Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.05 KB, 30 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 27 : Từ ngày 21/03 đến ngày 25/03/2005
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát nhạc
Chào cờ
Ôn tập và kiểm tra
Ôn tập và kiểm tra
Số 1 trong phép nhân và phép chia
3
Mó thuật
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Số 0 trong phép nhân và chia
Ôn tập và kiểm tra
Giúp đỡ người khuyết tật
Bài 53
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Tập viết
Thủ công
Ôn tập và kiểm tra
Luyện tập
Ôn tập và kiểm tra


Ôn tập và kiểm tra
Làm đồng hồ đeo tay
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
TNXH
Ôn tập và kiểm tra
Luyện tập chung
Ôn tập và kiểm tra
Loàivật sống ở đâu?
6
Toán
Từ và câu
TLV
Thể dục
SH lớp
Luyện tập chung
Kiểm tra đònh kì
Kiểm tra đònh kì
Bài 54
 
Thứ hai, ngày 21 tháng 03 năm 2005.
TẬP ĐỌC : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA. ( T1)
A/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra đọc (lấy điểm):
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Kó năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu : Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 16 đến tuần 26.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
+ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung
bài vừa đọc.
+ Gọi HS nhận xét .
+ Ghi điểm trực tiếp từng HS .
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi
nào?
Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi : “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung
gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vó nở đỏ rực?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Khi
nào”?
+ Yêu cầu HS đọc phần b.
Bài 3
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề
+ Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian
hay đòa điểm?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?

+ Yêu cầu 2 HS ngỗi gần nhau thực hành hỏi
và đáp, sao đó gọi một số cặp HS trình bày
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài và bề chỗ
chuẩn bò.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Khi nào”?
+ Dùng để hỏi về thời gian.
+ Đọc: Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực .
+ Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực
+ Mùa hè
+ Suy nghó và trả lời: Khi hè về.
+ Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
+ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành
một đường trăng lung linh dát vàng.
+ Bộ phận: “Những đêm trăng sáng” .
+ Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
+ Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một
đường trăng lung linh dát vàng?
+ Một số cặp trình bày và nhận xét.
trước lớp.
4/ Ôn luyện cách đáp và cảm ơn của người
khác
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó để
đóng vai thể hiện lại từng tình huống
+ Đáp lại lời cảm ơn của người khác.
+ Thảo luận và trình bày
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Câu hỏi: “ Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lại lời cám ơn người khác ta cần có thái độ ntn?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
TẬP ĐỌC : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA. ( T2)
A/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra đọc (lấy điểm): Như tiết 1
- Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng đề HS điền từ trong trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
+ Tiến hành như tiết 1.
3/ Trò chơi mở rộng vốn từ về 4 mùa
+ Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ) sau 10
phút đội nào tìm được nhiều từ thì thành đội
thắng cuộc
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài và bề chỗ
chuẩn bò.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét.
Đáp án:
Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
Thời gian Từ tháng 1 đến tháng
3

Từ tháng 4 đến
tháng 6
Từ tháng 7 đến
tháng 9
Từ tháng 10 đến
tháng 12
Các loài hoa Hoa đào, hoa mai,
hoa thược dược. . .
Hoa phượng, hoa
bằng lăng, hoa
loa kèn. . .
Hoa cúc . . . Hoa mận, hoa
gạo, hoa sữa . . .
Các loại quả Quýt, vú sữa, táo . . Nhãn, sấu, vải,
xoài. . .
Bưởi, na, hồng,
cam. . .
Me, dưa hấu,
lê . . .
Thời tiết m áp, mưa phùn. . Oi nồng, nóng
bức, mưa to mưa
nhiều, lũ lụt
Mát mẻ, nắng
nhẹ
Rét mướt, gió
mùa đông bắc,
giá lạnh . . .
+ Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng.
4/ Ôn luyện cách dùng dấu chấm
+ Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3

+ Yêu cầu HS tự làm vào vở
+ Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
+ Nhận xét và ghi điểm một số bài làm của HS.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Làm bài.
+ Đọc bài và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu về nhà tập kể những điều về bốn mùa.
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
TOÁN : SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS biết:
- Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào nhân với số 1 cũng bằng
chính số đó.
- Số nào chia với số 1 cũng bằng chính số đó.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Nội dung như SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng làm bài:
Tính chu vi hình tam giác có các độ dài:
a/ 4cm, 7cm, 9cm
b/ 11cm,7cm,15cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài

2.1/ Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 :
+ Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển
phép nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và
1 x 4.
+ Nêu nhận xét 1 nhân với 1 số?
2.2/ Giới thiệu phép chia cho 1:
+ Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 và yêu cầu HS lập
các phép chia tương ứng.
+ Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có thể lập phép chia 2 : 1 =
2.
+ Tiến hành tương tự để rút ra các phép tính : 3:
1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét
3 / Thực hành
Bài:1
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Nhận xét cho điểm .
+ 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp


Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời 1 x 2 = 1 + 1 = 2
+ 1 nhân 2 bằng 2.
+ Thực hiện theo yêu cầu để rút ra:
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4
+ Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số

đó. HS nhắc lại nhiều lần
+ Nêu 2 phép chia:
2 : 1 = 2 ; 2 : 2 = 1.
+ Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
HS nhắc lại nhiều lần
+ Đọc đề.
+ HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau
theo lời đọc của bạn.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Sau đó nhận xét và ghi điểm.
+ Điền số thích hợp vào ô trống
+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
Bài 3 :
+ Yêu cầu đọc đề bài.
+ Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?.
+ Vậy khi thhực hiện tính ta phải làm ntn?
+ Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo 3
nhóm
+ Nhận xét cho điểm .
+ Đọc đề.
+ Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
+ Thực hiện từ trái sang phải.
+ Thảo luận nhóm và sau đó đại diện 3 nhóm
lên bảng trình bày
Nhóm 1: 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8

Nhóm 2: 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
Nhóm 3: 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại 2 nhận xét.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bò bài cho tiết sau .
 
Thứ ba, ngày 22 tháng 03 năm 2005.
TOÁN : SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS biết:
- Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
- Không có phép chia cho 0.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Nội dung như SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 3 HS lên bảng làm bài: Tính
a/ 4 x 4 x 1 b/ 5 : 5 x 5 c/ 2 x 3 : 1
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
2.1/ Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 :
+ Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển
phép nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 0 nhân 2 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 .

+ Nêu nhận xét 0 nhân với 1 số?
2.2/ Giới thiệu phép chia có số bò chia bằng 0:
+ Nêu phép nhân 0 x 2 = 0 và yêu cầu HS lập
các phép chia tương ứng.
+ Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 =
0.
+ Tiến hành tương tự để rút ra được phép tính :
0 : 5 = 0
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét.
+ Nhắc HS chú ý: Không có phép chia cho 0
3 / Thực hành
Bài:1
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 3 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp


Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời 0 x 2 = 0 + 0 = 0
+ 0 nhân 2 bằng 0.
+ Thực hiện theo yêu cầu để rút ra:
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. HS nhắc
lại nhiều lần
+ Nêu phép chia:
0 : 2 = 0.
+ Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0. HS nhắc
lại nhiều lần
+ Đọc đề.
+ HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

+ Nhận xét cho điểm .
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Nhận xét cho điểm .
theo lời đọc của bạn.
+ Đọc đề.
+ HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau
theo lời đọc của bạn.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng sau đó
nhận xét và ghi điểm.
Bài 4 :
+ Yêu cầu đọc đề bài.
+ Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?.
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn?
+ Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo 4
nhóm
+ Nhận xét cho điểm .
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
+ 3 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 x 3 = 0
+ Đọc đề.
+ Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
+ Thực hiện từ trái sang phải.
+ Thảo luận nhóm và sau đó đại diện 3 nhóm
lên bảng trình bày

Nhóm 1: 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
Nhóm 2: 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0
Nhóm 3: 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0
Nhóm 4: 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại kết luận trong bài.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bò bài cho tiết sau .
 
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( T3).
A/ MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc ( Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?”.
- Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
+ Tiến hành như tiết 1 .
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở
đâu?
Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi : “Ở đâu” dùng để hỏi về nội dung

gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Ở
đâu”?
+ Yêu cầu HS đọc phần b.
Bài 3
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian
hay đòa điểm?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu”?
+ Dùng để hỏi về đòa điểm (nơi chốn).
+ Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vó nở đỏ
rực .
+ Hai bên bờ sông.
+ Hai bên bờ sông.
+ Suy nghó và trả lời: Trên những cành cây.
+ Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
+ Hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Bộ phận: “Hai bên bờ sông” .
+ Bộ phận này dùng để chỉ đòa điểm.
+ Câu hỏi: Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu? Ở
+ Yêu cầu 2 HS ngỗi gần nhau thực hành hỏi và
đáp, sao đó gọi một số cặp HS trình bày trước
lớp.
4/ Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người
khác

+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó để
đóng vai thể hiện lại từng tình huống , 1 HS nói
lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sao đó gọi
một số cặp trình bày trước lớp.
đâu hoa phượng vó nở đỏ rực
+ Một số cặp trình bày và nhận xét. Đáp án:
b/ Ở đâu trăm hoa khoe sắc? Trăm hoa khoe
sắc ở đâu?
+ Đáp lại lời xin lỗi của người khác.
+ Thảo luận và trình bày, nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Câu hỏi: “ Ở đâu” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời xin lỗi của người khác ta cần có thái độ ntn?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
ĐẠO ĐỨC : GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
A/ MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ.
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Vở bài tập đạo đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học

I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Phân tích tranh
+ Lòch sự khi nhận và gọi diện thoại thể hiện
điều gì?
Nhắc lại tựa bài
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành:
+ Cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
+ Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bò bại liệt đi học
+ Cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho
bạn bò khuyết tật?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao?
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm nêu và nhận xét
Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học
tập.
Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đôi theo nhóm
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật
+ Cho các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ sung.
+ Các nhóm thảo luận.

+ Đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Nhận xét
Kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng
những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bò liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc màu da
cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng các bạn câm, điếc. . ..
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành: GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình
+ Đồng tình: đưa phiếu màu đỏ.
+ Không đồng tình : đưa phiếu màu xanh.
+ Lưỡng lự : đưa phiếu màu vàng.
Các ý kiến như sau:
a/ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/ Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/ Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/ Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
Kết luận chung: Ý kiến a; c ; d là đúng. Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật
đều cần được giúp đỡ.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
- Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật?
- Dặn HS về chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×