Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giáo án khoa sử địa lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.58 KB, 94 trang )

Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
Tun 4
Th ba, ngy 30 thỏng 09 nm 2008
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I/ Mục tiêu.
- Học sinh nêu đợc một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành, tuổi già.
- Xác định học sinh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ phóng to T16, 17 SGK.
- Su tầm ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi và nghề nghiệp khác nhau.
III/ Hoạt động dạy học.
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của lứa
tuổi dậy thì trong cuộc đời mỗi con ngời?
B. Bài mi:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số đặc điểm
của chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
- HS đọc các thông tin trang 16, 17 thảo
luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng
giai đoạn lứa tuổi theo bảng sau:
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành
niên


Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ
con thành ngời lớn. ở tuổi
này có sự phát triển mạnh
mẽ về thể chất, tinh thần và
mối quan hệ bạn bè, xã hội.
Tuổi trởng
thành
Tuổi trởng thành đợc đánh
dấu bằng sự trởng thành cả
về mặt sinh học và mặt xã
hội
Tuổi già ở tuổi này cơ thể dần suy
yếu, chức năng hoạt động
của các cơ quan giảm dần.
-2,3 Hs nờu
- Hs theo dừi
- Hs c
- Mi nhúm 4 Hs tho
lun
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
1
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
Tuy nhiên, những ngời cao
tuổi có thể kéo dài tuổi thọ
bằng cỏch rèn luyện thân
thể, sống điều độ và tham
gia các hoạt động xã hội.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung
* GV chốt thông tin: SGK

b) Hoạt động 2: Trò chơi: Ai? Họ đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời?
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị
thành niên, tuổi trởng thàng, tuổi già đã học ở
phần trên.
- HS xác định đợc bản thân đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành:
- HS lấy ảnh đã su tầm các lứa tuổi.
- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát cho mỗi em 3,
4 ảnh. Học sinh xem ngời trong ảnh đang ở giai
đoạn nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Các nhóm làm việc, GV quan sát nhắc
nhở.
- Các nhóm cử ngời lần lợt cử ngời trình
bày.
- Các nhóm bổ sung nhận xét.
? Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
? Biết đợc chúng ta đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?
*GV kết luận: SGK
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
- 2,3 Nhúm trỡnh by
- Hs theo dừi
- Hs lm theo yờu cu
- Cỏc nhúm c nhúm
trng, th kớ
-Hs trỡnh by,lp theo dừi

+Đang ở giai đoạn đầu của
tuổi vị thành niên
+Hình dung đợc sự phát triển
của cơ thể từ đó chúng ta sẵn
sàng đón nhận mà không sợ
hãi
__________________________________________

Th t, ngy 01 thỏng 10 nm 2008
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
2
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
Lịch sử
Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20
I/ Mục tiêu
Giúp hs hiểu cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 do chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân pháp mà kinh tế xã hội của nớc ta có nhiều biến đổi: Xuất hiện nhà máy,
đồn điền, mỏ, đờng sắt, công nhân ra đời trong khi nông dân ngày càng bần cùng.
II. dựng dy -hc
Bn hnh chớnh Vit Nam,Hỡnh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
1. Bài cũ:
? Các cuộc khởi nghĩa hởng ửng chiếu
Cần Vơng ở cuối thế kỷ 19 chứng tỏ điều gì?
2. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn tìm hiểu bài:
*Hoat ng 1. Lm vic c lp
? Cỏc hỡnh nh gi cho em suy ngh gỡ v xó

hi V Nam cui th k XI X u th k XX?
- Gv nờu nhim v bi hc: Tỡm hiu v:
+ Nhng biu hin v s thay i trong nn
kinh t XHVN cui th k XI X u th k
XX?
+ i sng ca cụng nhõn,nụng dõn VN
ttrong thi kỡ ny
* Hoat ng 2 Những chuyển biến lớn về
kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XI X
- Hs tho lun nhúm theo bn
? Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh của
nhân dân, thực dân Pháp đã làm gì?
? Những biểu hiện chuyển biến về kinh tế của
Việt Nam đầu thế kỷ XI X đầu thế kỷ XX?
*Hng 3: Những chuyến biến về xã hội:
- Hoatf ng nhúm Gv nờu yờu cu tho
lun:

- 2 Hs tip ni nhau trỡnh by
C lp
- 2,3 Hs nờu
-Hs tho lun da trờn SGK
-Tăng cờng vơ vét bóc lột tàI
nguyên khoáng sản nh: Than, thiết,
bạc, vàng.
- Bóc lột sức lao động nguồn
nhân công rẻ mạt.
- Cớp đất đai, ruộng vờn của
nông dân, lập đồn điền cây công
nghiệp - Pháp xây dung nhiều nhà

máy, lập đồn điền, xây dung đờng
sắt, thành thị buôn bán.
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
3
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
? Xã hội Việt Nam hình thành những tầng
cấp mới nào?
? Em có biết vì sao lại có sự chuyển biến
về mặt xã hội không?
? Nhận xét về phố phờng có thay đổi gì so
với cuối thế kỷ XI X?
? So với phố phờng thì ngời nông dân Việt
Nam có đợc thay đổi về số phận hay không?
-Hs trỡnh by
-Gv kt lun Hng.
* Tóm tắt nội dung toàn bài
- Học sinh đọc ghi nhớ
3/ Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Mi nhúm 4 Hs
- Công nhân, chủ xởng, nhà
buôn, viên chức, trí thức ra đời.
- Do những chuyển biến về kinh
tế tạo ra những chuyển biến về xã
hội.
-Học sinh quan sát H5 - H6 SGK
- Sầm uất hơn, khang trang hơn.
- Họ càng bị bần cùng hoá cao độ,
khổ cực lam lũ hơn ( H7 )
2,3 Hs nhc li

______________________________________
Th nm, ngy 02 thỏng 10 nm 2008
Khoa học
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
Học sinh có thể:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ SGK trang 18,19.
- Các phiếu ghi một số thông tin về việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dạy thì.
- Chuẩn bị thẻ ghi đúng sai.
III. Hoạt động dạy học.
H CA GIO VIấN
H CA HC SINH
1. Bài cũ(3-5p)
? Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già gồm
mấy giai đoạn? đó là những giai đoạn nào?
-2,3 Hs nờu . Lp nhn xột
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
4
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
+) Hoạt động 1: Động não.(5p)
* Mục tiêu: Học sinh nêu đợc những việc
nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:

- GV giảng và nêu vấn đề: tuổi dậy thì các
tuyến mồ hôi bắt đầu hoạt động mạnh: Có thể
gây ra mùi hôi, vì vậy nếu để đọng lâu trên cơ
thể đặc biệt là những chỗ kín sẽ gây mùi khó
chịu. Tuyến dầu tạo ra mỡ làm nhờn da, đặc
biệt là mặt đó là môi trờng thun lợi cho vi
khuẩn phát triển nên có trứng cá
? Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cơ
thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh mụn trứng
cá?
? Em hãy nêu tác dụng của từng việc làm trên?
* GV chốt: Tất cả những việc làm trên là
cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung.
+) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập ( sử dụng bài tập 1 trang 14 vở bài tập)
(8p)
- Chia lớp thành hai nhóm nam và nữ
- Các nhóm thảo luận.
- Gv chữa bài theo từng nhóm.
- HS đọc đoạn đầu của mục bạn cần biết
SGK T19
+) Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo
luận.(10p)
* Mục tiêu: HS xác định đợc những việc
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
? Nêu nội dung từng bức tranh vẽ gì?
-Hs theo dừi
- Hs tip ni nhau nờu ý kin

ca mỡnh- HS đa ra những ý
kiến ngắn gọn ( GV ghi bảng):
-Gội đầu, rửa mặt, thay quần áo
thờng xuyên.
-Tắm, gội, thay quần áo thờng
xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ,
thơm tho.
- Rửa mặt thờng xuyên sẽ gúp
chất nhờn trôi đi tránh đợc mụn
trứng cá.
- HS quan sát các H4, 5, 6, 7
trang 19 SGK
- H4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ,
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
5
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì?
Các nhóm thảo luận, Đại diện các nhóm trả
lời.
GV chốt kiến thức: Mục bạn cần biết SGK
T19.
+) Hoạt động 4: Trò chơi .Tập làm diễn
giả.(10p)
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những
kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi
dậy thì.
* Cách tiến hành:
- GV chọn 6 học sinh để chơi: dẫn chơng

trình, Khử mùi, Trứng cá, nụ cời, dinh dỡng,
vận động viên.
- 6 HS thảo luận theo phiếu GV phát và
diễn trớc lớp, HS dới lớp nghe để nhận xét rút
ra bàihọc
3/ Cng c ,dn dũ (2-3p )
Nhn xột gi hc Hng dn bi sau
một bạn chạy, một bạn đánh
bóng, một bạn đá bóng.
- H5: Vẽ một bạn đanh khuyên
các bạn khác không nên xem
các phim không lành mạnh,
không phù hợp với lứa tuổi của
mình.
- H6: Vẽ các loại thức ăn bổ d-
ỡng.
- H7: Vẽ các chất gây nghiện.
- Cần ăn uống đầy đủ, luyện tập
TDTT, vui chơI giảI trí làng
mạnh, không sử dụng các chất
gây nghiện, không xem phim
ảnh sách báo không lành mạnh.
Cỏc nhúm hs chi theo hng
dn . Lp theo dừi ,ng viờn

____________________________________________

Th sỏu, ngy 03 thỏng 10 nm 2008
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
6

Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
a lớ
Sông ngòi
I.Mục tiêu.
- HS chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) một số sông chính của Việt Nam.
- trình bày đợc một số đặc điểm của sông nhòi Việt Nam.
- Biết đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Địa lí tự nhiện Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III. Hoạt động dạy học:
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm về khí hậu ở nớc ta?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ N ớc ta có mạng l ới sông ngòi dày đặc.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
? Nớc ta có nhiều sông hay ít sông so với các nớc mà
em biết?
? Kể tên và chỉ trên hình số 1 một số sông ở Việt
Nam?
? miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
?Em có nhận xét gì về sông ngòi miền Trung?
* GV kết luận: Mạng lới sông ngòi ở nớc ta dày
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nớc.
3/ Sông ngòi n ớc ta có l ợng n ớc thay đổi theo
mùa. Sông có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

- Chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm đọc SGK,
quan sát H2, H3 rồi hoàn thành bảng sau:
Thời
gian
Đặc điểm
nh hởng tới
đời sống và sản xuất
Mùa
ma

......

..



-2,3 Hs tr li
HS quan sát H1 SGK trả lời câu
hỏi:
- Nớc ta có nhiều sông
- Sông Hồng, sông Mê Công,
sông Thái Bình
- Miền bắc có sông: Hồng, Đà,
Thái Bình
- Miền nam có sông:Tiền, Hậu,
Đồng Nai
- Sông ở miền Trung thờng nhỏ,
ngắn và dốc
Cỏc nhúm c nhúm trng,th
kớ

Ghi túm tt theo bng nờu
cỏc c im ca hai mựa ma
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
7
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
..
.
Mùa
khụ

..

.

.



- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung
* GV bổ sung: Sự thay đổi chế độ nớc theo mùa
của sông ngòi Việt Nam chính là do sự thay đổi mùa
gây nên. Nớc sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều
khó khăn cho đời sống và sản xuất nh: ảnh hởng tới
giao thông trên sông, tới hoạt động của nhà máy
thuỷ điện, nớc lũ đe dọ mùa màng và đời sống của
nhân dân ở ven sông.
? Màu nớc của con sông ở địa phơng em vào
mùa lũ và mùa cạn có sự khác nhau không? tại sao?
* Gv giảI thích: Sông của nớc ta vào mùa ma th-

ờng có nhiều phù sa vì: 3/4 diện tích đát liền nớc ta
là đồi núi, độ dốc lớn. Nớc ta có nhiều ma và ma
lớn tập trung theo mùa làm cho lớp đất bị xói mòn
rồi chảy xuống sông tạo ra phù sa.
4/ Vai trò của sông ngòi.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
? Em hãy kể về vai trò sông ngòi nớc ta?
?HS lên bảng chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn mà do
sông bồi đắp lên , Vị trí nhà máy thuỷ điện hoà bình,
Y-a-ly, Trị An.
C. Củng cố Nhận xét tiết học.
v mựa khụ
-Nhiều hs trả lời nếu quê có
sông?
- Bồi ắp lên nhiều đồng bằng
- Cung cấp nớc cho đồng ruộng
và nớc cho sinh hoạt
- Là nhuồn thuỷ điện và nguồn
giao thông.
- Cung cp tôm cá
- 3,4 Hs ch trờn bn
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
8
Giáo án Khoa học ,Lịch sử,Địa lí
T uần 5
LỊCH SỬ Thứ hai, ngày 6 tháng 10 năm
2008
Bài 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS nêu được:

- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Phong trào Đông du là phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp;
thuật lại phong trào Đông du .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chân dung Phan Bội Châu.
- Phiếu học tập của HS.
- HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và
Phan Bội Châu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(7-8p)
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS

- GV cho HS quan sát chân dung Phan Bội
Châu:
-? em có biết nhân vật lịch sử này tên là gì, có
đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không?
- GV giới thiệu bài: đầu thế kỷ XX, ở nước ta có
2 phong trào chống Pháp tiêu biểu do 2 chí sĩ
yêu nước là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
lãnh đạo.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời
các câu hỏi sau:
+ Từ cuối thế kỷ XIX, ở Việt Nam
đã xuất hiện những ngành kinh tế
mới nào?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo

ra những giai cấp, tầng lớp mới
nào trong xã hội Việt Nam?
-HS nêu hiểu biết của bản thân.
-Đó là Phan Bội Châu, ông là nhà
yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX.
-Hs theo dõi
Dương Thị Hồng Luyến:Trường Tiểu học Kim Đồng-Uông Bí-Quảng Ninh
9
Giáo án Khoa học ,Lịch sử,Địa lí
*Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm (10p).
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải
quyết yêu cầu:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư
liệu tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin
để viết thành tiểu sử của Phan Bội Châu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu
trước lớp.
- GV nêu nhận xét phần tìm hiểu của HS, sua đó
nêu những nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu:
ông sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho
nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Khi còn rất trẻ, ông đã
có nhiệt cứu nước… . Ông là người khởi xướng, tổ
chức và giữ vai trò trọng yếu trong phong trào
Đông du. Từ năm 1905 đến 1908, phong trào này
đã đưa được nhiều thanh niên ra nước ngoài học
để trở về cứu nước.
Sau khi phong trào Đông du tan rã. Phan Bội
Châu tiếp tục hoạt động tại Trung quốc, Thái

Lan. Năm 1925 ông bị Pháp bắt ở Trung Quốc
đưa về Việt Nam…
Ông mất ngày 29-10-1940 tại Huế.
*Hoat động 2:Làm việc nhóm.(10-13p)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng
đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong
trào Đông du dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian
nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong
trào là gì?
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh
niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông
du như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt từng HS trình bày
thông tin của mình trước nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm thảo
luận để lựa chọn thông tin và ghi
vào phiếu học tập.
- Đại diện 1 nhóm HS trả lời, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Hs theo dõi
- HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4 HS, cùng đọc SGK, thảo
luận để cùng rút ra các nét chính
của phong trào Đông du như sau:
+ Phong trào Đông du được khởi
xướng năm 1905, do Phan Bội
Châu lãnh đạo. Mục đích của
phong trào là đào tạo những người

yêu nước có kiến thức về khoa học
kỹ thuật được học ở Nhật, sau đó
đưa họ về nước để hoạt động cứu
nước.
+ Phong trào vận động được nhiều
thanh niên sang Nhật học. Để có
tiền họ làm nhiều việc để kiếm
tiền. Cuộc sống kham khổ, chật
chội, thiếu thốn đủ thứ. Mặc dù
Dương Thị Hồng Luyến:Trường Tiểu học Kim Đồng-Uông Bí-Quảng Ninh
10
Giáo án Khoa học ,Lịch sử,Địa lí
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghiã
của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày các nét chính về
phong trào Đông du trước lớp.
- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS, sau
đó hỏi cả lớp:
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn,
nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học
tập?
+ Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội
Châu và những người du học?
GV giảng thêm: sự thất bại của phong trào Đông
du cho thấy rằng đã là đế quốc thì không phân
biệt màu da, chúng sẵn sàng cấu kết với nhau để
áp bức dân tộc ta.
3. Củng cố,dặn dò:(3-5p)
- GV nêu câu hỏi: nêu những suy nghĩ của em
về Phan Bội Châu.

- GV nêu: Phan Bội Châu là một người anh
hùng đầy nhiệt huyết. Cuộc đời hoạt động của
nhà chí sĩ yêu nước là 1 tấm gương sáng, đến
các thế hệ ngày nay cũng đều trân trọng. Không
chỉ đồng bào ta thấy rõ mà ngay cả kẻ thù cũng
phải nhiều phen công khai xác nhận.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học
thuộc bài cũ, tìm hiểu về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành .
__
vậy họ vẫn hăng say học tập. Nhân
dân trong nước cũng đóng góp tiền
của cho phong trào Đông du.
+ Phong trào Đông du phát triển
làm cho thực dân Pháp hết sức lo
ngại, năm 1908 thực dân Pháp cấu
kết với Nhật chống phá phong trào
Đông du. Sau đó chính phủ Nhật
trục xuất những người yêu nước
Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi
Nhật. Phong trào Đông du tan
rã.Tuy tan rã nhưng phong trào
Đông du đã đào tạo được nhiều
nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ
vũ, khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân ta.
- 3 HS trình bày theo 3 phần trên,
sau mỗi lần trình bày, HS cả lớp
nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến

trước lớp.
+ Vì họ có lòng yêu nước nên
quyết tâm học tập để về cứu nước.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật
chống phá phong trào Đông du.
-2 HS trả lời
Hs theo dõi

Dương Thị Hồng Luyến:Trường Tiểu học Kim Đồng-Uông Bí-Quảng Ninh
11
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ

Th hai, ngy 06 thỏng 10 nm 2008

Khoa học
Thực hành: Nói không đối với các chất gây nghiện
(Tit 1)
I. Mục tiêu.
- Học sinh có khả năng xử lý thông tin về tác hại các chất: Rợu, bai, thuốc lá, ma
tuý và trình bày thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23. SGK
- Các hình ảnh thông tin về các chất gây nghiện su tầm.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A. Bài cũ:
? Nêu cách vệ sinh của nam (nữ) tuổi dậy
thì?

B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
* Mục tiêu: Học sinh lập đợc bảng tác hại
của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc thông tin SGK, lớp đọc thầm.
- Học sinh lên bảng điền thông tin vào bảng
phụ GV kẻ sẵn, lớp làm vở bài tập trang 20.
Tác hại
của
thuốc lá
Tác
hại của
rợu,
bia
Tác
hại
của
ma
tuý
Đối với ngời
sử dụng
Đối với ngời
xung quanh
- Nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Rợu, bai hay thuốc lá đều là
các chất gây nghiện, ma tuý bị nhà nớc cấm
vì sử dụng, buôn bán ma tuý là vi phạm pháp

luật. Các chất gây nghiên trên đều có hại cho
-2 Hs nờu, Lp nhn xột
-1 Hs c
1 Hs lm bng ph
-2,3 Hs nhn xột
-Hs lng nghe, theo dừi
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
12
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
sức khoẻ của ngời sử dụng và ngi xung
quanh, tiêu tốn tiền của bản thân, gia đình và
xã hội.
b) Hoạt động 2: Trò chơi Bốc thăm trả lời
câu hỏi
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh tác hại của
rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành:
- Chuẩn bị 3 hộp, mỗi hộp đựng câu hỏi về
tác hại của một loại nh bảng trên.
-Hot ng nhúm.
- Đaị diện các nhóm bốc thăm câu hỏi trả lời,
Ban giám khảo cho điểm.
- Cuối trò chơi cộng điểm trung bình, nhóm
nào có điểm cao là thắng cuộc.
* Các câu hỏi:
- Câu hỏi về Thuốc lá:
1. ? Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào?
a. Bệnh tim mạch b. Bệnh ung th.
c. Huyết áp cao d. Viên phế quản.
2. ? Khói thuốc lá gây tác hại cho ngời hút

nh thế nào?
a. Da bị nhăn sớm. b. Hơi thở hôi.
c. Răng ố vàng. d. Môi thâm
đ. Cả 4 ý trên.
3.? Khói thuốc lá ảnh hởng đến ngời xung
quanh nh thế nào?
- Câu hỏi về rợu, bia:
1? Rợu, bia là những chất gì?
a. Kích thích.
b. Gây nghiện.
c. Cả 2 ý trên.
2? Rợu, bia có thể gây ra bệnh gì?
a. Bệnh về đờng tiêu húa
b. Bệnh về tim mạch.
c. Bệnh về thần kinh, tâm thần.
d. Ung th lỡi, miệng, vòng họng
3.? Rợu, bia ảnh hợng đến ngời xung quanh
nh thế nào?
- Câu hỏi về ma tuý:
1.? Ma tuý là những chất gì?
Chia lớp làm 5 nhóm: Mỗi nhóm
cử một hs vào ban giám khảo,
mỗi nhóm cử 3 hs tham gia chơi
(Mỗi hs của một nhóm chơi 1
hộp)
-2-
-1-c
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
13
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ

a. Kích thích.
b. Gây nghiện.
c. Cả 2 ý trên.
2.? Ma tuý có tác hại gì?
3.? Nếu có ngời thuê bạn vận chuyển ma tuý
bạn sẽ làm gì?
4.? Nếu có ngời rủ bạn sử dụng ma tuý bạn
sẽ làm gì?
- GV nhận xét động viên các nhóm tham gia
trò chơi.
3. Củng cố.
Nhận xét tiết học
___________________________________________
Th nm, ngy 09 thỏng 10 nm 2008
A L
Bi 5 vùng biển nớc ta
I.Mục tiêu:
- Trình bày đợc 1 sốđặc điểm của vùng biển nớc ta
- Nắm đợc vai trò của biểm và khí hậu đời sống và sản xuất
- Có ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí
II/Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lí TN Việt nam , tranh ảnh vẽ những nơi du lịch và bãi tắm
III/Các hoạt động dạy học

H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A.KTBC (3-5p)
-?Sông ngòi nớc ta có đặc điểm gì ?
-?Nêu vai trò của sông ngòi đó đời sống và
sản xuất của nhân dân ta .
B.Dạy bài mới

a/ Gii thiu bi:
b/ Hng dn tỡm hiu ni dung bi:
2 Hs tip ni nhau nờu
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
14
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
1.Vùng biển nớc ta
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
-GV cho HS quan sát lợc đồ trong SGK
-GV treo bản đồ ĐLVN Hớng dẫn HS qsát
-GV giới thiệu kết hợp chỉ bản đồ vùng biển
nớc ta rộng và thuộc biển ông
-?Biển ông bao bọc phần đất liền của nớc
ta ở những phía nào?
GVKL: Vùng biển nớc ta l một bộ phận
của biển ông
2. Đặc điểm của vùng biển nớc ta
*Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân
-GV cho HS đọc SGK và hoàn thành bảng
tính vào vở bài tập
-Gọi trình bày , nhận xét
-Đặc điểm của biển nớc ta , nớc không bao
giờ đóng băng MB-MT hay có bão, nớc biển
có lúc dâng lên, hạ xuống
=>GV kết luận và mở rộng (nh sách Hớng
dẫn) trang 89
3.Vai trò của biển
*Hoạt động3 :Lm vic theo nhúm
-GV chia nhóm , giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK

nêu vai trò của biển , khí hậu đời sống và SX
của nhân dân ta
-Gọi đại diện các nhóm trình bày NX
GV kết luận : Biển điều hoà khí hậu là
nguồn tài nguyên và là đờng giao thông quan
-HSQS lợc đồ và TCCH
- Hs quan sỏt
-1 HS lên bảng chỉ phần vùng biển
nc ta
-1 số HS trả lời, lớp NX bổ xung
- Hs theo dừi
-HS nghiên cứu SGK, lựa chọn
thông tin điền vào bảng
-Vài HS trình bày kết quả làm việc
trớc lớp , lớp bổ xung để hoàn
thiện câu trả lời
HS nghe giảng và cần hiểu thế nào
là nhật triều, và bán nhật triu
-HS làm việc theo nhóm
-Lớp chia 6 nhóm nghiên cứu SGK
và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
15
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
trọng , ven biển có nhiều nơi du lịch
*Hoạt động 4:Liên hệ thực tế
?Hãykể tên một số nơi du lịch và bãi tắm
mà em biết . Hãy tìm vị trí vịnh Hạ Long

trên bản đồ TN VN
c/Củng cố ,dặn dò
Cho Học sinh ghi nhớ (SGK)
-Dặn dò : Học bài, chuẩnbị nghiên cứu bài
( Đất và rừng)
-2,3 Hs c
__________________________________________
Th sỏu, ngy 10 thỏng 10 nm 2008
Khoa học
Thực hành: Nói không đối với các chất gây nghiện.
( Tit 2)
I. Mục tiêu.
- Học sinh có khả năng xử lý thông tin về tác hại các chất: Rợu, bai, thuốc lá, ma
tuý và trình bày thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
I. Đồ dùng dạy học.
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23. SGK
- Các hình ảnh thông tin về các chất gây nghiện su tầm.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A. Bài cũ:
? Nêu tác hại của bia, rợu, ma tuý đối với con
ngời?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động:
a) Hoạt động 3: Trò chơi :Chiếc ghế nguy
hiểm.
* Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết

3 Hs nờu
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
16
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản
thân hoặc ngời khác mà có ngời vẫn làm. Từ đó
HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi:
Kê một chiếc ghế ngay gia của ra vào giới thiệy
cho hs đây là chiếc ghế nguy hiểm đã bị nhiễm
điện cao thế vì vậy ai sờ tay vào cũng bị giật.
- Hs chi theo hng dn
- Tuỳ vào diễn biến của trò chơi để nêu câu hỏi,
Ví dụ:
? Em cảm thấy nh thế nào khi đi qua chiếc
ghế?
? Tại sao có một số bạn đi qua chiếc ghê đi
chậm lại?
? Tại sao có bạn biết đó là chiếc ghế nguy hiểm
vẫn đẩy bạn vào ghế?
? Tại sao khi bị xô có bạn cố gắng để không bị
chạm vào ghế?
? Tại sao có bạn lại thử chạm tay vào ghế?
* GV kết luận: Trong cuộc sống hằng
ngày có một số ngời dù biết làm một việc gì đó
sẽ nguy hiểm đến bản thân hoặc những ngời
khác song họ vẫn làm, có thể vì tò mò muốn
thử độ nguy hiểm. Nh thử bia, rợu, thuốc
lá.Nhng số ngời thử là rất ít.

b) Hoạt động 4: Đóng vai:
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện kỹ
năng từ chối, không sử dụng những chất gây
nghiện.
* Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai một
vấn đề em sẽ nói nh thế nào?
- GV phổ biến luật chơi.
- Chia lớp làm 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một
tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận giải
quyết bằng cách sắm vai:
Nhóm 1: Lân và Hùng là hai bạn thân, một
hôm Lân nói với Hùng là mình đã tập hút thuốc
và thấy có cảm giác thích thú. Lân cố rủ Hùng
cùng hút thuốc lá với mình. Nếu bạn là Hùng,
bạn sẽ xử lý nh thế nào?
Nhóm 2: Minh đợc mời đi dự sinh nhật,
trong buổi sinh nhật có một số anh lớn lên ép
Minh uống rợu, nếu bạn là Minh bạn sẽ sử lý
Cả lớp đi ra hành lang, sau đó các
em theo hàng đi vào lớp.
-Hs tip ni nhau tr li cỏc
cõu hi khi c yờu cu
-Nhiều hs trả lời gv ghi tóm tắt ý
trả lời lên bảng.
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
17
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
nh thế nào?
Nhóm 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài

buổi tối, trên đờng về, T gặp một nhóm thanh
niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê-rô-in, nếu là
T bạn sẽ ứng xử nh thế nào?
- Gv đa câu hỏi sau khi thảo luận cả lớp tham
gia trả lời:
? Việc từ chối hút thuốc lá, bia có dễ dàng
không?
? Trong trờng hợp bị doạ dẫm, ép buộc em phải
làm gì?
? Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không
giải quyết đợc?
* GV kết luận: Mỗi chỳng ta đều có quyền
từ chối, quyền tự bảo vệ và đợc bảo vệ. Đồng
thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền
đó của ngời khác. Mỗi ngời có cách từ chối
riêng, song cái đích cần đạt đợc là nói Không
với các chất gây nghiện.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học
-Các nhóm thảo luận phân vai và
lên thể hiện.
HS theo dừi ni dung bi hc
____________________________________________
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
18
Giáo án Khoa học ,Lịch sử,Địa lí
TUẦN 6
Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008
LỊCH SỬ:
Bài 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS nêu được:
- Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành .
- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài .
- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn
tìm con đường cứu nước mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chân dung Nguyễn Tất Thành .
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK
- Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng.
- HS tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS

- GV :
? + Hãy nêu 1 số phong trào chống thực dân
Pháp cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX.
?+ Nêu kết quả của các phong trào trên. Theo
em vì sao các phong trào chống thực dân Pháp
của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ
XX đều thất bại?
- GV giới thiệu bài: đầu thế kỷ XX, ở nước ta
chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Lúc đó
Bác Hồ mới là 1 thanh niên 21 tuổi quyết chí
ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt
Nam.

Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về quê hương và
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời
các câu hỏi sau:
+ Nêu những điều em biết về Phan
Bội Châu?
+ Hãy thuật lại phong trầo Đông du.
+ Vì sao phong trào Đông du thất
bại?
- HS nêu theo trí nhớ.
+ Khởi nghĩa của nhân dân Nam kỳ,
phong trào Cần Vương, Đông du…
+ Do chưa tìm được con đường cứu
nước đúng đắn.
Dương Thị Hồng Luyến:Trường Tiểu học Kim Đồng-Uông Bí-Quảng Ninh
19
Giáo án Khoa học ,Lịch sử,Địa lí
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để
giải quyết yêu cầu:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư
liệu tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin
để viết thành tiểu sử của Phan Bội Châu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu
trước lớp.
- GV nêu nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó
nêu những nét chính: Nguyễn Tất Thành sinh
ngày 19-5-1890 trong 1 gia đình nhà nho yêu

nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.
Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên Nguyễn Sinh
Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí
Minh….
Sinh ra trong gia đình trí thức yêu nước, lớn lên
giữa lúc nước mất nhà tan, lại được chứng kiến
nhiều nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách thống
trị của đế quốc phong kiến. Người đã nuôi ý chí
đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào….
Xuất phát từ lòng yêu nước, rút kinh nghiệm từ
thất bại của các sỹ phu yêu nước đương thời,
người không đi về phương đông mà đi sang
phương tây….
- GV đưa tập truyện Búp xen xanh và giới thiệu.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt từng HS trình bày
thông tin của mình trước nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm thảo
luận để lựa chọn thông tin và ghi
vào phiếu học tập.
- Đại diện 1 nhóm HS trả lời, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.

Hoat động 2:Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được về mục đích ra
nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Nguyễn Tất
Thành khâm phục…quyết định phải tìm con

đường để cứu nước, cứu dân” và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất
Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao
ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước
như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm
SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Để tìm con đường cứu nước phù
hợp.
+ Nguyễn Tất Thành chọn đường
đi về phương tây, Người không đi
theo con đường của cấc sĩ phu yêu
nước trước đó vì các con đường
này đều thất bại. Người thực sụ
muốn tìm hiểu về các chữ “Tự do,
Dương Thị Hồng Luyến:Trường Tiểu học Kim Đồng-Uông Bí-Quảng Ninh
20
Giáo án Khoa học ,Lịch sử,Địa lí
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và gọi HS
trả lời.
- GV giảng: với mong muốn tìm ra con đường
cứu nước đúng đắn, Bác Hồ kính yêu của
chúng ta đã quyết tâm đi về phương tây. Bác đã
gặp khó khăn gì? Người làm thế nào để vượt
qua? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Bình đẳng, Bác ái” mà người
phương tây hay nói và muốn xem
họ làm như thế nào để trở về giúp

đồng bào ta.
- 2 HS trả lời trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.
Hoat động 3:Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được ý chí quyết tâm ra
đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được
những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó
khăn như thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra
đi tìm đường cứu nước của người như thế nào?
Theo em vì sao người có được quyết tâm đó?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu
nào, vào ngày nào?
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và tìm
câu trả lời.
+ Người biết trước khi ở nước
ngoài một mình là rất mạo hiểm,
nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó
người cũng không có tiền.
+ Người rủ Tư Lê, 1 người bạn thân
cùng lứa đi cùng, phòng khi ốm đau
có người bên cạnh, nhưng Tư Le
không đủ can đảm đi cùng người.

Người quyết tâm làm bất cứ việc gì
để sống và ra đi nước ngoài.
Người nhận cả việc phụ bếp, một
công việc nặng nhọc và nguy hiểm
để được đi ra nước ngoài.
+ Người có quyết tâm cao, ý chí
kiên định con đường ra đi tìm
đường cứu nước bởi người rất
dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với
khó khăn, thử thách và hơn tất cả
người có 1 tấm lòng yêu nước, yêu
đồng bào sâu sắc.
+ Ngày 05-6-1911, Nguyễn Tất
Thành với cái tên mới-Văn Ba-đã
ra đi tìm đường cứu nước mới trên
con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
- HS cả lớp lần lượt báo cáo.
Dương Thị Hồng Luyến:Trường Tiểu học Kim Đồng-Uông Bí-Quảng Ninh
21
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
- GV nhn xột kt qu lm vic ca HS.
- GV nờu kt lun: Nm 1911, vi lũng yờu
nc, thng dõn, Nguyn Tt Thnh ó t
cng Nh rng quyt chớ ra i tỡm ng cu
nc.
2. Cng c dn dũ :
- GV yờu cu HS s dng cỏc nh t liu trong
SGK v k li s kin Nguyn Tt Thnh ra i
tỡm ng cu nc.
- 2 HS tr li, lp theo dừi, nhn

xột
- GV nhn xột tit hc, dn dũ HS v nh hc
thuc bi c v chun b bi mi.
_________________________________________________
Khoa học
Bi 11: Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu
- Xác đinh khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều
lợng.
II. Hoạt động dạy học.
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A. Bài cũ:
? Nêu tác hại của các chất kích thích?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
a/ Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết
của HS về tên một số thuốc và trờng hợp
cần sử dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành:
- Học sinh làm việc theo cặp bằng cáh đặt
câu hỏi:
? Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng
trong trờng hợp nào?
- Gọi một số cặp lên bảng hỏi đáp.
- Gv nhận xét, bổ sung.
* K t lun : Khi bị bệnh chúng ta cần

uống thuốc để điều trị, nhng nếu chúng ta
không biết sử dụng thuốc bệnh có thể
nặng thêm, thậm chí có thể gây chết ngời.
-3 Hs nờu
-2 Hs cựng bn/ 1 nhúm, trao i v
tho lun:
-3, 4 cp trỡnh by
- Hs theo dừi
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
22
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
b/ Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong sách giáo khoa:
* Mục tiêu: - Xác định đợc khi nào
nên dùng thuốc.
- Nêu đợc những điểm cần chú ý khi
phải dùng thuốc hoặc khi mua thuốc.
- Nêu đợc tác hại của việc dùng
không đúng thuốc, không đúng cách và
không đúng liều lợng.
* Cách tiến hành :
- Học sinh làm việc cá nhân bài tập trang
24 SGK.
- Một số học sinh nêu kết quả bài làm của
mình, cả lớp so sấnh nhận xét.
- Gv chốt đáp án đúng: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
* Gv kết luận: Chỉ dùng thuốc khi
thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng
cách và đúng liều lợng. Cần dùng theo chỉ
định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng

sinh.
- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin
tên vỏ đựng và bản hớng dẫn kèm theo.
c/ Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai
đúng
* Mục tiêu: Giúp học sinh không chỉ
biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn
biết cách tận dụng giá trị dinh dỡng của
thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi hớng dẫn cách chơi.
+ Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm để
một thẻ từ trên bàn
+ Lớp cử ra 3 bạn làm trọng tài.
+ Lớp trởng làm quản trò. Quản trò
đọc tng câu hỏi trong mục trò chơi trang
25, các nhóm thảo luận rồi viết thứ tự lựa
chọn của nhóm mình vào thẻ từ rồi giơ
lên.
+ Trọng tài qua sát nhóm nào giơ
nhanh và đúng.
3. Củng cố:
- Học sinh trả lời câu hỏi trong mc
thực hành.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết.
-Hs lm bi cỏ nhõn
- 4, 5 Hs tip ni nhau trỡnh by
-Hs theo dừi v liờn h thc t
-Hs nghe ph bin lut chi


-4,5 Hs / nhúm.
- C 3 bn lm trng ti.
-3,4 Hs tip ni nhau trỡnh by
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
23
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ
Th nm , ngy 16 thỏng 10 nm 2008
a lớ
Bi 6: T V RNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh chỉ đợc trên bản đồ lợc đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa,
rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu đợc một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn.
- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sóng con ngời.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam
- Tranh ảnh thực vật và động vật.
III. Hoạt động dạy học:
H CA GIO VIấN H CA HC SINH
A. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm của vùng biển nớc ta?
? Nêu ảnh hởng của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xúât?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Vùng biển nớc ta.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

- HS đọc sách giáo khoa và hoàn thành bài
tập 1 Vở bài tập trang 7.
Hoàn thành bảng sau:
Tờn
loi t
Vựng phõn
b
Mt s c
im
Phe
ra -lớt
Phự sa
- Đại diện một số học sinh trình bày.
- Học sinh chỉ bản đồ vị trí phân bố của hai
loại đất chính của nớc ta.
* GV giảng: Đất là nguồn tài nguyên
quý giá nhng có hạn, vì vậy, việc sử dụng đất
cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
? Địa phơng em đã làm gì để bảo vệ đất?
* GV kết luận: Nớc ta có nhiều loại đất,
-2,3 Hs tip ni nhau trỡnh by
-2 Hs cựng bn/ 1 nhúm
- Học sinh trong nhóm bàn.
-3 Hs trỡnh by
- 3 Hs ch v trớ phõn b ca hai
loi t ny trờn bn .
- HS tự liên hệ trả lời
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
24
Giỏo ỏn Khoa hc ,Lch s,a lớ

nhng diện tích lớn nhất là đất phe-ra-lít màu
đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi hoặc đất phù
sa ở vùng đồng bằng.
3/ Rừng ở nớc ta.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
- HS quan sát hình 1, 2, 3 đọc SGK và hoàn
thành bài tập sau:
Rng Vựng phõn
b
Mt s c
im
Rng rm
nhit i
Rng ngp
mn
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc: Dán lên bảng và trình bày miệng kết
hợp chỉ bản đồ vị trí phân bố.
- Nhận xét chữa bài.
* GV kết luận: Nớc ta có nhiều rừng
chủ yếu là rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn.
Rừng nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi
núi, rừng ngập mặn thờng ở ven biển.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
? Nêu vai trò của rừng đối với đời sống của
con ngời?
? Để bảo vệ rừng nhà nớc và nhân dân cần
làm gì?
? Địa phơng em đã làm gì để bảo vệ rừng?
* Gv tổng kết bài và phân tích thêm về

hiện tợng rừng nớc ta bị tàn phá nhiều.
3/ Củng cố:
Nhận xét tiết học
- Chia lp thnh 3 nhúm, cỏc
nhúm c nhúm trng, th
kớ
- Cỏc nhúm c i din trỡnh by,
v ch bn v trớ phõn b
- Hs theo dừi
-Hs tip ni nhau trỡnh by
- Cho ta nhiều sản vật, gỗ, rừng có
tác dụng điều hoà khí hậu, che đất
hạn chế nớc ma tràn về đồng bằng
gây gập lụt.
- Khuyến khích trồng rừng
- Học sinh tự liên hệ trả lời.
____________________________________________
Dng Th Hng Luyn:Trng Tiu hc Kim ng-Uụng Bớ-Qung Ninh
25

×