
trong lời nói?
- Mỗi cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung
để giao tiếp đã tạo ra lời nói mang sắc thái
riêng của bản thân.
- Ví dụ: phong cánh Hồ Chí Minh, Tố
Hữu, Huy Cận, Xuân Diệu
2/ Biểu hiện:
a/ Giọng nói cá nhân:
- Ví dụ:
- Dấu hiệu nhận ra ngời nói, mang nét
riêng cho từng ngời.
b/ Vốn từ của cá nhân:
- Ví dụ: Hàn Mặc Tử, thờng nhắc nhiều
đến hồn, máu và trăng trong thơ mình; Cụ
cố Hồng trong Số đỏ của VTP thì luôn
miệng nói: biết rồi khổ lắm nói mãi.

c/ Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ chung, quen thuộc.
d/ Tạo từ mới.
e/ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy
tắc chung, phơng thức chung.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.

thôi: chết, các nói giảm nói tránh.
2. Bài tập 2
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
4
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
T. Nhận xét cách sắp xếp từ ngữ trong hai
câu thơ trên, cho biết tác dụng của nó?
- Xiên ngang mă đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn

trật tự từ đợc đảo ngợc, tạo ấn tợng
mạnh mẻ.
3. Bài tập 3
- Hs tự làm.
* Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống lại kiến thức.
- Hôm sau các em kiểm tra bài viết số 1.
Tuần 1.
Tiết 4
Bài viết số 1

A. Mục đích yêu cầu.
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
- Viết đợc bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học
tập của học sinh THPT.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
5
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
B: phơng tiện thực hiện.
- Đề có sẵn.
C: các thức tiến hành
- Gv trực tiếp phát đề.
D: lên lớp
- ổn định
- Bài mới
Đề ra:
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất. Mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Câu 1: Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh, nhân vật Tôi vào chữa bệnh cho ai?
A: Trịnh Cán, B: Trịnh Sâm, C: Quan chánh đờng, D: Phu nhân chúa Trịnh
Câu 2: Cho đề văn: Độc truyện Tấm Cám em có suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa
cái ác và cái thiện, giữa cái tốt và cái xấu trong xã hội xa và nay. Hãy cho biết đề trên
thuộc dạng đề nào giới đây?
A: Nghị luận xã hội B: Nghị luận văn học
C: Bình luận văn học D: Bình giảng văn học.
Câu 3: Đề nào dới đây là đề văn nghị luận:
A: Phân tích hình tợng nhân vật tôi trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.
B: Từ truyện Tam đại con gà em có suy nghĩ gì về nhân cách của ông quan xử kiện ngày
xa.
C: Cảm nhận của em về cái hay của lời nói cá nhân trong câu ca dao Có yêu thì yêu

cho chắc, không bằng trục trặc trục trặc cho xong.
D: Vào phủ chúa Trịnh là đoạn trích giàu tính hiện thực. Em hãy làm rõ điều đó.
Câu 4: Nét đặc sắc nhất trong việc sử dụng ngôn từ trong hai câu thơ:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
của Hồ Xuân Hơng là:
A: Sử dụng các động từ mạnh B: Đa hình ảnh đám mây và rêu vào thơ
C: Sử dụng phơng thức đảo ngữ D: cả A và C
Câu 5: ( 1 điểm) Hãy điền vào chỗ ....... sao cho đoạn trích sau đúng với cuộc đời và sự
nghiệp nhà văn Lê Hữu Trác:
Lê Hữu Trác(.........................), hiệu là.............................., ngời làng Liêu xá, Huyện Đ-
ờng Hào, phủ Thợng Hồng, trấn Hải Dơng( nay thuộc Hng Yên). Ông là một danh y,
không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trờng dạy nghề thuốc để truyền bá y học.
Phần lớn cuộc đời ông sống và làm nghề thuộc tại quê Ngoại tỉnh.....................Ông nỗi
tiếng với bộ sách y học:.............................gồm.........quyển.
II. Phần tự luận:
Suy nghĩ của em về lí tởng sống của thanh niên, học sinh thời đại mới.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
6
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
Tiết 5. Giảng văn. Ngày dạy: / /2008
Tự tình Hồ xuân Hơng
(Bài 2)
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh:
1. Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa uất ức trớc duyên phận éo le và khát vọng
sống, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc ở Hồ Xuân Hơng.
2. Thấy đợc tài năng thơ Nôm của bà: thơ Đờng luật viết bằng tiếng Việt, dùng từ ngữ
hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. Ph ơng tiện

1. SGK, SGV, STK.
2. Một vài bức ảnh về cung điện để minh hoạ.
C. Ph ơng pháp.
1. GV hớng dẫn hs đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi.
E. Lên lớp.
1. ổn định.
2. Bài củ: Hãy tả lại cảnh ở phủ chúa Trịnh?
2. Bài mới: Trong văn học chữ Nôm, phải kể tên đầu tiên đó chính là Hồ Xuân
Hơng. Nhà thơ Xuân Diệu mệnh danh bà là Bà chúa thơ Nôm. Vậy muốn biết thực h nh
thế nào, chúng ta đến với bài thơ Tự tình của bà.
Hoạt động Thầy- Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1
T. Căn cứ vào sgk, hãy cho biết vài nét về
nhà thơ HXH?
I. Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả:(? - ?)
- Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lu, Nghệ
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
7
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
T. HXH đã để lại những tác phẩm nào? Nội
dung chủ yếu của thơ bà là gì?
Hoạt động 2
T. Hs đọc bài thơ.
T. Hãy cho biết thể thơ và cách phân tích?
- Thất ngôn bát cú, 4 phần.
T. Nhân vật trữ tình trong bài thơ này đang
trong hoàn cảnh nào?
- Về thời gian? Gợi điều gì?
- Không gian?

T. Trớc bối cảnh đó, HXH đanổitong trạng
thái nào?
T. Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện
trong câu thơ thứ 2?
T. Thông thờng ngời nghệ sĩ khi buồn họ th-
ờng tìm đến điều gì?
T. Vậy cách uống rợu của HXH nh thế nào?
Nhận xét về cách thể hiện trong câu thơ?
T. Câu thơ tiếp theo phản ánh một hiện hiện
thực nào nữa?
T. Nhận xét các từ: xế, khuyết, cha tròn? Nó
gợi lên điều gì?
T. Qua hai câu thơ, hãy nhận xét tình cảnh
của nhân vật trữ tình?
T. Hs đọc, hai câu thơ này có điều gì lạ về
nội dung và nghệ thuật không?
T. Gv liên hệ đến hình ảnh rêu trong bài thơ
Côn sơn ca của NT để so sánh.
T. Qua bức tranh này cho they tính cách gì
của HXH?
An.
- Tính tình phóng túng, thông minh, cá
tính, đi nhiều, kết giao với nhiều ngời.
- Cuộc đời bất hạnh: lấy chồng muộn, 2 lần
làm lẻ, 2 lần chồng chết.
2/ Tác phẩm:
- Chủ yếu là thơ chữ Hán và chữ Nôm( Lu
Hơng Kí).
- Viết nhiều về ngời phụ nữ.
II. Bài thơ Tự tình.

1/ Hai câu đề.
- Thời gian: đêm khuya, giợi buồn, cô đơn.
- Không gian: văng vẳng (âm thanh): từ
láy, rõ, nhỏ, xa: tỉnh mịch, vắng lặng.
- Hoàn cảnh: một mình cô đơn, trơ trọi.
- Nghệ thuât:
+ Nhịp: 1/3/3, nhấn mạnh từ trơ, khắc sâu
tình cảnh của nhà thơ (cô đơn, trơ trọi, trơ
ra).
+ Dùng từ cái: số ít đối lập nớc non ( rộng
lớn)

nhân vật: đối diện với nỗi cô đơn của
mình, trong một đêm không ngủ, mang
bầu tâm sự.
2/ Hai câu thực:
- Rợu say >< lại tỉnh




giải sầu, tìm quên. hiện thực đau xót

cố trốn thực tại nhng không thể, rất
đau đớn.
- Vầng trăng: xế, khuyết, cha tròn: ẩn dụ,
giang dở, không trọn vẹn, tình duyên
ngang trái.

Tôi nghiệp, đau đớn vật vã khôn nguôi.

3/ Hai câu luận.
- Tả cảnh thiên nhiên.
- Nghệ thuât: đảo ngữ, động từ mạnh (xiên
ngang, đâm toạc): cảnh đầy sức sống, quẩy
đạp.

con ngời cá tính ngang ngạnh, bớng
bỉnh, muốn phản kháng, trỗi dậy.
4/ Hai câu kết.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
8
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
T. Nh vậy sáu câu thơ này đã nói đợc hết tình
cảnh của nhà thơ. Đến hai câu cuối, đã bộc lộ
một cách trực tiếp thái độ của bà. Vậy theo
em đó là thái độ gì? Thể hiện qua từ ngữ
nào?
T. HXH chán ngán vì điều gì?
T. Hãy nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ ở
đây?
Hoạt động 4.
T. Qua bài thơ hãy nêu một vài nhận xét,
đánh giá về nghệ thuật và nội dung?
- Trực tiếp bộc lộ thái độ: ngán, ngán
ngẫm, chán ngán, không thiết một chút nào
cả.
- Xuân đi xuân lại( kéo theo tuổi già) mà
tình chỉ đợc san sẻ tí con con.
- Nghệ thuật: sử dung từ tài tình.
+ lại: lần nữa.

+ mảnh tình: ít ỏi, nhỏ nhoi.

khát khao chia sẻ, cuộc sống hạnh
phúc gia đình.
IV. Tổng kết.
Tự tình(II) thể hiện một tâm trạng, thái độ
của HXH: vừa đau buồn, vừa phẩn uất trớc
duyên phận, gắng gợng vơn lên nhng vẫn
rơi vào bi kịch. Bài thơ thể hiện một tài
năng trong việc sử dụng ngôn ngữ TV của
HXH.
* Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức.
- Hớng dẫn thêm bài tự tình(I).
- Hôm sau học Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến.
Tiết 6. Giảng văn. Ngày dạy: / /2008
Câu cá mùa thu nguyễn khuyến
(Bài 2)
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh:
1. Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa uất ức trớc duyên phận éo le và khát vọng
sống, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc ở Hồ Xuân Hơng.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
9
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
2. Thấy đợc tài năng thơ Nôm của bà: thơ Đờng luật viết bằng tiếng Việt, dùng từ ngữ
hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. Ph ơng tiện
1. SGK, SGV, STK.
2. Một vài bức ảnh về cung điện để minh hoạ.

C. Ph ơng pháp.
2. GV hớng dẫn hs đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi.
E. Lên lớp.
1. ổn định.
2. Bài củ: Hãy tả lại cảnh ở phủ chúa Trịnh?
2. Bài mới: Trong văn học chữ Nôm, phải kể tên đầu tiên đó chính là Hồ Xuân
Hơng. Nhà thơ Xuân Diệu mệnh danh bà là Bà chúa thơ Nôm. Vậy muốn biết thực h nh
thế nào, chúng ta đến với bài thơ Tự tình của bà.
Hoạt động Thầy- Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
T. Hs đọc phần tiểu dẫn.
T. Hãy nêu vài nét về cuộc đời nhà thơ
Nguyễn Khuyến?
T. Vì sao mọi ngời gọi ông là là Tam nguyên
Yên Đỗ? Qua đó cho thấy ông là con ngời
nh thế nào?
T. Em có nhận xét gì về nội dung và số lợng
thơ ca của Nguyễn Khuyến?
T. Hs đọc văn bản.
T. Hãy cho biết vị trí và đề tài của bài thơ?
T. Bài thơ này đợc sáng tác trong hoàn cảnh
nào?
T. Hãy cho biết cách cảm nhận bài thơ?
Hoạt động 3
T. Hs đọc sáu câu đầu.
T. Em hãy cho biết trong toàn bài thơ có điều
gì đặc biệt về hình thức không?
T. Bức tranh thu đợc tác giả cảm nhận ở
chiều kích nào?
T. Nhận xét của em về cách nhìn đó của tác

giả?
I. Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả:
- Tên là Nguyễn Thắng(1835-1909)
hiệu Quế Sơn.
- Quê nội: xã Yên Đỗ, Lục Bình, Hà Nam,
quê ngoại Nam Định.
- Xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo.
- Là ngời tài năng (đỗ đầu 3 kì Hơng, Hội,
Đình), cốt cách thanh cao, yêu nớc thơng
dân.
2/ Tác phẩm:
- Hơn 800 bài thơ, văn, câu đối. Gồm sáng
tác chữ Hán và chữ Nôm.
- Nội dung: tình yêu quê hơng đất nớc,
phản ánh cuộc sống nhân dân, phê phán
thực dân.
3/ Văn bản:
- Vị trí, đề tài:
+ Một trong ba bài thơ thu (Thu điếu, Thu
vịnh, Thu ẩm).
+ Viết về đề tài mùa thu.
- Xuất xứ: sáng tác khi nhà thơ về quê ở
ẩn.
- Cách phân tích:
+ Sáu câu đầu: cảnh thu
+ Hai câu sau: tình thu.
III. Đọc- Hiểu.
1/ Sáu câu đầu: cảnh thu.
- Ngệ thuật gieo vần: eo


làm cho
không gian thu nhỏ lại, vắng lặng hơn.
- Điểm nhìn: từ gần (trong ao, ngồi trên
thuyền) đến cao (bầu trời) rồi lại xa (ngõ
trúc), hai câu cuối lại trở về với cảnh gần
(ao thu)

bức tranh nhiều chiều, sinh
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
10
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
T. Từ đỉêm nhìn đó, bức tranh thu hiện lên
qua các hình ảnh nào?
T. Nhận xét của em về cảnh thu ở đây?
T. Qua đó cho thấy tình cảm của nhà thơ đối
với thiên nhiên ở đây nh thế nào?
T. Hs đọc
T. Thực chất hai câu thơ này có phải trực tiếp
thể hiện tình cảm của nhà thơ không? Vậy
tình đợc thể hiện gián tiếp qua hình ảnh nào?
T. Hình ảnh: tựa gối buông cần là một t thế
nh thế nào của nhà thơ khi ngồi câu cá?
T. Theo em Nguyễn Khuyến đang suy nghĩ
về điều gì? Qua đó ta thấy điều gì ở con ngời
ông?
T. Gv thuyết giảng thêm về sự chọn lựa con
đờng ở ẩn hay làm quan của NK để hs rõ hơn
tâm sự của nhà thơ.
Hoạt động 4

T. Hãy nêu những nét cơ bản về nội dung và
hình thức của bài thơ?
động hơn.
- Bức tranh thu:
+ Ao thu: lạnh lẻo.
+ Thuyền câu: bé tẻo teo.
+ Sóng: biếc, gợn tí.
+ Lá vàng: bay vèo.
+ Trời: xanh, mây lơ lững.
+ Ngõ trúc: vắng teo.

đẹp, lặng, đợm buồn.

mang đậm sắc xanh: nớc thu, trời thu,
thậm chí là thu( ngõ trúc). Đặc trng của
mùa thu Bắc Bộ.

Tình yêu thiên nhiên
2/ Hai câu cuối: tình thu
- Hình ảnh: tựa gối buông cần, cá đâu ..dới
chân bèo

không chú tâm vào việc câu cá vì ao
không có cá, mợn việc câu cá để suy
ngẫm.

là một ngời yêu nớc, luôn lo lắng về
vận mệnh của quốc gia.
IV. Tổng kết.
Bài thơ câu cá mùa thu thể hiện sự cảm

nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của NK về
cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc bộ, đồng
thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nớc,
tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác
giả
* Củng cố, dặn dò.
- Gv ra bài tập cho hs về nhà:
Hãy tìm thêm 2 bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến và so sánh sự giống và khác nhau
của ba bài thơ.
- Hôm sau học: Phân tích đề, lập giàn ý bài văn nghị luận.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
11
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
Tiết 7
Làm văn Ngày dạy: / / 08
Phân tích đề,
lập dàn ý bài văn nghị luận .
A.Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làmbài.
B. Phơng tiện dạy học:
SGK, SGV, giáo án.
C. Cách thức tiến hành:
Gv gợi ý, HS thảo luận trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình giờ dạy:
- ổn định:
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới:
Hoạt động Thầy- Trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1
T. GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
phân tích đề và lập dàn ý cho 1 đề văn SGK
(GV đa những gợi ý cụ thể).
Sau đó, gọi mỗi nhóm lên trình bày. GV bổ
sung, tổng kết.
I. Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị
luận:
1. Các đề bài SGK:
* Đề 1:
(1) Phân tích đề: Đây là dạng đề định hớng
rõ các nội dung nghị luận.
- Vấn đề cần nghị luận: Việc chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ mới.
- Yêu cầu về nội dung: Từ ý kiến của Vũ
Khoan có thể suy ra:
+ Ngời VN có nhiều điểm mạnh: thông
minh, nhạy bén với cái mới.
+ Ngời VN cũng không ít điểm yếu: thiếu
hụt về kiến thức cơ bản, khả năng thực
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
12
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
T. Gv yêu cầu HS dựa vào kết quả đã làm ở
trên đa ra các kết luận: thế nào là phân tích
đề, lập dàn ý, yêu cầu là gì?
hành và sáng tạo hạn chế.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang vào
thế kỷ XXI.

- yêu cầu về phơng pháp: bình luận, giải
thích, chứng minh.
- Phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội.
(2) Lập dàn ý: Dựa vào kết quả phân tích
đề, HS tự lập dàn ý cho bài viết. (đã có
luận điểm và đợc sắp xếp theo trình tự trớc
- sau, chủ yếu tìm luận cứ chứng minh, chú
ý: ký hiệu rõ ràng trớc đề mục)
* Đề 2:
(1) Phân tích đề: đây là dạng đề ngời viết
phải tự triển khai nội dung.
- Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của HXH
trong bài Tự tình II.
- Yêu cầu về nội dung: nêu cảm nghĩ của
mình về tâm sự và diễn biến tâm trạng của
HXH: nỗi cô đơn, chán chờng, khát vọng
đợc sống hạnh phúc...
- Yêu cầu phơng pháp: phân tích, nêu cảm
nghĩ.
- Phạm vi dẫn chứng: thơ HXH.
(2) Lập dàn ý: (2) Lập dàn ý: Dựa vào kết
quả phân tích đề, HS tự lập dàn ý cho bài
viết. (đã có luận điểm và đợc sắp xếp theo
trình tự trớc - sau, chủ yếu tìm luận cứ
chứng minh, chú ý: ký hiệu rõ ràng trớc đề
mục)
* Đề 3: đề tự triển khai....
2. Kết luận:
- Phân tích đề là chỉ ra vấn đề cần nghị
luận, những yêu cầu về nội dung, phơng

pháp chính và phạm vi dẫn chứng của đề
bài.
+ Yêu cầu phân tích đề: đọc kỹ đề, gạch
chân các từ quan trọng hoặc ngăn vế nếu
có)
-> đề mở: xác định cụ thể yêu cầu nội
dung và phơng pháp của đề.
- Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự
bố cục văn bản của một bài văn tự luận: 3
phần (mở bài, thân bài, kết bài)
+ Yêu cầu lập dàn ý: sử dụng triệt để kết
quả của phân tích đề, nhất là yêu cầu nội
dung; huy động vốn hiểu biết cuộc sống,
văn học; kết hợp nhuần nhuyễn những thao
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
13
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn

Hoạt động 2
T. HS đọc ghi nhớ.
GV hớng dẫn HS làm bài tập SGK.
tác nghị luận để trình bày ý lôgíc thành
luận điểm , luận cứ, luận chứng; cần có ký
hiệu nhất định.
+ Nhiệm vụ của mỗi phần: SGK.
* Ghi nhớ: SGK - T24
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Phân tích đề: đây là dạng đề ngời viết tự
triển khai nội dung

- Vấn đề cần nghị luận: giá trị hiện thực
của đoạn trích: vào phủ chúa Trịnh,
- Yêu cầu nội dung:
+ Bức tranh cụ thể, sinh động về cuộc sống
xa hoa nhng thiếu sinh khí của những ngời
trong phủ chúa, tiêu biểu là thế tử Trịnh
Cán.
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm
thía cũng nh dự cảm về sự suy tàn đang tới
gần của triều Lê- Trịnh.
- Yêu cầu về phơng pháp: phân tích, chứng
minh, nêu cảm nghĩ.
- Phạm vi dẫn chứng: văn bản vào phủ
chúa Trịnh.
b. Lập dàn ý: HS dựa vào kết quả phân tích
đề lập dàn ý cho bài viết.
2. Bài tập 2:
a. Phân tích đề: dạng đề không có định h-
ớng
- Vấn đề cần nghị luận: tài năng sử dụng
ngôn ngữ dân tộc của XH.
- Yêu cầu nội dung:
+ Dùng văn tự Nôm
+ Sử dụng từ ngữ thuần Việt nhuần
nhuyễn.
+ Sử dụng hình thức đảo trật tự từ trong
câu.
- Yêu cầu phơng pháp: phân tích, bình
luận, chứng minh.
- Phạm vi dẫn chứng: thơ HXH.

b. Lập dàn ý: HS dựa vào kết quả phân tích
đề lập dàn ý cho bài viết.
* Củng cố:
- Nắm khái niệm phân tích đề, lập dàn ý. Gv có thể yêu cầu HS thực hiện nhanh một
đề bài cụ thể.
- Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: Thao tác lập luận phân tích
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
14
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
Tiết 8 Ngày dạy: / /08
Làm văn:
thao tác lập luận phân tích .
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B. Phơng tiện dạy học:
SGk, SGV, giáo án
C. Cách thức tiến hành:
Gv gợi ý cho HS thảo luận, trả lời.
D. Tiến trình giờ dạy:
- ổn định:
- Bài mới:
Hoạt động Thầy- Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
T. Hs đọc ví dụ sgk
T. Xác định nội dung ý kiến đánh giá
của tác giả đối với nhân vật Sở Khanh?
I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập
luận phân tích:

1/ Ví dụ:
- Nội dung đánh giá:
SK là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện cho
sự đồi bại trong XH Truyện Kiều. (luận
điểm)
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
15
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
T. Để thuyết phục ngời đọc tác giả đã
phân tích ý kiến của mình nh thế
nào?
T. Chỉ ra sự kết hợp chặt chẻ giữa phân
tích và tổng hợp trong đoạn trích trên?
T. Hs kể thêm một số đối tợng phân tích
trong bài văn nghị luận?
T. Từ việc trả lời các câu hỏi trên, em hãy
cho biết khái niệm, mục đích, yêu cầu của
thao tác phân tích?
HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2
T. Hs đọc ví dụ ở sgk.
T. Theo em trong đoạn trích này tác
giả đã phân tích đối tợng theo các
hình thức nào?
- Đoạn trích đợc cấu tạo bởi các nội
dung chính nào?
- Trong qua trình phân tích tác giả kết
luận trớc rồi triển khai chứng minh
- Cách phân tích:
Đa ra các luận cứ làm sáng tỏ luận điểm:

+ SK sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ SK là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm
nghề đồi bại, bất chính đó: giả làm ngời tử
tế để đánh lừa một ngời con gái ngây thơ,
hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo; thờng
xuyên lừa bịp, tráo trở.
- Sự kết hợp giữa phân tích và tổng hợp:
Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của SK, ngời lập luận đã tổng hợp
và khái quát bản chất của hắn .....mức cao
nhất của tình hình đồi bại trong XH này.
2/ Kết luận:
* Khái niệm: vậy lập luận phân tích là chia
nhỏ đối tợng thành các yếu tố, bộ phận để
xem xét rồi khái quát phát hiện bản chất
đối tợng.
* Mục đích của phân tích:
- Thấy đợc bản chất, mối quan hệ, giá trị
của đối tợng phân tích.
- Phát hiện mâu thuẫn hay đồng nhất của
sự vật, sự việc, giữa lời nói và việc làm,
hình thức và nội dung, bên trong và bên
ngoài... (Voà phủ chúa Trịnh, ND xây
dựng nhân vật Từ Hải)
* Yêu cầu của phân tích:
- Phân tích cụ thể bao giờ cũng gắn liền với
tổng hợp và khái quát.
- Phân tích bao giờ cũng kết hợp nội dung
và hìnhh thức. ND bao giờ cũng đợc chở
bằng một hình thức nhất định.

II. Cách phân tích.
1/ Ví dụ:
a/ Ví dụ 1
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối t-
ợng: đồng tiền vừa có tác dụng tốt, vừa có
tác dụng xấu.
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên
nhân:
+ ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại của
đồng tiền (kết quả)
+ Vì một loạt hành động gian ác, bất
chính đều do đồng tiền chi phối... (giải
thích nguyên nhân)
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân
kết quả: phân tích sức mạnh tác quái của
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
16
Giáo án văn 11- Chơng trình chuẩn
hay là ngợc lại?
T. Sau khi phân tích đợc sức mạnh của đồng
tiền, thì Hoài Thanh đa ra kết luận gì?
T. Gv khẳng định có các kiểu phân tích:
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tợng.
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên
nhân.
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân kết
quả.
T. ở ví dụ 2, hs làm tơng tự nh trên.
Hoạt động 3
T. Hs đọc và làm theo yêu cầu sgk.

T. Hai em lên bảng làm bài tập này.
T. Em hãy phân tích vẻ đẹp ngôn từ của bài
thơ Tự tình 2 (HXH).
T. Hs về nhà làm bài tập này.
đồng tiền

thái độ phê phán và khinh bỉ
của ND khi nói đến đồng tiền.
Trong quá trình lập luận, phân tích luôn
gắn với khái quát tổng hợp: sức mạnh của
đồng tiền, thái độ, cách hành xử của các
tầng lớp XH đối với đồng tiền và thái độ
của ND đối với XH đó.
b/ Ví dụ 2
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân
kết quả: bùng nổ dân số (nguyên nhân)

ảnh hởng rất nhiều đến đời sống của con
ngời ( kết quả)
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối t-
ợng: các ảnh hởng xấu của việc bùng nổ
dân số đến con ngời:
+ Thiếu lơng thực thực phẩm,
+ Suy dinh dỡng, suy thoái nòi giống.
+ Thiếu việc làm, thất nghiệp.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát,
tổng hợp: bùng nổ dân số

ảnh hởng
đến nhiều mặt cuộc sống của con ngời


dân số tăng càng nhanh thì chất lợng cuộc
sống của cộng đồng, của gia đình, của cá
nhân càng giảm sút.
III. Luyện tập.
1/ Các kiểu phân tích.
a/ Quan hệ nội bộ trong bản thân đối tợng:
đau xót, quẩn quanh, bế tắc.
b/ Quan hệ đối tợng này với đối tợng khác
có liên quan: so sánh Lời kỉ nữ với Tì bà
hành.
2/ Vẻ đẹp ngôn từ trong bài thơ Tự tình 2.
* Củng cố, dặn dò.
- Hs đọc lại phần ghi nhớ.
- Hôm sau học Thơng vợ của Trần Tế Xơng.
Tiết 9.
Nguyễn Đức Quỳnh- Trờng PT cấp 2/3 Hoá Tiến
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×