Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Giáo án Toán 5 (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.48 KB, 175 trang )

Môn Toán
Bài 1
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS
*Kiến thức : -Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc; viết số thập phân .
-Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình ở SGK .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
*Mục tiêu : Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc;
viết số thập phân
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Làm việc với bìa cắt và vẽ , với phiếu bài tập ..
+Bước 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên
gọi phân số , HS tự viết phân số đó vào phiếu bài tập và
đọc phân số .
+Bước 3 : Trình bày theo từng hình và đọc phân số 
nhận xét  chốt ý  gọi vài HS nhắc lại .
*Ví dụ : 2/3 đọc là “ hai phần ba ” , thực hiện tương tự với
các phân số 5/10 ; 3/4 ; 40/100 .
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên ,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
*Mục tiêu : Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới
dạng phân số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4: 4 ; 9 : 2 …
dưới dạng phân số .
+Bước 2 :HS tự viết 1 : 3 = 1/3 và tự nêu “1 chia cho 3 có


thương là 1 phần 3 ”
(Tương tự với các phép chia còn lại , GV giúp HS nêu như
chú ý phần 1 SGK )
 Tương tự như trên đối với các chú ý 2; 3; 4 như ở SGK
 nhận xét .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Lấy bìa vẽ và cắt
-Quan sát .
-Trình bày  nhận xét .
-Nhắc lại .
HTHĐ: NHÓM
-Nhóm đôi .
-Viết và đọc  nhận xét .
-Cả lớp .
-Đọc nối tiếp .


1
Hoạt động 3 : Thực hành ( trang 3 )
+Bài 1 : a/. Gọi HS nối tiếp đọc  nhận xét  chốt
ý .
b/. Như phần a .
+Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập  làm việc với bảng
con . Ba HS lên bảng làm  nhận xét  chốt ý .
? Tử số gọi là gì ở phép chia ? Mẫu số gọi là gì ở phép
chia ?  Trả lời  nhận xét .
+Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập và thực hiện . Ba HS lên
bảng làm bài còn lại làm vào bảng con  nhận xét  chốt
ý .
+Bước 4 : HS chỉ cần trả lời kết quả  nhận xét  chốt ý

.
* Củng cố-dặn dò :
-Gọi vài HS lên bảng viết phân số và đọc phân số .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 2 .
HTHĐ: CẢ LỚP ,cả nhân,
-Bảng con .
-Bảng con .
-Trả lời .
-Viết và đọc phân số .



2
Bài 2 MÔN TOÁN
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS
-Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số .
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
*Mục tiêu : Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1 . HS viết vào
bảng con .
+Bước 2 : HS chọn số thích hợp để điền vào ô trống , tự tính
kết quả rồi viết vào chỗ chấm thích hợp .
+Bước 3 : Trình bày  nhận xét  chốt ý 
-Tương tự với ví dụ 2 .

? Ở cả hai ví dụ làm sao ta có phân số mới ?  trả lời 
nhận xét  chốt ý .
*Nếu nhân ( hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số
cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng
phân số đã cho .Gọi vài HS nhắc lại
Hoạt động 2 : Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
*Mục tiêu : Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút
gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện “ Rút gọn phân số
” và “ quy đồng mẫu số ” như SGK trang 5 .
+Bước 2 : HS thực hiện và nhận xét  chốt ý .
? Khi nào ta cần rút gọn phân số ?
*Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé
đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho .
? Khi nào ta có phân số tối giản ? *Phải rút gọn phân số cho
HTHĐ: CẢ LỚP
-Bảng con .
-Trình bày  nhận xét .
-Nhắc lại .
HTHĐ: NHÓM.
-Làm bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .
-Cả lớp .


3
đến khi không thể rút gọn được nữa ( tức là nhận được phân số
tối giản ) .
? Nêu cách rút gọn nhanh một phân số ? *Chọn được số lớn

nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chí hết cho
số đó .
+Bước 3 : Cho HS làm bài tập 1 ( trang 6 ) Rút gọn phân số .
Ba HS lên bảng làm cả lớp làm vào tập  nhận xét .
Khi chữa bài cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : Có nhiều
cách rút gọn phân số , cách nhanh nhất là chọn được số lớn
nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chí hết cho
số đó .
Hoạt động 3 : Thực hành ( Trang 6 )
+Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập . Thực hiện nhóm đôi theo
từng bài tập  nhận xét  chốt ý .
+Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập  làm việc với bảng
con . HS nêu kết quả  nhận xét  chốt ý .
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chí hết cho số đó
Ví dụ : 2/5 bằng 12/30 vì nhân cả tử và mẫu số của 2/5 với 6
ta được 12/30 .
* Củng cố-dặn dò :
-Gọi vài HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số và ứng
dụng các tính chất đó ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 3 .
-Trả lời .
-Thực hiện nhóm đôi .
-Nêu kết quả  nhận xét .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Trả lời .




4

Bài 3 MÔN TOÁN
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS
-Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số .
-Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số
*Mục tiêu : Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số , khác mẫu số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn HS thực hiện SGK .
+Bước 2 : HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng
mẫu số , khác mẫu số .
? Nêu cách so sánh hai phân số ? *Để so sánh hai phân
số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số
rồi so sánh các tử số . Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Thực hành ( Trang 7 )
*Mục tiêu : Biết vận dụng cách so sánh để sắp xếp các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập .
+Bước 2 : HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nhận
xét  chốt ý .
Bài 1 : HS làm bài xong . Khi chữa bài yêu cầu HS trình
bày bằng lời kết quả so sánh .
Bài 2 : HS làm bài xong . Khi chữa bài yêu cầu HS trình
bày bằng lời cách viết bài 2a và 2b .
* Củng cố-dặn dò :

-Gọi vài HS nhắc lại cách so sánh hai phân số .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 4 .
HTHĐ: NHÓM.
-Nhóm đôi .
-Bảng con .
-Trình bày  nhận xét .
-Nhắc lại .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Làm bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .
-Trả lời .


5
Bài 4 MÔN TOÁN
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tt)
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập , củng cố về
-So sánh phân số với đơn vò . –So sánh hai phân số có cùng tử số .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Thực hành ( Trang 7 )
*Mục tiêu : So sánh phân số với đơn vò . So sánh hai
phân số có cùng tử số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập , hướng dẫn HS làm
lần lượt từng bài tập rồi chữa bài .
+Bước 2 : HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nhận
xét  chốt ý .Khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng

cố kiến thức đã học .
Bài 1 : HS làm bài xong . Khi chữa bài yêu cầu HS nêu
nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé hơn 1,
bằng 1 .
( 3/5 < 1, vì phân số 3/5 có tử số bé hơn mẫu số ( 3 <
5 ). Thực hiện tương tự với các phân số còn lại
Bài 2 : Như bài 1 . Giúp HS nhớ được “ Trong hai phân
số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số bé hơn
thì phân số đó lớn hơn ”.
Bài 3 : Ba HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở .
HOẠT ĐỘNG 2: Giải toán có lời văn
Bài 4 : Cho HS nêu bài toán rồi giải bài toán .( Nêu
cách quy đồng mẫu số ) .
* Củng cố-dặn dò :
-Gọi vài HS nhắc lại cách so sánh hai phân số .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 5 .
HTHĐ: NHÓM.

-Nhóm đôi .
-Làm vào vở .
 nhận xét .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Nhắc lại .


6
Bài 5 MÔN TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS

-Nhận biết các phân số thập phân .
-Nhận ra được : +Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân .
+Biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân
*Mục tiêu : Nhận biết các phân số thập phân .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn HS thực hiện SGK .
+Bước 2 : GV nêu và viết trên bảng các phân số 3/10 ; 5/100 ;
17/1000…..HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này để
nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 …
+Bước 3 : HS trình bày  nhận xét  chốt ý
*Các phân số có mẫu số là : 10 ; 100 ; 1000 …gọi là các phân số
thập phân .
-Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Viết phân số thành phân số thập phân
*Mục tiêu : Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân .Biết cách chuyển các phân số đó thành phân số
thập phân
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV nêu và viết trên bảng phân số 3/5 , rồi yêu cầu HS
tìm phân số thập phân bằng 3/5 .
Chẳng hạn
3
=
3 x 2
=
6
5 5 x 2 10

+Bước 2 : HS lên bảng làm , cả lớp làm vào nháp . Thực hiện
tương tự với các phân số còn lại . nhận xét  chốt ý .
*Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân .Gọi vài
HS nhắc lại.
*Tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100 ; 1000 ; ….rồi
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Trình bày  nhận xét .
-Nhắc lại .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Làm bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét . Nhắc
lại .
-Trả lời .
-Cả lớp .


7
nhân cả tử và mẫu số với số đó để được phân số thập phân .
Hoạt động 3 : Thực hành ( Trang 8 )
Bài 1 : HS tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân .
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được 7/10 ; 20/100 ;
475/1000 ; 1/1000 000 .
Bài 3 : HS nêu từng phân số thập phân trong các phân số đã cho .
Đó là các phân số : 4/10 ; 17/1000 .
Bài 4 : Bốn HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở  nhận xét
từng bài ( HS nêu cách tìm )  chốt ý .
a/. 7
=
7 x 5

=
35 b/. 3
=
3 x 25
=
75
2 2 x 5 10 4 4 x 25 100
c/. 6
=
6 : 3
=
2 d/. 64
=
64 : 8
=
8
30 30 : 3 10 800 800 : 8 100
* Củng cố-dặn dò :
? Cách nhận biết phân số thập phân ?
? Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như
thế nào ?
-Gọi vài HS nhắc lại .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 6 .
HTHĐ: CÁ NHÂN, LỚP.
-Trả lời  nhận xét .


8
Bài 6 MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về
-Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .
-Chuyển một số phân số thành phân số thập phân .
-Giải bài toán về tìm giá trò một phân số của số cho trước .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG
HỌC
Hoạt động : Thực hành ( Trang 9 )
*Mục tiêu : Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .Chuyển
một số phân số thành phân số thập phân .Giải bài toán về tìm giá trò một
phân số của số cho trước .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS làm bài ở SGK .
+Bước 2 : HS trình bày  nhận xét  chốt ý .
Bài 1 : HS lên bảng viết 3/10 ; 4/10 ;…; 9/10 vào các vạch tương ứng trên
tia số  cả lớp làm vào vở nhận xét  chốt ý .Khi chữa bài HS sẽ lần
lượt đọc các phân số đã viết và nhận ra phân số thập phân .
Bài 2 : Khi chữa bài HS cần nêu cách chuyển từng phân số thành PSTP .
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 Ba HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào
vở .
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ,nêu cách so sánh hai phân số .
HOẠT ĐỘNG 2:Giải toán có phân số thập phân
Bài 5 : HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán .
Số HS giỏi Toán của lớp đó là : 30 x 3 : 10 = 9 ( học sinh )
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là : 30 x 2 : 10 = 6 ( học sinh )
Đáp số : 9 học sinh giỏi Toán .
6 học sinh giỏi Tiếng Việt .
* Củng cố-dặn dò :
-Gọi vài HS nhắc lại cách nhận biết phân số thập phân , cách chuyển

một phân số thành phân số thập phân .
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 7 .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Làm vào vở .
 nhận xét .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Nhắc lại .


9


10
Bài 7 MÔN TOÁN
ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép
trừ hai phân số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép
cộng ( trừ ) hai phân số có cùng ( khác ) mẫu số như SGK .
+Bước 2 : HS trình bày  nhận xét  chốt ý .
Cộng, trừ hai
phân số
Có cùng mẫu số :

-Cộng hoặc trừ hai tử số
Có mẫu số khác nhau :
-Quy đồng mẫu số
-Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 10 )

Bài 1 : HS lên bảng làm bài và chữa bài .
Bài 2 : Như bài tập 1 . ( HS có thể viết gọn hoặc viết đầy đủ ) .
Bài 3 : HS đọc đề bài . Tóm tắt và tự giải .
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là :
½ + 1/3 = 5/6 ( số bóng trong hộp )
Phân số chỉ số bóng màu vàng là :
6/6 – 5/6 = 1/6 ( số bóng trong hộp )
Đáp số : 1/6 ( số bóng trong
hộp )
-HS có thể giải bằng cáh khác mà đúng thì vẫn chấp nhận và khuyến
khích .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Làm vào nháp .
 nhận xét .
-Nhắc lại .
-Cả lớp .
-Chữa bài  nhận
xét .
HTHĐ: CÁ NHÂN,
LỚP.


11
? Giải thích phân số 6/6 : đó là phân số chỉ số bóng của cả hộp .

* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách thực hiện phép cộng ( trừ ) hai phân số cùng ( khác )
mẫu số ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 8 .
Trả lời  nhận xét .



12
Bài 8 MÔN TOÁN
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG
HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép nhân và phép
chia hai phân số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép
nhân ( chia ) hai phân số như SGK .
+Bước 2 : HS trình bày  nhận xét  chốt ý .
Nhân, chia hai
phân số
-Lấy tử số nhân với tử
số .
-Lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai
-Gọi vài HS nhắc lại .

Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 11 )
Bài 1 : HS lên bảng làm bài và chữa bài . Chú ý HS bài 1b ( mẫu số là 1
nên không cần viết mẫu số )
Bài 2 : Làm bài tập theo mẫu . ( HS nêu cách thực hiện )
Ví dụ : Phép chia chuyển thành phép nhân rồi mới thực hiện theo mẫu .
Bài 3 : HS đọc đề bài . Tóm tắt và tự giải .
Diện tích tấm bìa là : ½ x 1/3 = 1/6 ( m
2
)
Diện tích của mỗi phần là : 1/6 : 3 = 1/18 ( m
2
)
Đáp số : 1/18 ( m
2
)
* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách thực hiện phép nhân ( chia ) hai phân số ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò các tấm bìa để thực hành ở bài 9 .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Làm vào nháp .
 nhận xét .
-Nhắc lại .
-Cả lớp .
HTHĐ:CÁNHÂN.
LỚP
-Chữa bài  nhận
xét .
-Trả lời  nhận
xét .



13
Bài 9 MÔN TOÁN
HỖN SỐ
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS
-Nhận biết về hỗn số . -Biết đọc, viết hỗn số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ ở SGK ( ĐDDH Toán 5 )
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về hỗn số
*Mục tiêu : Giúp HS nhận biết về hỗn số . Biết đọc, viết
hỗn số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn học sinh cách thực hiện theo hình vẽ
như SGK , GV gắn các hình tròn lên bảng viết phân số
như SGK và gọi HS trả lời câu hỏi
? Có bao nhiêu hình tròn ? ( 2 hình tròn và ¾ hình tròn )
+Bước 2 : HS trình bày  nhận xét hướng dẫn HS viết và
đọc các hỗn số như SGK  chốt ý .
*Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vò .
-Khi đọc hỗn số ta đọc phần nguyên kèm theo “ và ” rồi
đọc phần phân số .
-Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số
-Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 12 )
Bài 1 : HS nhìn hình vẽ ở SGK , tự nêu các hỗn số và đọc
theo mẫu . HS nối tiếp nhau đọc vài lần .
Bài 2 : GV vẽ tia số lên bảng HS lên viết theo yêu cầu bài

tập .
* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách đọc và viết hỗn số ?
-GV xóa bảng xen kẻ các phân số và hỗn số và yêu cầu
HS viết lại  đọc lại.
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò các tấm bìa để thực hành ở
bài 10 .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Thực hiện trên hình  nhận xét .
-Nhắc lại .
-Cả lớp .
HTHĐ: CÁ NHÂN, LỚP.
-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .
-Làm bài .


14
Bài 10
MÔN TOÁN
HỖN SỐ ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ ở SGK ( ĐDDH Toán 5 )
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành
phân số

*Mục tiêu : Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành
phân số .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hướng dẫn học sinh tự phát hiện vấn đề bằng cách
thực hiện theo hình vẽ như SGK , GV gắn các hình tròn lên
bảng viết phân số như SGK và gọi HS trả lời câu hỏi
? Có bao nhiêu hình vuông ? ( 2 hình vuông và 5/8 hình
tròn )
+Bước 2 : HS trình bày  nhận xét hướng dẫn HS giải quyết
vấn đề như SGK
? Nêu cách viết hỗn số thành một phân số ?
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số
ở phần phân số .
*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số .
-Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 13 -14 )
Bài 1 : HS tự làm bài và chữa bài . gọi nêu lại chuyển một
hỗn số thành phân số .
Bài 2 : HS tự làm bài theo mẫu và chữa bài .
Bài 3 : Thực hiện như bài tập 2
* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách đọc và viết hỗn số ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 11 .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Thực hiện trên hình  nhận
xét .
-Nhắc lại .
-Cả lớp .
HTHĐ: CẢ LỚP

-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .
-Làm bài .


15
Bài 11 MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS
-Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số .
-Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số , so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển
về thực hiện các phép tính với các phân số , so sánh các phân số ) .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Thực hành ( trang 14 )
*Mục tiêu : Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân
số . Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các
hỗn số , so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển về thực
hiện các phép tính với các phân số , so sánh các phân
số ) .
+Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi thực hiện từng bài
.
+Bước 2 : HS chữa từng bài  nhận xét  chốt ý .
Bài 1 : HS tự làm bài và chữa bài. Gọi HS nêu cách
chuyển một hỗn số thành phân số .
Bài 2 : HS tự làm bài và chữa bài . Nếu HS làm cách
khác mà đúng cũng chấp nhận , nếu không cũng không
yêu cầu HS làm cách khác .
Bài 3 : Thực hiện như bài tập 2

* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 12 .
HTHĐ: CẢ LỚP , NHÓM.
-Cả lớp .
-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .


16
Bài 12 MÔN TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
-Chuyển phân số thành số thập phân .
-Chuyển hỗn số thành phân số .
-Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn , số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò
đo ( tứic là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vò đo )
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Thực hành ( trang 15 )
*Mục tiêu : Chuyển phân số thành số thập phân .Chuyển hỗn
số thành phân số .Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn ,
số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo
( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vò
đo )
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi thực hiện từng bài .
+Bước 2 : HS chữa từng bài  nhận xét  chốt ý .
Bài 1 : HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài cho HS trao

đổi để chọn cách làm hợp lý nhất .
Gọi HS nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập
phân .
Bài 2 : HS tự làm bài và chữa bài . Khi chữa bài gọi HS nêu
cách chuyển hỗn số thành phân số .
Bài 3 : Thực hiện theo yêu cầu bài tập . Nếu HS không làm
được GV hướng dẫn như mẫu nhưng yêu cầu HS viết gọn ( 1
dm = 1/10 m )
Bài tập 4 : HS thực hiện theo mẫu ở SGK . Khi chữa bài cho
HS nhận xét để nhận ra rằng , có thể viết số đo độ dài có hai
tên đơn vò đo dưới dạng hỗn số với tên một số đo .
Bài 5 : HS đọc yêu cầu bài tập tự làm bài và chữa bài .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .


17
3 m 27 cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm
* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số ? Cách
chuyển một phân số thành phân số thập phân ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 13 .
Bài 13 MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
-Cộng, trừ hai phân số . Tính giá trò của biểu thức với phân số .
-Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vò đo .

-Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Thực hành ( trang 15 - 16 )
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Cộng, trừ hai phân số . Tính
giá trò của biểu thức với phân số .Chuyển các số đo có hai tên
đơn vò đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vò đo .Giải
bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi thực hiện từng bài .
+Bước 2 : HS chữa từng bài  nhận xét  chốt ý .
Bài 1 : HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài gọi HS nêu
cộng hai phân số khác mẫu số . Viết cách gọn nhất .
Bài 2 : HS tự làm như bài tập 1 .
Bài 3 : Thực hiện theo yêu cầu bài tập . Tính nhẩm rồi trả
lời .(khoanh vào C )
Bài tập 4 : HS thực hiện theo mẫu ở SGK .
Bài 5 : HS đọc yêu cầu bài tập tự làm bài và chữa bài .
1/10 quãng đường AB dài là : 12 : 3 = 4 ( km )
Quãng đường AB dài là : 4 x 10 = 40
( km )
Đáp số : 40 km .
* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số ? Cách
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .



18
chuyển một phân số thành phân số thập phân ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 14 .
Bài 14 MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
-Nhân , chia hai phân số . Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
-Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vò đo .
-Tính diện tích của mảnh đất .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Thực hành ( trang 15 - 16 )
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Nhân , chia hai phân số .
Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .Chuyển
các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo dạng hỗn số với
một tên đơn vò đo .Tính diện tích của mảnh đất .*Cách tiến
hành :
+Bước 1 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi thực hiện từng bài .
+Bước 2 : HS chữa từng bài  nhận xét  chốt ý .
Bài 1 : HS tự làm bài và chữa bài. Khi làm bài chú ý HS bài
1b và 1c chuyển hỗn số thành phân số rồi mới thực hiện phép
tính .
Bài 2 : HS tự làm theo yêu cầu bài tập . Khi chữa bài gọi HS
nhắc lại cách tìm từng chữ số X .
Bài 3 : Thực hiện theo mẫu của bài tập .
Bài tập 4 : HS tính nhẩm rồi trả lời .(khoanh vào B )
* Củng cố-dặn dò :
? Hãy nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính với
HTHĐ: CẢ LỚP , CÁ NHÂN.

-Cả lớp .
-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .


19
phân số ?
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 15 .
Bài 15
MÔN TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỷ số ở lớp 4 ( bài toán “ Tìm hai số khi
biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó” .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn tập về giải toán
*Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố cách giải bài toán liên
quan đến tỷ số ở lớp 4 ( bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng
( hiệu ) và tỉ số của hai số đó” .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV viết bài toán ( ví dụ 1 ) lên bảng HS đọc yêu
cầu bài tập rồi nhận dạng bài tập ( Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó ) .
+Bước 2 : Nêu cách giải HS chữa từng bài  nhận xét  chốt
ý .
-Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện .
+Ví dụ 2 thực hiện tương tự như ví dụ 1 .
Hoạt động 2 : Thực hành ( trang 17 - 18 )
Bài 1 : HS tự nêu yêu cầu của bài toán theo gợi ý của GV

-2 HS lên bảng làm bài còn lại làm vở tập nháp  nhận xét .
Bài 2 : HS đọc đề bài , 1 em vẽ sơ đồ , 1 em giải cả lớp làm
vào vở  nhận xét ( có thể gọi HS nêu cách giải ) .
Bài 3 : HS đọc đề bài và nhận dạng bài toán “Tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó ”
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Làm bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .
HTHĐ: CẢ LỚP
-Đọc yêu cầu bài tập  làm bài
 chữa bài  nhận xét .


20
( nửa chu vi là 120 : 2 = 60 )
-HS thực hiện tìm chiều dài , chiều rộng , diện tích vườn hoa
và diện tích lối đi
 1 HS tóm tắt bài toán , 1 HS giải cả lớp làm vào vở 
nhận xét
* Củng cố-dặn dò :
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 16 .
Bài 16
MÔN TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
*Mục tiêu : Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với một
dạng quan hệ tỉ lệ .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Gắn bảng phụ có viết nội dung bài toán ( ví dụ a )
lên bảng .
+Bước 2 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi nhận xét  Nhận xét
LƯU Ý:Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường
đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải .
*Mục tiêu : Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng
quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ
tỉ lệ đó .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Gắn bảng phụ có viết nội dung bài toán ( ví dụ b )
lên bảng .
HTHĐ: CẢ LỚP , NHÓM.
-Nhóm đôi .
-Chữa bài  nhận xét .
-Trả lời  nhận xét .
HTHĐ: CẢ LỚP


21
+Bước 2 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi tóm tắt và giải bài toán
theo hai cách nhận xét  Nhận xét  chốt ý . Khi giải bài
toán các em có thể chỉ giải 1 trong 2 cách không cần giải cả
hai cách .
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vò .

.
-Tìm số tiền mua 1 m vải (80 000 : 5 = 16 000 đồng ) .
-Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó ( 16 000 x 7 = 112 000
đồng ) .
Bài 2 : Gợi ý để ” HS có thể giải bằng hai cách
a/.Giải bằng cách “ tìm tỉ số
-12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấy lần ? ( 12 : 3 = 4 lần )
Như vậy số cây trồng được gấp lên mấy lần? ( 4 lần ) Vậy số
cây đội trồng rừng trồng được trong 12 ngày là bao nhiêu ?
( 12 x 4 = 4800 cây )
b/. Giải bằng cách “ rút về đơn vò ”
-Tìm số cây trồng trong 1 ngày ( 1200 : 3 = 400 cây ) .
-Tìm số cây trồng trong 12 ngày ( 400 x 12 = 4800 cây ) .
-2 HS tóm tắt bài toán , HS giải cả lớp làm vào vở ( chỉ cần
làm 1 trong 2 cách  nhận xét
Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán . Từ đó HS tìm
ra cách giải theo phương pháp “ tìm tỉ số ”
a/. 1 000 người tăng : 21 người b/. 1 000 người
tăng : 15 người
4000 người tăng : ……….người ? b/. 1 000 người
tăng : …….người ?
a/. 4000 người gấp 1 000 người só lần là : 4 000 : 1 000 = 4
( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là : 21 x 4 = 84 ( người )
b/.4000 người gấp 1 000 người só lần là : 4 000 : 1 000 = 4
( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là : 15 x 4 = 60 ( người )
-2 HS tóm tắt bài toán , 2 HS giải cả lớp làm vào vở  nhận
xét
HS đọc yêu cầu bài tập rồi tóm

tắt và giải bài toán
HTHĐ: CẢ LỚP
-1 HS lên bảng làm bài còn lại
làm vở tập nháp  nhận xét


22
* Củng cố-dặn dò :
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 17 .
Bài 17
MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố , rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Thực hành ( trang 19 - 20 )
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố , rèn kỹ năng giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc đề bài
+Bước 2 : HS giải toán  chữa bài  nhận xét .
Bài 1 : 1 HS tóm tắt bài toán , 1 HS giải bằng cách rút về đơn vò
.
-1 HS lên bảng làm bài còn lại làm vở tập nháp  nhận xét .
Tóm tắt
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển :…………….đồng
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là : 24000 : 12 = 2000 ( đồng )

Số tiền mua 30 quyển vở là :2000 x 30 = 60000(đồng)
Đáp số : 60 000
đồng
Bài 2 : Gợi ý để HS biết 1 tá là 12 ( 2 tá bút chì là 24 cây bút
chì .
-HS có thể giải 1 trong hai cách ( rút về đơn vò hoặc tìn tỉ số ) .
Ở bài này có thể giải bằng cách ( tìm tỉ số ) 24 bút chì : 30 000
đồng ; 8 bút chì :……….đồng .
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là : 24 : 8 = 3 ( lần )
HTHĐ: CẢ LỚP
-Cả lớp .
-Chữa bài  nhận xét .
-1 HS tóm tắt bài toán , -1 HS
lên bảng làm bài còn lại làm
vở  nhận xét .


23
Số tiền mua 8 bút chì là : 30 000 : 3 = 10 000 ( đồng )
Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán . Từ đó HS tìm ra
cách giải theo phương pháp “ rút về đơn vò ” -1 HS tóm tắt bài
toán , 1HS giải cả lớp làm vào vở  nhận xét
Một ô tô chở được số học sinh là : 120 : 3 = 40 ( học
sinh )
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là : 160 : 40 = 4 ( ô tô )
Đáp
số : 4 ô tô
Bài 4 : HS tóm tắt bài toán . Từ đó HS tìm ra cách giải theo
phương pháp “ rút về đơn vò ” -1 HS tóm tắt bài toán , 1HS giải
cả lớp làm vào vở  nhận xét

Số tiền trả cho 1 ngày công là : 72000 : 2 = 36000 ( đồng )
Số tiền trả cho 5 ngày công là : 36000 x 5 = 180000 ( đồng )
Đáp số : 180000 đồng
* Củng cố-dặn dò :
-Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài 18 .



24
Bài 18
MÔN TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
*Mục tiêu : Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với một
dạng quan hệ tỉ lệ .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Gắn bảng phụ có viết nội dung bài toán ( ví dụ )
lên bảng .
+Bước 2 : HS đọc yêu cầu bài tập rồi nhận xét  Nhận xét 
LƯU Ý:Khi số ki-lôgam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần
thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần .Gọi vài HS
nhắc lại .
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải
*Mục tiêu : Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng
quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ

tỉ lệ đó .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Gắn bảng phụ có viết nội dung bài toán ( ví dụ b )
lên bảng .
+Bước 2 : theo hai cách nhận xét  Nhận xét  chốt ý . Khi
giải bài toán các em có thể chỉ giải 1 trong 2 cách không cần
giải cả hai cách .
HTHĐ: NHÓM
Nhóm đôi .
-Nhắc lại .
HTHĐ: CẢ LỚP
Cả lớp .
-HS làm bài  chữa bài  nhận
xét .


25

×