Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 2 Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.73 KB, 25 trang )

Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
(Tỉì 24/3 âãún 28 /3/2008)
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 )
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra đọc lấy điểm.
- Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
- Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông
Hương.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Kiểm tra tập đọc và HTL :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
* Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”:
Bài 2 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung
gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vó nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi
nào ?”


- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
- 2 HS lên bảng đọc.
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bò.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây
trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
-Hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực.
-Mùa hè
-Mùa hè.
- HS suy nghó và trả lời : Khi hè về.
- HS làm bài.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông
trở thành một đường trăng lung linh
dát vàng.
-Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
-Chỉ thời gian.
-Khi nào dòng sông trở thành một
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
223
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008

+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế
nào ?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-GV nhận xét sửa sai.
* Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt
cho bạn.
-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của
người khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy
nghó để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường
cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông
giúp em bé cho bác một lúc.
-Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình
huống.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố :
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta
cần phải có thái độ như thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
đường trăng lung ling dát vàng ?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài

tập.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

-HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu a.
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà
có gì đâu./
b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà
đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không
có gì đâu ạ !
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
-Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lòch sự, đúng
mực.
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T2 )
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
-Ôân luyện cách dùng dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
-Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
224
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Kiểm tra tập đọc :
-GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên
bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
*Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
*Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết như thế nào ?
*Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết như thế nào ?
*Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào
? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào
vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
-Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài
tập.

-GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
4. Củng cố : Hỏi tựa
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng

mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào
5. Nhận xét, dặn dò :
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về
chuẩn bò 2 phút.
- HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo
yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào
phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa
thược dược. Quả cómận, quýt, xoài,
vải, bưởi, dưa hấu…Thời tiết ấm áp có
mưa phùn.
-Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng
lăng, hoa loa kèn… Quả có nhãn, vải,
xoài, chôm chôm…Thời tiết oi nồng,
nóng bức có mưa to.
- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi,
hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng
nhẹ màu vàng.
-Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê
Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông
bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.

-HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở

bài tập.
Trời đã vào thu. Những đám mây bớt
đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo
đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và
cao dân lên.

- Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
225
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
Toán
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển
phép nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và
1 x 4

+ Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4
các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân
của 1 với một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
+ Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với
1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập
các phép chia tương ứng.
-Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng
2 : 1 = 2.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép
tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về
thương của các phép chia có số chia là 1 ?
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* Luyện tập :
Bài 1 :Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng

chính số đó.

- HS nêu kết quả.
-Thì kết quả là chính số đó.
- Vài HS nhắc.

- HS lập 2 phép chia tương ứng :
2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì
thương bằng số bò chia.
- HS nhắc lại.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
226
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố : Hỏi tựa
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân với
1 và 1 số chia cho 1.

5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con.
 x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3
 x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4
- Có 2 dấu tính.
-Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1
= 8 = 2
4 x 6 :1 = 24 : 1
= 24

-2 HS nhắc lại.
Đạo đức
Lòch sự khi đến nhà người khác

(t2)
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và
ý nghóa của các quy tắc ứng xử đó .
2. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác . Không
đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác .
3 .Hành vi : Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .
II .Chuẩn bò :
Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .

III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Khởi động: HS hát.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là lòch sự khi đến
chơi nhà người khác ?
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm
suy nghó thảo luận để tìm những việc nên
làm và không nên làm khi đến chơi nhà
người khác .
HS hát.
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu
cầu .
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
227
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học
tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các
tình huống sau và ghi vào phiếu .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các
ý thể hiện thái độ của em :
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ
của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền
lấy ra chơi .

- Đồng tình - Phản đối - Không biết
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm
mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà
của Tâm .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi
lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt
hình.
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những
trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang
có người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi
nhà bạn
- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba
mẹ bạn đến chơi .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc .
- Khen ngợi những em biết cư xử lòch sự khi
đến chơi nhà người khác .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .
-Ví dụ : Các việc lên làm : Gõ cửa hoặc
bấm chuông trức khi vào nhà. Lễ phép chào
hỏi mọi người trong nhà.Nói năng nhẹ
nhàng , rõ ràng ,...
+ Các việc không nên làm : Đập cửa ầm ó .
Không chào hỏi ai.Chạy lung tung trong
nhà. Nói cười to.Tự ý lấy đồ dùng trong

nhà.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí
tình huống và ghi vào phiếu học tập .
- Một số em nêu kết quả trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào
các ý thể hiện thái độ của mình như thế đã
lòch sự khi đến nhà người khác hay chưa .
- Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng
hơn trong từng trường hợp .
- Học sinh tự suy nghó và viết lại về những
lần em đến nhà người khác chơi gặp trường
hợp như trên và kể lại cách cư xử của em
lúc đó .
- Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp
- Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn .
- Thực hành vào cuộc sống
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2008
Thể dục
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
228
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
KIỂM TRA BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu :
-Kiểm tra bài tập RLTTCB.
-Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Đòa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Còi, kẻ 2 -4 đoạn thẳng dài 10m -15m, cách nhau 1m -1,5m và 3 đường ngang ( Chuẩn bò,

xuất phát và đích ).
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
- Kiểm tra bài tập RLTTCB
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,
vai.
- GV tổ chức cho HS ôn :
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
+ Đi theo vạch thẳng, hai tay dang ngang.
2. Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông hoặc dang ngang.
- Phương pháp kiểm tra :
- Mỗi đợt kiểm tra 4 -5 em.
- Mỗi em được kiểm tra 1 lần.
- GV gọi tên vào vò trí xuất phát rồi nêu tên động tác và
dùng khẩu lệnh “ Chuẩn bò … bắt đầu”
-GV nhận xét đánh giá.
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức trò chơi hồi tónh (do GV chọn )
-Đánh giá chung nội dung kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.

Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
-Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Không có phép chia cho 0.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :

Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
229
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
- GV thu vở bài toán chấm 5 em.
- GV nhận xét chung
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
- Nêu phép nhân 0 x 2 và YC HS chuyển phép
nhân này thành tổng tương ứng.
+Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
- Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3
+ Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ?
+ Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em có
nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0
với một số khác ?
- GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0
-Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó
với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
* Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

b. Giới thiệu phép chia có số bò chialà 0 :
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các
phép chia tương ứng có số bò chia là 0.
Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0
- Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5 = 0
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân để lập thành
phép chia.
- Vậy từ 0 x 5 = 0 ta có phép chia 0 : 5 = 0
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về
thương của các phép chia có số bò chia là 0.
Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
Lưu y ù : không có phép chia cho 0.
* Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 :Số ?
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 : Tính 2 : 2 x 0 =
+ Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 5HS.


0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0
0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.


- 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số
với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
- HS nhắc lại

- HS nêu phép chia :0 : 2 = 0
- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bò chia là 0 có
thương bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS làm miệng theo cột.
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào.
 x 5 = 0 3 x  = 0
 : 5 = 0  : 4 = 0

-Có 2 dấu tính.
-Ta thực hiện từ trái sang phải.
2 : 2 x 0 = 1 x 0 ; 5 : 5 x 0 = 1 x 0
= 0 = 0
0 : 3 x 3 = 0 x 3 ; 0 : 4 x 1 = 0 x 1
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
230
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
-GV nhận xét sửa sai.

4. Củng cố :
+ Nêu các kết luận trong bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
= 0 = 0
2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm.
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T 3 )
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu ?”.
-Ôân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa.
+ Thơiø tiết của mỗi mùa như thế nào ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn bài tập đọc lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét – ghi điểm.

* Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu ?
Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
+ Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a.
+ Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ?
+Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở
đâu?
-2 HS trả lời.
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bò.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét

- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :
“ Ở đâu ?”
- Câu hỏi “ Ở đâu ? “ dùng để hỏi về
đòa điểm ( nơi chốn ).
a. Hai bên bờ sông hoa phượng vó nở
đỏ rực.
-Hai bên bờ sông.
-Hai bên bờ sông.

Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
231
Trỉåìng tiãøu hc Hi An ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ? & @
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Nàm hc 2007 - 2008
-Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b.
+ Vậy bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu ?”là

bộ phận nào ?
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập yêu cầu làm gì ?
a. Hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để làm gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như
thế nào ?
b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4. Nói lời đáp của em :
a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo em.
+ Cần nói lời xin lỗi trong các trường trên với
thái độ như thế nào?

- GV gọi nhiều HS thực hành đối đáp tình huống
a.
-GV nhận xét sửa sai.
b. Khi chò xin lỗi em vì trách mắng nhầm em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì rách mắng lầm
em.
- Gọi HS thực hành đối đáp trong tình huống b,
c.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố :
+ Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.


-Trên những cành cây
-HS đọc yêu cầu.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
-Hai bên bờ sông
- Chỉ đòa điểm.
-Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu ?
-Ở đâu trăm hoa khoe sắc.

-Với thái độ lòch sự, nhẹ nhàng, không
chê trách nặng lời vì người gây lỗi làm
phiền em đã biết lỗi của mình và xin
lỗi em.
VD: HS1 ; Xin lỗi bạn nhé ! Mình trót
làm bẩn quần áo của bạn.
HS2 : Thôi không sao mình sẽ giặt
ngay./ Lần sau bạn đừng có chạy qua
vũng nước khi có người đi bên cạnh
nhé.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
b. Thôi, cũng không sao chò ạ./ Bây giờ
chò hiểu em là được.
c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ, không
có gì.
- HS trả lời.

Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T 4 )
Giạo ạn låïp 2 Ngỉåìi soản:
Vàn Thë Thanh Hiãnư
232

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×