Tiết 23: trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Ví dụ
(1): Nó ăn hai bát cơm
(2): Nó ăn những hai bát
cơm.
(3): Nó ăn có hai bát cơm.
(4): Chính bạn lan nói với
mình như vậy.
(5): Ngay cả cậu cũng
khong tin mình ư?
* Nhận xét:
những, có đi kèm với từ hai
biểu thị thái độ của
người nói (2): ngạc nhiên
(3): phàn nàn
chính, ngay cả đi kèm với 1từ (4) bạn
(5) cậu
Nhấn
mạnh
(4) Xác nhận
(5) Khẳng định
Tiết 23: trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến
ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
Bài tập 1: Chọn những câu có từ gạch chân, từ nào là trợ từ, từ
nào không phải là trợ từ.
c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d. Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
h. Tôi nhớ mãi những kỷ niệm thời niên thiếu.
i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
Tiết 23: trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
II. Thán từ
1. Ví dụ:
a. Này! Ông giáo a ....
A! lão già tệ lắm ... thế này à.
b. Này, bảo bác ấy có trốn...
hoàn hồn.
c. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ,
nhưng để cháo nguội ... cái đã.
* Nhận xét:
Này (a)- câu đặc biệt
(b)-đứng ở đầu câu
gọi
A - Câu đặc biệt - Bộc lộ cảm xúc
Vâng - đứng ở đầu câu - đáp
Tiết 23: trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay, lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
II. Thán từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói
hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được
tách ra thành một cầu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời
ôi,...
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...
Tiết 23: trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm
một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,
sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính , đích, ngay,
lấy, nguyên, đến, cả, cứ....
II. Thán từ
1. Ví dụ
2. Bài học.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của người nói
hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thư
ờng đứng ở đầu câu, có khi nó được
tách ra thành một cầu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc:
a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ôi,...
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ,
ừ,...
Bài 2:
Nhóm 1: Lấy
Nhóm 2: Nguyên
Nhóm 3: Đến, cả, cứ
III . Luyện tập
ĐáP áN
Lấy: Nghĩa là: không có 1 lá thư
1 lời nhắn gửi
1 đồng quà
Nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách
cưới đã quá cao
Đến: nghĩa là quá vô lý
Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán