Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

DE CONG KHOA HOC 5 CHI TIET HOAN CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.15 KB, 45 trang )

Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
Phần i: con ngời và sức khoẻ
Bài 1: sự sinh sản
Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
Trả lời
Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì kế
tiếp nhau.
----------------------------------------
Bài 2-3: nam hay nữ
Câu 1: Nêu một vài điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
Trả lời
- Giống nhau: Đều có đầy đủ các bộ phận của cơ thể: tay, chân, mắt, mũi,
các cơ quan tuần hoàn, hệ tiêu hoá, cơ quan hô hấp,
- Khác nhau: Ngoài những điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong
đó có sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một
độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển, làm cho cơ thể nam và nữ có
sự khác biệt nh:
+ Nam thờng có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
Câu 2: Điền các từ sau vào cột thích hợp trong bảng dới đây: dịu dàng,
có râu, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, cơ quan sinh dục tạo ra
trứng, trụ cột gia đình, đá bóng, giám đốc, cho con bú, làm bếp giỏi, mang
thai, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng, th kí.
Trả lời
- Nam: Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng, Có râu.
- Nữ: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng; Cho con bú; Mang thai.
- Cả nam và nữ: dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột
gia đình, đá bóng, giám đốc, làm bếp giỏi, th kí.
Câu 3: Nêu một số quan niệm về vai trò của nam và nữ trong xã hội tr-
ớc kia?


Trong xã hội cũ đã quan niệm về vai trò của nam và nữ:
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
- Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- Trọng nam, khinh nữ: Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô (một con trai
cũng gọi là có, mời con gái cũng nói là không).
Câu 4: Ngày nay, quan niệm về vai trò của nam và nữ có gì thay đổi?
1
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
Vai trò của nam và nữ trong gia đình và xã hội có thể thay đổi:
- Trong gia đình: Trớc kia, nhiều ngời cho rằng phụ nữ phải làm tất cả các
công việc nội trợ. Ngày nay, ở nhiều gia đình, nam giới đã cùng chia sẻ với nữ
giới trong việc chăm sóc gia đình (nấu ăn, trông con,).
- Ngoài xã hội: Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội và giữ
các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp.
----------------------------------------------
Bài 4: cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
Câu 1: Cơ thể chúng ta đợc hình thành từ đâu? Sự thụ tinh là gì? Hợp
tử là gì?
- Cơ thể chúng ta đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh
trùng của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng đợc gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã đợc thụ tinh gọi là hợp tử.
Câu 2: Trình bày quá trình hình thành của cơ thể chúng ta?
Cơ thể chúng ta đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng
của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng đợc gọi là sự thụ tinh. Trứng đã đợc
thụ tinh gọi là hợp tử.
Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12(tháng thứ 3),
thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một con ngời. Đến

khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thờng xuyên cử động và cảm nhận đợc tiếng
động ở bên ngoài, Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra.
------------------------------------
Bài 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ
Câu 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lợng;
- Không dùng các chất kích thích nh thuốc lá, thuốc lào, rợu, bia, ma tuý,;
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái;
- Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học nh thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ,;
- Đi khám thai định kì: 3 tháng một lần.
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 2: Mọi ngời trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi ngời trong gia đình
đặc biệt là ngời bố.
2
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
- Chăm sóc sức khoẻ của ngời mẹ trớc khi có thai và trong thời kì mang thai
sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trởng và phát triển tốt; đồng thời ngời mẹ
cũng khoẻ mạnh, giảm đợc nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
---------------------------------------------------
Bài 6: từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Câu 1: Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở giai đoạn: dới 3 tuổi;
từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi?
- Trẻ em dới 3 tuổi có đặc điểm: ở lứa tuổi này, chúng ta phải phụ thuộc hoàn
toàn vào bố mẹ. Nhng chúng ta lại lớn lên khá nhanh (nhất là ở giai đoạn sơ sinh)
và đến cuối lứa tuổi này, chúng ta đã có thể tự đi, chạy, xúc cơm, chơi và chào hỏi

mọi ngời.
- Trẻ từ 3 đến 6 tuổi có đặc điểm: ở lứa tuổi này, chúng ta tiếp tục lớn nhanh
nhng không bằng lứa tuổi trớc. Chúng ta thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi với
các bạn, đồng thời lời nói và suy nghĩ bắt đầu phát triển.
- Trẻ từ 6 đến 10 tuổi có đặc điểm: ở lứa tuổi này, chiều cao vẫn tiếp tục tăng.
Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ cũng ngày
càng phát triển.
Câu 2: Tuổi dậy thì là lứa tuổi nào? Tại sao nói tuổi dậy thì là lứa tuổi
có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời?
- Tuổi dậy thì ở con gái thờng bắt đầu từ khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai th-
ờng bắt đầu từ khoảng 13 đến 17 tuổi.
- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời
bởi vì: ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao lẫn cân nặng. Cơ quan
sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tợng
xuất tinh. Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy
nghĩ và mối quan hệ xã hội.
---------------------------------------
Bài 7: từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Câu 1: Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành,
tuổi già?
- Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi): Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con
thành ngời lớn. ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối
quan hệ với bạn bè, xã hội. Nh vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi
vị thành niên.
- Tuổi trởng thành (từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi): Trong những năm đầu của
giai đoạn này, tầm vóc và thể lực phát triển mạnh nhất. Các cơ quan trong cơ
thể đều hoàn thiện. Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt
sinh học và xã hội,
3
Đề cơng Khoa học lớp 5

Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
- Tuổi già (từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên): ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức
năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi đều có
thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt
động xã hội.
Câu 2: Tuổi vị thành niên có thể chia thành mấy giai đoạn? Nêu đặc
điểm tâm sinh lí nổi bật của từng giai đoạn đó?
Tuổi vị thành niên có thể chia thành 3 giai đoạn với đặc điểm tâm sinh lí nổi
bật nh:
- Giai đoạn đầu (10-13 tuổi): Bắt đầu dậy thì; Cơ thể phát triển nhanh; Bận
tâm, lo lắng về sự thây đổi của cơ thể; Những cố gắng ban đầu trong việc độc lập
với cha mẹ
- Giai đoạn giữa (14-16 tuổi): Thích thú những quyền lực tri thức mới; Thích
hành vi mang tính rủi ro; Coi trọng các bạn đồng trang lứa
- Giai đoạn cuối (17-19 tuổi): Cơ thể phát triển định hình; Chuyển từ các
quan hệ nhóm sang quan hệ cá nhân; Phát triển các quan hệ ngời lớn,
Câu 3: Tổ chức Y tế Thế giới chia lứa tuổi già thành mấy giai đoạn? Đó
là những giai đoạn nào?
Tổ chức Y tế Thế giới chia lứa tuổi già thành 3 giai đoạn:
- Ngời cao tuổi: 60-74 tuổi.
- Ngờigià: 75-90 tuổi.
- Ngời già sống lâu: trên 90 tuổi.
Câu 4: Tuổi của các em đang ở giai đoạn nào? Biết chúng ta đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời sẽ có tác dụng gì?
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác
là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết đợc chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình
dung đợc sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ
diến ra nh thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối,
đồng thời còn giúp chúng tảtánh đợc những nhợc điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra

đối với mỗi ngời ở vào lứa tuổi của mình.
-------------------------------------------
Bài 8: vệ sinh ở tuổi dậy thì
Câu 1: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?
ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh: Mồ hôi
có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là những chỗ kín sẽ
gây ra mùi khó chịu; Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da, đặc biệt là da
mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trờng thuận lợi để cho vi khuẩn phát
4
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
triển và tạo thành mụn trứng cá. Vì vậy phải vệ sinh thờng xuyên nh rửa mặt,
gội đầu, tắm rửa, thay quần áo. Đặc biệt, phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh
dục ngoài bằng nớc sạch và xà phòng tắm hằng ngày
Rửa mặt thờng xuyên bằng nớc sạch sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh đợc mụn
trứng cá.
Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thờng xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm
tho.
Câu 2: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cờng luyện tập thể dục thể
thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện nh
thuốc lá, rợu, bia, ma tuý,; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành
mạnh.
Câu 3: Khoanh và các chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng?
A) Vệ sinh cơ quan sinh dục nam:
1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngày.
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Kéo bao quy đầu về phía ngời, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu.
3. Dùng quần lót cần chú ý:
a. Hai ngày thay một lần.
b. Mỗi ngày thay một lần.
c. Giặt và phơi trong bóng râm.
d. Giặt và phơi ngoài nắng.
B) Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ:
1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngày.
c. Khi thay băng vệ sinh.
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi di vệ sinh cần chú ý:
5
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
a. Lau từ phía trớc ra phía sau.
b. Lau từ phía sau lên phía trớc.
4. Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh:
a. ít nhất 4 lần trong ngày.
b. ít nhất 3 lần trong ngày.
c. ít nhất 2 lần trong ngày.
----------------------------------------------

Bài 9-10: thực hành: nói không!
đối với các chất gây nghiện
Câu 1: Nêu tác hại của thuốc lá đối với ngời sử dụng và đối với ngời
xung quanh?
- Thuốc lá là chất gây nghiện: làm ngời hút phụ thuộc vào thuốc lá, dẫn đến
nghiện.
- Có hại đối với ngời hút thuốc lá:
+ Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc, có thể gây ra nhiều căn bệnh nh ung th
phổi, các bệnh về đờng hô hấp và tim mạch.
+ Khói thuốc làm hơi thoẻ hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn,...
- ảnh hởng đến ngời xung quanh:
+ Những ngời không hút thuóoc lá nhng hít phải khói thuốc lá cũng dễ bị mắc
các bệnh nh ngời hút thuốc lá.
+ Trẻ em sống trong môi trờng có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm
khuẩn đờng hô hấp, viêm tai giữa,..
+ Sống gần ngời hút thuốc lá, trẻ em dễ bắt chớc và trở thành ngời nghiện
thuốc lá.
Câu 2: Nêu tác hại của rợu, bia đối với ngời sử dụng và đối với ngời
xung quanh?
- Rợu, bia là chất gây nghiện: làm ngời uống phụ thuộc vào rợu, bia dẫn đến
nghiện.
- Có hại cho sức khoẻ và nhân cách của ngời nghiện rợu, bia:
+ Rợu, bia gây ra các bệnh về đờng tiêu hoá, tim mạch, thần kinh,
+ Ngời say rợu, bia thờng bê tha, quần áo xộc xệch, mặt đỏ, dáng đi loạng
choạng, nói lảm nhảm, ói mửa, bất tỉnh,
- ảnh hởng đến ngời xung quanh: Ngời say rợu, hay gây sự, đánh lộn, có thể
gây tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật,
Câu 3: Nêu tác hại của ma tuý đối với ngời sử dụng và đối với ngời
xung quanh?
- Ma tuý là chất gây nghiện, có loại chỉ dùng thử một lần đã nghiện. Ngời

nghiện ma tuý rất khó cai nghiện.
6
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
- Có hại cho sức khoẻ và nhân cách của ngời nghịên ma tuý:
+ Sức khoẻ của ngời nghiện bị huỷ hoại; mất khả năng lao động, học tập; hệ
thần kinh bị tổn hại. Tiêm chích ma tuý dễ bị lây nhiễm HIV, nếu quá liều có thể
bị chết.
+ Khi lên cơn nghiện, không làm chủ đợc bản thân, ngời nghiện có thể làm
bất cứ việc gì kể cả ăn cắp, cớp của, giết ngời để có tiền mua ma túy.
- ảnh hởng đén ngời xung quanh:
+ Gia đình có ngời nghiện thờng bất hòa, con cái bị bỏ rơi, kinh tế sa sút,
+ Trật tự an toàn xã hội bị ảnh hởng, các tội phạm gia tăng,
Câu 4: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
1. Kkhói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào?
a. Bệnh về tim mạch. b. Ung th phổi.
c. Huyết áp cao. d. Viêm phế quản.
e. Bệnh về tim mạch, huyết áp; ung th phổ, viêm phế quản.
2. Khói thuốc lá gây hại cho ngời hút nh thế nào?
a. Da sớm bị nhăn.
b. Hơi thở hôi.
c. Răng ố vàng.
d. Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn.
e. Môi thâm.
3. Hút thuốc lá ảnh hởng đến ngời xung quanh nh thế nào?
a. Ngời hít phải khói thuốc lá cũng dễ bị mắc các bệnh nh ngời hút thuốc lá.
b. Trẻ em sống trong môi trờng có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm
khuẩn đờng hô hấp, viêm tai giữa.
c. Sống gần ngời hút thuốc lá trẻ em dễ bắt chớc và dễ trở thành ngời nghiện
thuốc lá.

d. Tất cả các ý trên.
4. Bạn có thẻ làm gì để giúp bố (hoặc ngời thân) không hút thuốc lá trong nhà
hoặc cai thuốc lá?
a. Nói với bố (hoặc ngời thân) về tác hại của việc hít phải khói thuốc lá do
ngời khác hút.
b. Cất gạt tàn thuốc lá của bố hoặc ngời thân đi.
c. Nói với bố hoặc ngời thân về tác hại của thuốc lá.
d. Nói với bố hoặc ngời thân về tác hại của thuốc lá đối với bản thân ngời
hút và những ngời xung quanh
5. Rợu, bia là những chất gì?
a. Kích thích.
b. Gây nghiện.
c. Vừa kích thích vừa gây nghiện.
7
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
6. Rợu bia có thể gây ra bệnh gì?
a. Bệnh về đờng tiêu hoá.
b. Bệnh về tim mạch.
c. Bệnh về thần kinh, tâm thần.
d. Ung th lỡi, miệng, thực quản, thanh quản.
e. Bệnh về đờng tiêu hoá, tim mạch, thần kinh,tâm thần và ung th.
7. Rợu bia có thẻ gây ảnh hởng đến nhân cách ngời nghiện nh thế nào?
a. Quần áo xộc xệch, thờng bê tha.
b. Dáng đi loạng choạng, mặt thờng đỏ, nói lảm nhảm.
c. ói mửa, bất tỉnh.
d. Tất cả các ý trên.
8. Ngời nghiện rợu bia có thể ảnh hởng đến ngời xung quanh nh thế nào?
a. Gây sự, đánh nhau với ngời ngoài.
b. Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ con.

c. Đánh chửi vợ con khi say hoặc khi không có rợu để uống.
d. Gây tai nạn giao thông.
9. Bạn có thể làm gì để giúp bố không nghiện rợu bia?
a. Nói với bố là uống rợu bia có hại cho sức khoẻ.
b. Nói với bố là uống rợu bia có thể gây ra tai nạn giao thông.
c. Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và bạn muốn gia đình hoà thuận.
d. Nói với bố vè tác hại của rợu bia đối với ngời uống và với những ngời
thân trong gia đình cũng nh đối với ngời khác.
10. Ma tuý là tên chung để gọi những chất gì?
a. Kích thích.
b. Gây nghiện.
c. Kích thích và gây nghiện đã bị Nhà nớc cấm buôn bán, vận chuyển và
sử dụng.
d. Bị Nhà nớc cấm buôn bán và sử dụng.
11. Ma tuý có tác hại gì?
a. Huỷ hoại sức khoẻ; mất khả năng lao động, học tập; hệ thần kinh bị tổn
hại, dễ bị lây nhiễm HIV; dùng quá liều sẽ chết.
b. Hao tốn tiền của bản thân và gia đình.
c. Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để có tiền thoả mãn cơn nghiện.
d. Tất cả các ý trên.
12. Nếu có ngời thuê bạn tham gia vận chuyển ma tuý, bạn sẽ làm gì?
a. Từ chối và sau đó báo công an.
b. Từ chối và không nói với ai chuyện đó cả.
c. Nhận lời vì làm nh thế rất dễ kiếm tiền.
d. Nhận lời vì bạn chỉ làm nh thế một lần sẽ không bị bắt.
8
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
13. Nếu có ngời rủ bạn thử dùng ma tuý, bạn sẽ làm gì?
a. Nhận lời ngay.

b. Thử luôn vì sợ bạn bè chê cời.
c. Thử một lần cho biết vì thử một lần bạn sẽ không bị nghiện.
d. Từ chối một cách khéo léo, cơng quyết và tìm cách khuyên ngời ấy
không nên dùng ma tuý.
-----------------------------------
Bài 11: dùng thuốc an toàn
Câu 1: Chỉ nên dùng thuốc khi nào? Ta chỉ nên dùng thuốc:
- Khi thật sự cần thiết.
- Khi biết chắc cách dùng, liều lợng dùng.
- Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có).
Câu 2: Sử dụng sai thuốc sẽ nguy hiểm nh thế nào?
Sử dụng sai thuốc sẽ không chữa đợc bệnh, ngợc lại có thể sẽ làm bệnh
nặng thêm hoặc dẫn đến chết.
Câu 3: Khi phải dùng thuốc đặc biệt là thuốc kháng sinh chúng ta phải
chú ý điều gì?
- Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Phải biết tất cả những rủi ro có thể xảy ra khi dùng thuốc đó.
- Phải ngừng dùng thuốc khi thấy bệnh không giảm hoặc bị dị ứng,
Câu 4: Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
Khi mua thuốc cần: Đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng và bản hớng dẫn kèm theo
để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
Câu 5: Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, bạn chọn cách nào dới đây?
Hãy sắp xếp theo thứ tự u tiên.
1, Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
2, Uống vi-ta-min.
3, Tiêm vi-ta-min.
Câu 6: Để phòng bệnh cồi xơng cho trẻ, bạn chon cách nào sau đây?
Hãy sắp xếp theo thứ tự u tiên.
1, Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D.
2, Uống can-xi và vi-ta-min D.

3, Tiêm can-xi.
---------------------------------------
Bài 12: Phòng bệnh sốt rét
Câu 1: Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
- Bệnh sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do một loại kí sinh trùng gây ra.
9
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
Câu 2: Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
Cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn:
- Bắt đầu là rét run: Thờng nhức đầu, ngời ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến
1 giờ.
- Sau là rét và sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thờng là 40
o
C hoặc hơn. Ngời bệnh
mệt, mặt đỏ và có lúc mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.
- Cuối cùng ngời bệnh bắt đầu ra mồ hôi, hạ sốt.
Câu 3: Bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
Bệnh sốt rét gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết ngời (vì hồng cầu bị phá
huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét).
Câu 4: Bệnh sốt rét lây truyền nh thế nào?
Bệnh lây truyền từ ngời này sang ngời khác là do muỗi a-nô-phen hút máu có
kí sinh trùng sốt rét của ngời bệnh rồi truyền sang cho ngời lành.
Câu 5: Muỗi a-nô-phen thờng ẩn náu và đẻ trứng ở đâu?
Muỗi a-nô-phen thờng ẩn náu ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, và đẻ trứng ở
những nơi nớc đọng, ao tù hoặc ngay trong các mảnh bát, chum vại, lon sữa bò,
có chứa nớc.
Câu 6: Khi nào muỗi thờng bay ra để đốt ngời?
Vào buổi tối hoặc ban đêm, muỗi thờng bay ra để đốt ngời.
Câu 7: Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trởng thành, ngăn không cho

muỗi sinh sản và đốt ngời?
- Để diệt muỗi trởng thành ta có thể phun thuốc trừ muỗi; tổng vệ sinh không
cho muỗi có nơi ẩn nấp.
- Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ta có thể sử dụng các biện pháp sau:
Chôn kín rác thải và don sạch những nơi có nớc đọng, lấp những vũng nớc, thả cá
để chúng ăn bọ gậy.
- Để ngăn chặn không cho muỗi đốt ngời: Ngủ màn, mặc quần dài, áo dài tay
vào buổi tối, ở một số nơi ngời ta còn tẩm màn bằng chất phòng muỗi.
Câu 8: Nên làm gì để phòng bệnh sốt rét?
Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môI trờng xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
--------------------------------------------
Bài 13: phòng bệnh sốt xuất huyết
Câu 1: Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi-rút gây ra. Vi-rút này sống trong máu
ngời bệnh.
- Muỗi vằn hút máu ngời bệnh rồi truyền sang cho ngời lành.
Câu2: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
10
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
Sốt xuất huyết là một trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có
diễn biến ngắn, trờng hợp nặng (bị xuất huyết bên trong cơ thể) có thể gây chết
ngời trong vòng 3 đến 5 ngày.
Câu 3: Muỗi vằn và bọ gậy của muỗi vằn sống ở đâu? Nêu những việc
nên làm để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- Muỗi vằn sống trong nhà, đốt ngời cả ban ngày và ban đêm; Bọ gậy của
muỗi vằn thờng sống ở các chum, vại, bể nớc,
- Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vẹ sinh nhà ở và môi trờng
xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ

màn, kể cả ban ngày.
-----------------------------------------
bài 14: phòng bệnh viêm não
Câu 1: Nêu tác nhân và con đờng lây truyền bệnh viêm não?
- Bệnh này do một loại vi-rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã nh:
khỉ, chuột, chim, gây ra.
- Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang cho con
ngời.
Câu 2: Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế nào? Lứa tuổi nào bị mắc
bệnh viêm não nhiều nhất?
- Bệnh viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với con ngời, đặc biệt là trẻ
em. Ngời mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng nh bại liệt,
mất trí nhớ,
- Ai cũng có thể mắc bệnh này nhng nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi vì
sức đề kháng yếu.
Câu 3: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch
chuồng trại gia súc và môi trờng xung quanh; không để ao tù, nớc đọng; diệt
muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
- Trẻ em dới 5 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của
bác sĩ.
---------------------------------------
Bài 15: phòng bệnh viêm gan a
Câu 1: Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
Câu 2: Nêu tác nhân và con đờng lây truyền bệnh viêm gan A?
- Bệnh này do vi-rút viêm gan A gây ra.
- Bệnh lây qua đờng tiêu hoá (vi-rút viêm gan A có trong phân ngời bệnh, có
thể lây sang ngời khác qua nớc lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch).
11

Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
Câu 3: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? Ngời mắc bệnh viêm gan A
cần lu ý điều gì?
- Muốn phòng bệnh cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch trớc khi ăn và sau
khi đi đại tiện.
- Ngời mắc bệnh viêm gan A cần lu ý: Ngời bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn
lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rợu.
--------------------------------------
Bài 16: phòng tránh hiv/aids
Câu 1: Em hiểu HIV-AIDS là gì?
- HIV là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ
bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
- AIDS là giai đoạn phát bệnh của ngời nhiễm HIV.
Câu 2: HIV có thể lây truyền qua những con đờng nào?
HIV có thể lây truyền qua các con đờng nh:
- Đờng máu.
- Đờng tình dục.
- Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 3: Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS?
- C hỉ dùng bơm kim tiêm một lần rồi bỏ.
- Nếu phải dùng chung bơm kim tiêm thì phải luộc 20ph kể từ khi nớc sôi.
- Không tiêm chích ma tuý. Tiêm chích ma tuý là một con đờng dẫn đến
HIV/AIDS.
- Không dùng chung các dụng cụ có dính máu nh dao cạo, bàn trải đánh răng,
kim châm,
Câu 4: Để phát hiện một ngời có bị nhiễm HIV hay không, ngời ta làm
thế nào? Ngời ta xét nghiệm máu.
---------------------------------------
Bài 17: thái độ đối với ngời nhiễm hiv/aids

Câu 1: Hãy xếp các hành vi sau vào cột thích hợp trong bảng cho dới
đây:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV:
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Nghịch ngợm bơm kim tiêm đã sử dụng.
- Băng bó vết thơng chảy máu mà không dùng găng tay bảo vệ.
- Dùng chung dao cạo (trờng hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp).
- Truyền máu mà không biết rõ nguồn gốc.
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV:
12
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
- Bơi ở bể bơi, hồ bơi công cộng. - Nằm ngủ bên cạnh.
- Bị muỗi đốt. - Sử dụng nhà vệ sinh công cộng.
- Cầm tay. - Ôm.
- Khoác vai. - Ngồi học cùng bàn.
- Dùng chung khăn tắm. - Mặc chung quần áo.
- Nói chuyện, an ủi bệnh nhân AIDS. - Ăn cùng mâm.
- Cùng chơi bi. - Uống chung li nớc.
Câu 2: Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS?
Học sinh có thể tìm hiểu, học tập để biết về HIV/AIDS, các đờng lây nhiễm
và cách phòng tránh.
Câu 3: Chúng ta cần có thái độ nh thế nào đối với ngời bị nhiễm HIV
và gia đình của họ?
HIV không lây qua tiếp xúc thông thờng. Những ngời nhiễm HIV, đặc biệt là
trẻ em có quyền và cần đợc sống trong môi trờng có sự hỗ trợ, thông cảm và chăm
sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh và phân biệt đối sử với họ.
Điều đó sẽ giúp ngời nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân,
gia đình và xã hội.

----------------------------------------
Bài 18: phòng tránh bị xâm hại
Câu 1: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại nh: đi một mình nơi tối
tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với ngời lạ; đi nhờ xe ngời lạ;
nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của ngời khác mà không rõ
lí do.
Câu 2: Nêu một số điểm cần lu ý để phòng tránh bị xâm hại?
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với ngời lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của ngời khác mà không rõ lí
do.
- Không đi nhờ xe ngời lạ.
- Không để ngời lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
-
---------------------------------------
bài 19: phòng tránh tai nạn giao thông đờng bộ
Câu 1: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đờng bộ?
Một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đờng bộ là do lỗi tại
ngời tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đờng bộ.
Ví dụ:
- Vỉa hè bị lấn chiếm.
13
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
- Ngời đi bộ hay đi xe đi không đúng phần đờng quy định.
- Đi xe đạp hàng ba, hàng t
- Các xe chở hàng cồng kềnh
Câu 2: Nêu một số biện pháp an toàn giao thông?
- Thực hiện đúng Luật Giao thông đờng bộ

-----------------------------------------------------
bài 20-21: ôn tập: con ngời và sức khoẻ
Câu 1: Vẽ sơ đồ:
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất: Tuổi dậy thì là gì?
d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và
mối quan hệ xã hội.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: Việc nào dới đây chỉ có phụ nữ làm đợc?
c) Mang thai và cho con bú.
Câu 4: Viết hoặc vẽ sơ đồi có nội dung:
a) Cách phòng bệnh sốt rét.
b) Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
c) Cách phòng tránh bệnh viêm não.
d) Cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
e) Ví dụ về sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A:
- Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét:
Phũng bnh
viờm gan A
- n chớn.
- Ung nc ó
un sụi.
Ra tay tht
sch trc khi n
v sau khi i i
tin
i i tin ỳng
ni quy nh
14
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
- Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết, AIDS:

- Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não:
phần ii.vật chất và năng lợng
15
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
Đặc điểm và công dụng của một số
vật liệu thờng dùng
bài 22: tre, mây, song
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
* Đặc điểm:
- Tre:
+ Cây mọc đứng, cao khoảng 10-15, thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt
thẳng.
+ Cứng, có tính dàn hồi.
- Mây, song:
+ Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ.
+ Có loài thân dài đến hàng trăm mét.
* Công dụng:
- Tre: Làm nhà, đồ dùng trong gia đình
- Mây, song: Đan lát, làm đồ mĩ nghệ; Làm dây buộc bè, làm bàn, làm ghế,
Câu 2: Kể tên một số đồ dùng dợc làm từ mây, tre, song? Nêu cách bảo
quản đồ dùng bằng mây, tre, song?
-Tre thờng đợc dùng làm nhà và một số đồ dùng gia đình; Mây và song thờng
đợc dùng để đan lát, làm bàn, làm ghế, đồ mĩ nghệ,
Tre, mây và song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nớc ta. Sản phẩm
của những vật liệu náy rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng gia đình đợc
làm từ tre hoặc mây, song thờng đợc sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
--------------------------------------------------------
Bài 23: Sắt, gang, thép
Câu 1: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? Nêu một số tính chất của sắt?

- Trong tự nhiên, sắt thờng có trong các thiên thạch (là khối chất rắn từ ngoài
trái đất rơi xuống) và có trong các quặng sắt.
- Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu
trắng sáng, có ánh kim.
Câu 2: Gang, thép đều có thành phần nào chung và khác nhau ở điểm
nào?
- Gang và thép đều là hợp kim của sắt và các-bon (thép loại bớt các-bon hơn
so với gang và thêm và đó một số chất khác).
- Sự khác nhau giữa gang và thép:
+ Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép. Gang rất cứng,
giòn, không dễ uốn hay kéo thành sợi.
16
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
+ Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm
một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, Có loại thép bị gỉ trong
không khí ẩm nhng cũng có loại thép không gỉ.
Câu 3: Kể tên một số đồ dùng, dụng cụ, máy móc đợc làm từ gang hoặc
thép? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
- Các hợp kim của sắt đợc dùng làm các đồ dùng nh nồi, chảo,(đợc làm
bằng gang); dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu, đờng ray tàu hoả, lan
can nhà ở, cầu, các dụng cụ đợc dùng để mở ố vít,(đợc làm bằng gang).
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì
chúng giòn, dễ vỡ; Một số đồ dùng bằng thép nh cày, cuốc, dao, kéo, dễ bị gỉ, vì
vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.
--------------------------------------------------
bài 24: đồng và hợp kim của đồng
Câu 1: Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
- Tính chất của đồng:
+ Có màu nâu đỏ, có ánh kim

+ Dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi hơn sắt.
+ Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Tính chất của hợp kim của đồng (đồng-kẽm; đồng-thiếc): Có màu nâu hoặc
vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng.
Câu 2: Kể tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng? Nêu
cáchbảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng?
- Đồng đợc sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển,
; Các hợp kim của đồng đợc dùng làm đồ dùng gia đình nh nồi,
mâm,, các nhạc cụ nh kèn, cồng, chiêng,hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tợng,
- Các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng để ngoài không khí dễ bị
xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng ngời ta dùng thuốc dánh đồng để lau chùi, làm cho
các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
---------------------------------------------------
Bài 25: nhôm
Câu 1: Nêu nguồn gốc và một số tính chất của nhôm?
- Nguồn gốc: Nhôm đợc sản xuất từ quặng nhôm.
- Tính chất:
+ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể
kéo thành sợi, dát mỏng.
17
Đề cơng Khoa học lớp 5
Giáo viên: Đỗ Thị Thu Hờng - Trờng Tiểu học Đồng ích B Lập Thạch Vĩnh Phúc.
+ Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có
tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
+ Hợp kim của nhôm với một số kim loại khác nh đồng, kẽm có tính chất bền
vững, rắn chắc hơn nhôm.
Câu 2: Kể tên một số đồ dùng làm bằng nhôm? Nêu cách bảo quản
những đồ dùng bằng nhôm?
- Nhôm và hợp kim của nhôm đợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất nh dùng để
chế tạo các dụng cụ kàm bếp; làm vỏ của nhiều loại hộp; làm khung cửa và một số

bộ phận của các phơng tiện giao thông nh tàu hoả, ôtô, máy bay, tàu thuỷ,
- Khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lu ý không
nên đựng thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xít ăn mòn.
-------------------------------------------------
Bài 26: đá vôi
Câu 1: Kể tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng?
Nớc ta có nhiều vùng đá vôi với những hang động nổi tiếng nh: Hơng Tích
(Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động
khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên
Giang),
Câu 2: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không?
Ta có thể làm thí nghiệm: nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên một hòn đá
vôi và một hòn đá cuội: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và khí bay lên trên hòn đá cuội
không có phản ứng gì, giấm hoặc a-xít bị chảy đi.
Câu 3: Nêu tính chất và tác dụng của đá vôi?
-Đá vôi không cứng lắm. Dới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt.
- Có nhiều loại đá vôi đợc dùng vào những việc khác nhau nh: lát đờng,
xây nhà, nung vôi, sản xuất xi-măng, tạc tợng, làm phấn viết,
-----------------------------------------------
bài 27: gốm xây dựng: gạch, ngói.
Câu 1: Các loại đồ gốm đợc làm bằng gì? Phân biệt gạch, ngói với các
loại đồ sành, sứ?
- Tất cả các đồ gốm đều đợc làm bằng đất sét.(Các đồ vật làm bằng đất sét
nung không tráng men hoặc có tráng men đều gọi là đồ gốm).
- Gạch, ngói hoặc nồi đất, đợc làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không
tráng men. Đồ sành sứ đều là những đồ gốm đợc tráng men. Đặc biệt đồ sứ đợc
làm từ đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
18

×