Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
Ngày soạn: .
Tiết: 29,30 (2tiết)
Bài 17 Phản ứng oxi hoá khử
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu:
- Sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá khử là gì?
- Muốn lập phơng trình hoá học của phản ứng oxi hoá- khử theo phơng pháp thăng bằng
electron phải tiến hành theo mấy bớc?
2. Kĩ năng
- Kĩ năng cân bằng p hoá học của phản ứng oxi hoá- khử đơn giản theo phơng pháp thăng
bằng electron.
II- Chuẩn bị
- GV: Yêu cầu HS ôn tập phản ứng oxi hoá - khử đã học ở lớp 8.
- Khái niệm và cách xác định số oxi hoá đã học ở chơng trớc.
III- Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố sau trong phản ứng, từ đó có nhận xét gì?
2HCl + Fe
FeCl
2
+ H
2
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
3. Bài mới:
Vào bài: Cho HS quan sát cái đinh bị gỉ. GV hỏi, chiếc đinh bị gỉ là do phản ứng nào? HS trả
lời : Fe+ O
2
Fe
3
O
4
? Quá trình Fe + O
2
tạo thành Fe
3
O
4
có gì bí ẩn không? để tìm hiểu vấn đề này,
chúng ta nghiên cứu bài học: Phản ứng oxi hoá -khử.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Sự oxi hoá?
- Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của nguyên
tố Magie trớc và sau phản ứng? Và nhận xét
về sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố
magie?
- GV bổ xung: Đó là sự oxi hoá của Magie.
Yêu cầu HS định nghĩa về sự oxi hoá.
Hoạt động 2: Sự khử?
- GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá của
đồng trớc và sau phản ứng?
- GV bổ xung: Quá trình Cu
+2
nhận e là quá
trình khử của Cu
+2
. HS định nghĩa về sự khử?
Hoạt động 3: Chất khử và chất oxi hoá?
- GV yêu cầu HS nhắc lại sự khử và sự oxi
hoá?
- GV đa ra 3 phản ứng:
2HCl + Fe
FeCl
2
+ H
2
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
- GV yêu cầu HS xác định chất khử theo quan
điểm cũ? GV thông báo theo quan điểm cũ thì
Fe không phải là chất khử? Theo quan điểm
mới thì Fe là chất khử. Hãy cho biết đặc điểm
chung gì mà trong cả 2 trờng hợp Fe đề đợc
coi là chất khử?
I - Định nghĩa
2Mg+ O
2
2MgO
Mg
0
Mg
+2
+ 2e: Magie tăng số oxi hoá do Mg
0
cho
đi 2e tạo thành Mg
+2
.
- Sự oxi hoá là sự cho e.
CuO+ H
2
Cu + H
2
O
Cu
+2
+ 2e
Cu
0
: Đồng giảm số oxi hoá do Cu
+2
nhận thêm 2e thành Cu
0
.
- Sự khử là sự nhận e.
- Chất khử (chất bị oxi hoá): là chất nhờng electron hay
số oxi hoá tăng.
- Chất oxi hoá (chất bị khử): là chất nhận eletron hay
chất giảm số oxi hoá.
Phạm Hợp 1
Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
- HS định nghĩa chất khử và chất oxi hoá.
- HS xác định chất khử và chất oxi hoá trong
các ví dụ đã xét.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm phản ứng
oxi hoá khử.
- GV yêu cầu HS xét sự thay đổi số oxi hoá và
giải thích về sự thay đổi số oxi hoá đó trong
phản ứng Na+ Cl
2
?
- GV yêu cầu HS xét sự thay đổi số oxi hoá và
giải thích về sự thay đổi số oxi hoá đó trong
phản ứng H
2
+ Cl
2
?
- GV yêu cầu HS xét sự thay đổi số oxi hoá và
giải thích về sự thay đổi số oxi hoá đó trong
phản ứng NH
4
NO
3
nhiệt phân?
- HS kết luận về sự giống nhau về bản chất
của các phản ứng trên?
- HS định nghĩa về phản ứng oxi hoá khử?
- GV bổ xung các thông tin thiếu về phản ứng
oxi hoá: Sự cho e diễn ra chỉ khi có sự nhận e.
Vì vậy, sự oxi hoá và sự khử bao giờ cũng
diễn ra đông thời trong phản ứng oxi hoá-
khử. Trong phản ứng oxi hoá- khử bao giờ
cũng có chất khử và chất oxi hoá?
- Giải thích cơ chế của quá trình sắt gỉ?
Xét phản ứng: 2Na + Cl
2
2NaCl
Xét phản ứng: H
2
+ Cl
2
HCl
Xét phản ứng: NH
4
NO
3
N
2
O + 2H
2
O
* Phản ứng oxi hoá - khử: là phản ứng hoá học trong
đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
IV- Củng cố, dặn dò:
Cho phản ứng sau: Fe
3
O
4
+ 4H
2
3Fe + 4H
2
O
Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá?
::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::HếT::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::
Ngày soạn:
Tiết: 30 (tiếp theo)
Bài 17 Phản ứng oxi hoá - khử
I- Mục tiêu
II- Chuẩn bị
III- Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn sụ khử và sự oxi hoá? Chất khử , chất oxi hoá?
Fe
2
O
3
+ 3CO
2Fe + 3CO
2
3. Bài mới:
Vào bài: Tiết 30 (tiếp): Phần còn lại
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV nêu các bớc cân bằng phản ứng oxi hoá-
khử. HS thực hành các bớc cân bằng trong từng
phản ứng.
I - Định nghĩa
II- Lập phơng trình phản ứng oxi
hoá- khử.
Bớc 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, tìm
ra chất khử, chất oxi hoá.
Phạm Hợp 2
2.1e
Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
- HS xác định số oxi hoá. Phát hiện chất khử và
chất oxi hoá.
- HS thể hiện sự khử và sự oxi hoá. Cân bằng số
electron cho và nhận.
- Thêm hệ số vào ptpt.
G: Lu ý: những nguyên tố có nhiều chỗ có
không thêm luôn hệ số, để sau.
Hoạt động 2:
- HS kể một số phản ứng oxi hoá - khử có ứng
dụng nhiều trong thực tế
- GV kể thêm một số phản ứng: N
2
+O
2
, phân
huỷ xác động thực vật
Bớc 2: Thể hiện sự oxi hoá và sự khử. CB số e cho
bằng số e nhận.
Bớc 3: Thêm hệ số vào ptpt.
- Các ví dụ:
C+ O
2
CO
2
C
0
C
+4
+ 4e 1 (Sự oxi hoá)
4e + 2O
0
2O
-2
1 (Sự khử)
Fe
2
O
3
+ 3C
2Fe + 3CO
1 2.3e + Fe
+3
Fe
0
(Sự oxi hoá)
3 C
0
+ 2e
C
+4
(Sự khử)
16HCl + 2KMnO
4
2KCl + 2MnCl
2
+5Cl
2
+
8H
2
O
2 5e+ Mn
+7
Mn
+2
(Sự khử)
5 2Cl
-1
2Cl
0
+ 2.1e (Sự oxi hoá)
- Bài tập CB phản ứng oxi hoá- khử sau:
NH
3
+ Cl
2
N
2
+ HCl
NH
3
+ H
2
O
2
+ MnSO
4
MnO
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
III- ý nghĩa của phản ứng oxi hoá-
khử trong thực tiễn (SGK)
IV- Củng cố, dặn dò
GV nhắc lại các cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
GV yêu cầu HS làm bài tập 2/ sgk: chỉ ra chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::HếT::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::
Ngày soạn:
Tiết: 31
Bài 18 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-HS biết: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và cũng
có thể không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Phản ứng thế luôn thuộc phản ứng oxi hoá khử và
phản ứng trao đổi luôn không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử
- HS hiểu: Dựa vào số oxi hoá có thể chia các phản ứng hoá học thành hai loại chính là có sự thay
đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân băng phản ứng oxi hoá khử theo phơng pháp thăng bằng electron.
II- Chuẩn bị
GV yêu cầu HS ôn tập trớc các định nghĩa phản ng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản
ứng trao đổi đã đợc học ở THCS.
III- Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Phạm Hợp 3
Tr ờng THPT Cẩm Thủy I Khối 10 cơ bản
2. Kiểm tra bài cũ: Cân bằng phản ứng hoá học sau và cho biết đâu là phản ứng oxi hoá khử? Fe
2
O
3
+ H
2
Fe + H
2
O và FeCl
3
+ NaOH
Fe(OH)
3
+ NaCl
3. Bài mới
Trong phân kiểm tra bài cũ, các em thấy trong phản ứng trên có phản ứng thay đổi số oxi hoá có
phản ứng không thay đổi số oxi hoá? Vậy có cách nào để phân loại phản ứng vô cơ một cách tổng
quát không? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong phản ứng từ đó nhận xét về sự
thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
GV kết luận về sự thay đổi số oxi hoá trong
của các nguyên tố trong phản ứng hoá hợp.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong phản ứng từ đó nhận xét về sự
thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
GV kết luận về sự thay đổi số oxi hoá trong
của các nguyên tố trong phản ứng phân huỷ.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong phản ứng từ đó nhận xét về sự
thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
GV kết luận về sự thay đổi số oxi hoá trong
của các nguyên tố trong phản ứng thế.
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong phản ứng từ đó nhận xét về sự
thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
GV kết luận về sự thay đổi số oxi hoá trong
của các nguyên tố trong phản ứng trao đổi.
Hoạt động 5:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đa ra cách
phân loại phản ứng vô cơ một cách tổng quát
nhất.
GV bổ xung: Dựa trên sự thay đổi số oxi hoá
thì việc phân loại phản ứng trở nên thực chất
hơn so với sự thay đổi số lợng chất trớc và sau
phản ứng.
GV đa ra sơ đồ phân loại phản ứng hoá học:
I- Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá
và phản ứng không có sự thay đổi số
oxi hoá
1. Phản ứng hoá hợp: nhiều chất
1 chất
a) Ví dụ: 2H
2
0
+ O
2
0
2H
2
+1
O
-2
Các nguyên tố có
thay đổi số oxi hoá.
Ca
+2
O
-2
+ C
+4
O
2
-2
Ca
+2
CO
3
-2
Các nguyên tố
không thay đổi số oxi hoá.
b) Nhận xét: Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá
của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay
đổi.
2. Phản ứng phân huỷ: 1 chất
nhiều chất
a) Ví dụ: Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O Các nguyên tố
không thay đổi số oxi hoá.
KMnO
4
K
2
MnO
4
+ O
2
Các nguyên tố có
sự thay đổi số oxi hoá.
b) Nhận xét: Phản ứng phân huỷ số oxi hoá của
các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
3. Phản ứng thế: Chất phản ứng đợc thay thế 1
hoặc nhiều nguyên tử bằng 1 hoặc nhiều nguyên tử
khác.
a) Ví dụ:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag Các nguyên tố
thay đổi số oxi hoá.
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
Các nguyên tố thay
đổi số oxi hoá.
b) Nhận xét: Trong phản ứng thế các nguyên tố
thay đổi về số oxi hoá.
4. Phản ứng trao đổi: Các chất tham gia phản ứng
trao đổi cho nhau về thành phần cấu thành chất, để
tạo thành chất mới.
a) Ví dụ:
CuSO
4
+ 2NaOH
Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
AgNO
3
+ HCl
AgCl + HNO
3
b) Nhận xét: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá
của các nguyên tố là không đổi.
Phạm Hợp 4
Tr êng THPT CÈm Thđy I Khèi 10 c¬ b¶n
II- KÕt ln
* C¸ch ph©n lo¹i ph¶n øng v« c¬ mét c¸ch tỉng
qu¸t lµ:
- Ph¶n øng ho¸ häc cã sù thay ®ỉi sè oxi ho¸ lµ
ph¶n øng oxi ho¸ khư
- Ph¶n øng ho¸ häc kh«ng cã sù thay ®ỉi sè oxi
ho¸, kh«ng ph¶i lµ ph¶n øng oxi ho¸ khư.
IV- Cđng cè, dỈn dß
- Lµm bµi tËp 1,2, 3, 4 trong SGK
- Chn bÞ «n tËp hÕt c¸c kiÕn thøc tõ ®Çu n¨m: CÊu t¹o nguyªn tư, b¶ng tn hoµn, liªn kÕt
ho¸ häc, ph¶n øng oxi ho¸ khư.
::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::HÕT::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::
Ngµy so¹n: …………
TiÕt: 32, 33 (2 tiÕt)
Bài 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
- Hs biết nắm vững các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi
hóa – khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đònh luật tuần hoàn, liên kết hóa học và
số oxi hóa
- Hs vận dụng: nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa – khử,
phân loại phản ứng hóa học
2- Về kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng xác đònh số oxi hóa của các nguyên tố
- Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương
pháp thăng bằng electron
- Rèn kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa, chất khử, chất tạo môi trường
cho phản ứng
- Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa - khử
II- Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng các dạng bài tập có liên quan
III- Tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. ỉn ®Þnh líp, kiĨm tra sÜ sè
2. KiĨm tra bµi cò: kh«ng kiĨm tra bµi cò
3. Bµi míi
TiÕt 32: «n tËp lÝ thut vµ mét sè bµi tËp trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
- GV nêu hệ thống câu hỏi:
I- Kiến thức cần nắm vững:
1- Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số
Ph¹m Hỵp 5
P cã sù thay ®ỉi sè
oxi ho¸
P kh«ng cã sù thay ®ỉi sè
oxi ho¸
Mét sè P
ho¸ hỵp
Mét sè
P ph©n
hủ
Mét sè P
ph©n hủ
P trao
®ỉi
P thÕ
Mét sè P
ho¸ hỵp
Ph¶n øng ho¸ häc