Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Review of Grammar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.24 KB, 10 trang )

REVIEW
I/ Nouns:
1/ Chức năng:
- N làm S, O, C trong câu
Eg: Children like sweets.
S
I love children.
O
They are children.
C
2/ Phân loại:
- Căn cứ vào tiêu chí đếm được/ không đếm được:
+ Countable nouns (Danh từ đếm được): Là những danh từ chỉ những sự
vật có thể đếm được bằng chính bản thân nó.
+ Uncountable nouns (Danh từ không đếm được): Là những danh từ chỉ
sự vật hiện tượng không đếm được (chất lỏng, chất khí, N trừu tượng ...)
- Căn cứ vào tiêu chí số ít/ số nhiều:
+ Singular nouns (Danh từ số ít): chỉ một người/ 1 vật/ N không đếm
được.
+ Plural nouns: (Danh từ số nhiều): Chỉ có danh từ đếm được mới có
hình thức số nhiều để chỉ nhiều người/ nhiều vật (từ 2 trở lên).
• Cách cấu tạo danh từ số nhiều:
Plural noun = N+-s/-es
Notes:
- Danh từ có tận cùng bằng -s,-ss,-ch,-sh,-o: thêm -es.
Eg: watch - watches; a dish - dishes
Nhưng: a photo - photos, a piano - pianos
- Danh từ có tận cùng là - y, trước y là một phụ âm: đổi -y thành -i thêm -es.
Eg: a fly - flies. Nhưng: a play - plays
Một số danh từ bất qui tắc : ( Irregular nouns )
Singular nouns Plural nouns:


A man men
A woman women
A child children
A person people
A means means
A species species
A sheep sheep
An ox oxen
A deer deer
3. Danh động từ: (Gerunds)
Cách cấu tạo:
V + ing
1
@ Là động từ thêm đuôi -ing được sử dụng như một danh từ. Danh động từ vừa
mang tính chất của một động từ vừa mang tính chất của một danh từ:
- Tính chất của động từ: Có thể có tân ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ riêng.
Eg : I like studying English.
S V O(gerund) o
She doesn’t like studying hard.
S V O(gerund) A
- Tính chất của danh từ : có thể có tính từ định tính,có thể làm chủ ngữ,tân ngữ.
Eg: Hard studying is his habit.
gerund
Studying is my hobby.
S
She enjoys working.
O
@ Danh động từ thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Sau các động từ chỉ thái độ yêu ghét: like; love; enjoy; dislike; hate.
Eg: She hates doing the housework.

V gerund
- Sau các động từ chỉ sự bắt đầu, tiếp tục, kết thúc hành động:
+ begin ; start.
+ continue , go on, keep on.
+ finish.
- Sau các động từ:
+ remember (nhớ) / foget (quên) (đã làm việc gì)
+ stop (từ bỏ làm gì)
- Sau các cụm từ:
to be interested in ............
..... fond of ...............
...... tired of ..............
...... bored with .............
...... afraid of .............
...... fed up with .........
- can’t stand ............(không thể chịu đựng được)
- don’t/ doesn’t mind ........(không ngại)
- can’t help ..........(không thể nhịn được).
II/ Adjectives: (Tính từ)
1. Cách dùng:
-Định tính cho một danh từ; đứng trước danh từ đó.
Eg: A beautiful girl.
adj N
- Làm bổ ngữ cho động từ TO BE để mô tả chủ thể.
Eg: She is beautiful.
S V adj
2
- Dùng sau các động từ chỉ hoạt động của các giác quan: look; taste; smell; sound;
feel.
Eg: She looks beautiful.

S V adj
- Dùng sau các đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó (something,
anything, nothing, everything, somebody, anybody, ...)
- Dùng với: make/ keep + O(s.o/ s.t) +(adj).
become/ get + (adj)
2.Các cấp độ so sánh của tính từ:
a.So sánh ngang bằng: (Equal degree).

S
1
+(BE) + as +adj +as + N/ Pron.
Eg: She is as tall as her mother.
*So sánh không ngang bằng:
S + (BE) + not + so/ as + adj + as + N/ pron.
Eg: She isn’t so/as beautiful as her mother.
b.So sánh hơn, kém: (Comparative degree).

S1 + (BE) + Comparative Adj + than + N/Pron.
*Cách cấu tạo tính từ so sánh tương đối:
(the formation of comparative adjectives)
- tính từ một vần:
Adj + -ER
@ Notes:
Tính từ hai vần có tận cùng là -OW; -ER; -LE; -ET; cũng được cấu tạo như tính từ
một vần (+ -ER).
Eg: narrow - narrower
clever - cleverer
quiet - quieter
simple - simpler
*Tính từ có tận cùng là phụ âm + -Y; đổi -Y thành -I rồi thêm -ER.

Eg: happy - happier.
*Tính từ 1 vần, có tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó chỉ có một nguyên
âm, gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm -ER
Eg: big - bigger.
- Tính từ nhiều vần:
More + (long adj)

Less + (long adj)

3
Eg: more expensive
less expensive
c.So sánh tuyệt đối: (Superlative degree)
S + (BE) + the + Superlative adj + (N) + in/ of +.......
Eg: She is the oldest (student) in the class.
He is the most intelligent of three pupils.
This is the least expensive of three books.
Cách cấu tạo tính từ so sánh nhất:
(The formation of the superlative adjectives)
*Tính từ một vần:
The + (adj -EST)
*Tính từ nhiều vần:
The + most/ least + (adj)
Notes: Các nguyên tắc kèm theo khi cấu tạo tính từ so sánh hơn cũng được áp
dụng khi cấu tạo tính từ so sánh nhất.
Eg: the biggest; the narrowest; the cleverest; the happiest.
d- Một số tính từ bất qui tắc:
Adj Comparative Superlative
good better best
bad worse worst

far father fatherst
further furtherst
old older (già hơn, cũ hơn) oldest
elder (lớn tuổi hơn) eldest
many more most
much “ “
little less least.
e. So sánh kép:
*Ngày càng......./ Mỗi lúc một........ hơn.
- (Short adj- ER) + and +(short adj- ER)
Eg: better and better; taller and taller.
- more and more + (long adj)
Eg: less and less expensive
*Càng ...... càng ........
- The + adj/ adv (so sánh hơn) + S + V +, the + adj/ adv(so sánh hơn) + S + V.
Eg: The more he eats, the fatter he becomes.
III. Adverbs:(trạng từ)
1. Trạng từ chỉ thời gian:(when ?): yesterday; tomorrow; ...
2. Trạng từ chỉ nơi chốn: (where ?): here; there; over there ....
3. Trạng từ chỉ mức độ : (How much?): very; much; too; enough; quite;
almost; nearly; never...
4
4.Trạng từ chỉ tần suất : (adverbs of frequency) How often?
always; usually; frequency; often; sometimes; occasionally; reraly; never
-Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
+ đứng sau động từ TO BE:
Eg: She is always busy
+ đứng trước động từ thường:
Eg: She often goes to work at 7 o’clock.
Chú ý: Trả lời cho câu hỏi How often ? có thể dùng :

once
twice + a / an + N(time).
3; 4; 5;...times
Eg: twice a week.
5. Trạng từ thể cách (Adverbs of maner): How ? Chỉ cách thức thực hiện hành
động.
- Cách cấu tạo:
ADV = Adj + LY
-Chú ý:- Những tính từ có tận cùng là: -LE : bỏ -E thêm -Y.
-Những tính từ có tận cùng là -Y : đổi -Y thành -I, thêm -LY.
Eg: happy(adj) - happily (adv)
-Những tính từ có tận cùng là -LY không có trạng từ thể cách tương
đương mà phải dùng cụm từ sau để thay thế:
in + a/an +(adj) + way.
Eg: friendly(adj)
She smiles in a friendly way.
*Những trạng từ được cấu tạo bất qui tắc:
Adj Adv
good well
hard hard
fast fast
far far
Eg: He is a hard worker. He works hard.
adj adv
*Vị trí:- Sau động từ mà nó bổ nghĩa.
Eg: She studies well.
-Sau tân ngữ của động từ (nếu có tân ngữ)
Eg: She studies English well.
-Nếu tân ngữ quá dài, trạng từ thể cách đứng trước động từ mà nó mở
rộng nghĩa.

Eg: She carefully keeps the book which I gave her on her birthday.
- Trong câu bị động, trạng từ thể cách thường được đưa lên trước quá khứ
phân từ. Eg: English is widely spoken.
*Trạng từ so sánh:
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×