Trờng PTCS Vũ Nông Vật Lí 8
Chơng i
May mặc trong gia đình
Tiết 2 + 3 Bài 2 Các loại vải thờng dùng trong
may mặc
Soạn ngày : 04/08/2009
Dạy lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6
I. Mc tiờu:
1 . Kiến thức :
Sau khi học song học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính
chất công dụng của các loại vải.
2 . Kỹ năng :
Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng
cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3 . T tởng :
Học sinh hứng thú học tập môn học.
II. Phơng pháp :
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, phân nhóm
III. Chun b:
- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nớc, diêm
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
IV. Tiến trình bài giảng :
1. n nh lp : (2)
2. Kim tra :
3.Bài mới :
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV : Nguyễn Ngọc Tân 1 Tổ Tự nhiên
Trờng PTCS Vũ Nông Vật Lí 8
20
20
20
20
GV : Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta
ai cũng biết những sản phẩm quần áo
dùng hàng ngày đều đợc may
GV: Treo tranh hớng dẫn học sinh quan
sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng
vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải
sợi bông?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải
sợi tơ tằm?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào
nớc.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
GV: Gợi ý cho HS quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học đợc chia làm mấy
loại
HS: Đợc chia làm hai loại
GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ
trống SGK?
HS: Làm bài tập Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại
vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ
TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV
lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
- Sơ đồ SGK
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi,
dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm
mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và
từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm
mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong
nớc, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút
GV : Nguyễn Ngọc Tân 2 Tổ Tự nhiên
Trờng PTCS Vũ Nông Vật Lí 8
GV: Tại sao vải sợi hoá học đợc dùng
nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải
rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi
pha có từ đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung
SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải
Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị
nhàu tro vón cục bóp không tan.
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết
hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác
nhau để khắc phục những u và nhợc
điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không
nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
II.Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần.
4.Củng cố bài giảng : (6)
GV tóm tắt toàn bộ nội dung của bài học
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK 10)
5.Hớng dẫn về nhà : (2)
GV yêu cầu HS về nhà đọc phần Có thể em cha biết và Đọc trớc bài 3
V. Rút kinh nghiệm :
GV : Nguyễn Ngọc Tân 3 Tổ Tự nhiên