Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an lop 4- tuan11 Du cac mon chuan kien thuc theo chuong trinh moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.45 KB, 33 trang )

Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
tuần 11
tuần 11
Chủ điểm Có chí thì nên
Chủ điểm Có chí thì nên
Tập đọc
Tập đọc
Ông trạng thả diều
I-Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: làm lấy diều, trong làmg, trang sách, là, hàng trâu,
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh , tính cần cù, tinh thần vợt khó của
Nguyễn Hiền.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp vời nội dung.
2. Đọc - hiểu
- TN: Trạng, kinh ngạc,.
- ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh.
II-Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104. SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc.
III-Phơng pháp dạy học
- Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, kể chuện...
IV-Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu (5')
(?) Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì
?
(?) Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
(?) Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh
minh hoạ ?


- Chủ điểm giới thiệu những con ngời có nghị
lực vơn lên trong cuộc sống.
B. Dạy học bài mới (30')
1. Giới thiệu bài
(?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu chuyện ông trạng thả diều nói về ý chí
của cậu bé.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc từng đoạn.
- Lần 1: Chú ý phát âm và ngắt giọng.
- Lầm 2: Hiểu từ chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc:
+ Chủ điểm có chí thì nên.
+ Nói lên những con ngời có nghị lực, ý chí thì sẽ
thành công.
+ Vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học
tập, các em chăm chú ngồi nge giảng bài, những
em bé mặc áo ma đi học những em bé
+ Một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ
giảng bài.
- Đọc toàn bài.
+ Chia làm 4 đoạn.
- Đoạn 1: .làm diều để chơi.
- Đoạn 2: .Chơi diều.
- Đoạn 3: .học trò của thầy.
- Đoạn 4: .Nớc Nam ta.
1 Năm học: 2009 - 2010

Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Toàn bài đọc với giọng kể chuyện; chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi, Đọan cuối đọc với giọng
sảng khoái.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
(?) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn
cảnh gia đình cậu nh thế nào?
(?) Cậu bé ham thích chó chơi gì?
(?) Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
(?) Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đoạn 3. Yêu cầu đọc và trao đổi và trả lời câu
hỏi.
(?) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế
nào ?
(?) Mội dung đoạn 3 là gì ?
(?) Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là Ông trạng
thả diều ?
- Yêu cầu đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu
hỏi.
? Đoạn cuối cho em biết điều gì ?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc.
- Giáo viên đa ra cách đọc bài và đoạn văn
luyện đọc: Thầy phải kinh ngạc vào trong.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
(?) Câu chuyện cho ta biết điều gì?
- Nhận xét và cho điểm.

C. Củng cố dặn dò (5')
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dăn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc
theo gơng trạng nguyên Nguyễn Hiền.
+ Đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình cậu rất
nghèo.
+ Chơi diều.
+ Đọc đến đâu hiểu đến đấy và có trí nhớ lạ th-
ờng, cậu có thể nhớ 20 trang sách trong một ngày
mà vẫn có thời gian thả diều.
*Đoạn 1, 2 cho biết t chất thông minh của
Nguyễn Hiền.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhng ban ngày đi
chăn châu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối
đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mợn vở , sách của
Hiền là lng châu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh
gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô
nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn
Hiền.
+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy
cậu vẫn thích chơi diều.
+ Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ
Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã
có tài.
- Có trí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà
đã có trí hớng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều
khó khăn.

- Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ
Trạng nguyên, vinh quang đã đạt đợc.
*Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Theo dõi.
- 2 học sinh luyện đọc.
- 3 - 5 học sinh thi đọc.
*Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt
khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
+ Phải có ý trí, quyết tâm thì sẽ làm đợc điều
mình mong muốn.
******************************************************************************
2 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Tiết 2: toán
Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,
- Biết cách thực hiện chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,...
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Thời
gian
Hoạt động của học sinh
A. ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nhân với 10, 100, 1000, ;
chia cho 10, 100, 1000,
2. Hớng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia
số tròn chục cho 10:
a. Nhân một số với 10.
- Giáo viên viết 35 x 10
(?) Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân
thì 35 x 10 bằng gì ?
(?) 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35.
(?) 1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu ?
(?) 35 chục bằng bao nhiêu ?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
(?) Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả
của phép nhân 35 x 10 ?
(?) Vậy khi nhân một số với 10 ta viết ngay
kết quả nh thế nào? Nêu ví dụ ?
b. Chia số tròn cho cho 10
- Giáo viên viết 350 : 10 và yêu cầu học sinh
xuy nghĩ.
- Ta có 35 x 10 =350. Vậy tích đó chia cho
một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
(?) Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu ?
(?) Có nhận xét gì về số bị chia và thơng trong
phép chia 350 : 10 ?
- Nêu ví dụ.
3. Hớng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,

1000, ; chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho
100, 1000,
1p
3p
30p
- Học sinh lên bảng.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc.
- 35 x 10 =350
- Một chục.
- Bằng 35 chục.
- Là 350
+ Kết quả của phép nhân chính là thừa số
35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải chữ số đó.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh suy nghĩ để thực hiện.
- Thì đợc kết quả là số còn lại.
350 : 10 = 35.
+ Thơng chính là số bị chia xoá đi một chữ
số 0 ở bên phải số đó.
- Học sinh nhẩm.
3 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Hớng dẫn tơng tự nh nhân một số tự nhiên
với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho
100, 1000,
4. Kết luận:
- Gọi HS nêu quy tắc nhân (chia) cho 10, 100,

1000, .....
5. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh viết kết quả của các phép
tính trong bài, nối tiếp đọc kết quả.
Bài 2:
- Giáo viên viết 3000 kg = tạ; yêu cầu đổi.
- Yêu cầu nêu cách làm của mình. Sau đó h-
ớng dẫn lại các bớc đổi (SGK)
- Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại, một học
sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài và yêu cầu giải thích cách đổi của
mình.
- Học sinh nêu.
- Làm voà vở bài tập, mỗi học sinh nêu kết
quả một phép tính.
- Học sinh nêu: 300 kg = 3 tạ.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 kg = 3 tạ 4000 kg = 4 tấn
- Học sinh nêu tơng tự bài mẫu.
C. Củng cố - dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************************************
Tiết 4: đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
* Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả cao. Đợc mọi ngời tin tởng, yêu quý.

Không trung thực trong HT khiến cho kết quả HT giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.
* Trớc khó khăn phải biết sắp sếp công việc, tìm cách giải quyết cùng đoàn kết để vợt qua
khó khăn.
* Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trờng. Biết
tôn trọng ý kiến của những ngời khác.
* Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện, phê phán những hành
động lãng phí.
* Tôn trọng và quý thời gian có ý thức làm việc khoa học, hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ(HĐ1- T1)
- Bảng phụ ghi câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2- T1)
- Bảng phụ (HĐ3 - T1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS nhóm.
- Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Thế nào là tiết kiệm tiền của?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Ôn tập và thực hành kỹ năng
+ Là sử dụng đúng mục đích, hợp lý, có ích,
không sử dụng thừa thãi.
+ Tiết kiệm không phải là bủn xỉn, dè xẻn .
- HS nghe.
4 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
giữa kỳ I
- Ghi đầu bài lên bảng.
*Hoạt động 1: Liên hệ bản thân
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
(?) Nêu những hành vi của bản thân em mà em

cho là không trung thực?
(?) Nêu những hành vi không trung thực trong
học tập mà em biết?
(?) Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến
hậu quả gì?
* Chốt bài :
Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là ngời ngay.
*Hoạt động 2: Thực hành
- GV nêu: 1 bạn HS đang gặp nhiều khó khăn
trong học tập
- Y/C cả lớp lên kế hoạch 1 buổi tới thăm và
giúp đỡ bạn đó.
- Sau đó GV cùng HS thực hiện
*KL: Trớc khó khăn của bạn Nam bạn có thể
nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng
nhiều cách khác nhau.
Vậy: mỗi bản thân chúng ta cần phải cố
gắngkhắc phục vợt qua khó khăn trong HT,
đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vợt qua
khó khăn
*Hoạt động 3: Trò chơi phỏng vấn
- Tổ chức làm việc cặp đôi:
- Y/C HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn
các vấn đề:
(?) T/hình VS lớp em, trờng em.
(?) Những hoạt động mà em muốn tham gia ở tr-
ờng ở lớp.
(?) Những công việc mà em muốn làm ở trờng.

+ Những nơi mà em muốn đi thăm.
+ Những dự định của em trong mùa hè này.
- Cho làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số cặp lên thực hành phỏng vấn, cả lớp
theo dõi.
(?) Việc nêu ý kiến của cac em có cần thiết
không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
có liên quan để làm gì?
*Hoạt động 4: Dự định trong tơng lai.
- HS làm việc cặp đôi.
- Y/C ghi ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ
dùng học tập và vật dụng trong gia đình ntn?
- HS suy nghĩ nêu câu trả lời .
- Vì trung thực trong học tập giúp mau tiến bộ
và đợc mọi ngời yêu mến.
- Lên kế hoạch: Những việc có thể làm, thời
gian ngời nào có thể làm việc gì.
- Sau đó thảo luận nhóm xử lý T/H. Chẳng hạn
* Em sẽ đến nhà giúp bạn: chép hộ bài vở,
giảng bài nếu bạn không hiểu.
* ...............
- Lần lợt HS này làm phóng viên HS kia làm
phỏng vấn (Tuỳ chọn chủ đề nào đó mà GV đa
ra).
+ Mùa hè này em định làm gì?
+ Mùa hè này em muôn đợc đi thăm HN/em
muôn đợc học một khoá học nhạc.
+ Vì sao?
+ Vì em cha bao giờ đến HN/ Vì trong năm học
em học rất nhiều/ mùa hè em muốn học nhạc

cho vui.
+ Cảm ơn em.
+ HS thực hành, cac nhóm theo dõi.
+ Có, Em bày tỏ để việc thực hiện những vấn đề
đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện tốt
hơn.
- Ghi dự định ra giấy.
- HS tiếp nối nói dự định...
* Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng
* Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi
5 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Tổ chức làm việc cả lớp.
- Vài nhóm nêu ý kiến.
- Y/C đánh giá cách làm của bạn đã tiết kiệm
hay cha?
*Hoạt động 5: Em xử lý nh thế nào?
- Đa ra 2 T/H cho HS thảo luận và cử vai để
đóng T/H
*T/H1: Một hôm khi Hoa đang ngồi vẽ tranh để
làm báo tờng thì Mai rủ Hoa đi chơi. Thấy Hoa
từ chối, Mai bảo:"Cậu lo xa quá, cuối tuần mới
phải nộp cơ mà".
*T/H2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ Minh học
nhóm. Minh bảo Nam còn phải xem ti vi và đọc
xong bài báo đã.
- Y/C sắm vai thể hiện cách giải quyết
- Y/C sắm vai để xử lý T/H
(?) Em học tập ai trong 2 trờng hợp trên? Tại
sao?

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
hỏng,...
* Sẽ tận dụng mặc lại quần áo cũ của anh, chị
mình.
* Mua sách mới không dùng sách cũ.
- 2-3 HS nêu dự định của mình.
- Đánh giá lẫn nhau.
- Đọc các T/H- lựa chọn 1 T/H giải quyết
+T/H1: Hoa làm thế là đúng vì biết sắp xếp
công việc hợp lý.
- Không để công việc đến gần mới làm. Đó cũng
là tiết kiệm thời giờ.
+T/H2: Minh làm thế là cha đúng, làm công
việc cha hợp lý. Nam sẽ khuyên Minh đI học
bài; vì lúc đó là giờ học bài, có thể xem ti vi và
đọc báo vào lúc khác.
- 2 nhóm thể hiện.
- Nhận xét bổ sung.
- HS trả lời và giới thiệu.
*******************************************************************************
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức một
cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ ghi sẵn bảng có nội dung SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Thời
gian
Hoạt động của học sinh
A. ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nhận xét chung về nhân một số
tự nhiên với 10, 100, 1000, ;
Chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn,
cho 10, 100, 1000,
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: sẽ làm quen với tính chất
kết hợp của phép nhân.
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:
a. So sánh giá trị của biểu thức:
1p
3p
30p


- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Nghe.
6 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Giáo viên viết (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Treo bảng số nh SGK

- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (a
x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.
- Yêu cầu so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi 1= 3,
b=4, c= 5?
- Tơng tự với các phần còn lại.
(?) Vậy giá trị của biểu thức (a xb) x c luôn
nh thế nào so với giá trị của biểu thức:
a x (b x c)?
- Ta có thể viết (a xb)xc = a x(b x c).
- Giáo viên phân tích, kết luận.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Viết biểu thức: 2 x 5 x 4
(?) Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?
(?) Để tính giá trị của biểu thức có mấy cách?
- Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách nh
SGK.
- Yêu cầu làm phần còn lại.
Bài 2:
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên viết 13 x 5 x 2
- Yêu cầu tính theo hai cách, gọi 2 học sinh
lên bảng.
(?) Cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề.
(?) Bài toán đã cho ta biết những gì ?
(?) Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu suy nghĩ và giải bằng hai cách.
Bài giải:
Số bộ bàn nghế có tất cả là:
15 x 8 =120 (bộ)
Số học sinh có tất cả là:
- Học sinh tính và so sánh.
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4
- Học sinh đọc bảng số.
- 3 học sinh lên, mỗi học sinh tính một
dòng để hoàn thành bảng sau (SGK)
- đều bằng 60
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng
giá trị của biểu thức a x (b x c)
- Đọc (a x b) x c = a x (b x c)
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Đọc biểu thức.
- Là tích của ba số.
- 2 cách: (SGK)
- Một học sinh lên tính (nh SGK).
- Một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
bài tập.
- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
- Học sinh đọc bài tập.
Cách 1: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2
= 65 x 2 =130
Cách 2: 13 x 5 x 2 = 13 x (2 x 5)
= 13 x 10 =130

- Cách 2 thuận tiện hơn vì ở bớc thứ hai ta
chỉ phải nhân với 10, kết quả .
5 x 2 x 34 =(5 x 2) x 34 = 10 x 34 =340
2 x 26 x 5 = (2x5) x 26 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9x 3)
= 10 x 27 =270
- 1 học sinh đọc.
- Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn nghế.
Mỗi bộ bàn nghế có 2 học sinh.
- Số học sinh của trờng.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Bài giải:
Số học sinh mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh trờng đó là:
7 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
2 x 120 =240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
- Số học sinh trờng đó chính là giá trị biểu
thức 8 x 15 x 2; 2 cách tính là 2 cách giải BT.
30 x 8 =240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
3. Củng cố - dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************************************
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện Tập trao đổi ý kiến với ngời thân

I) Mục tiêu
- Xác định đợc đề tài, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi cách tự nhiên, tự tin, thân ái.
- Biết cách nói thuyết phục.
II) Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vơn lên.
- Bảng lớp viết sẵn để bài và một vài gợi ý khi trao đổi.
III) Phơng pháp dạy học
- Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, ...
IV) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 học sinh thực hiện trao đổi ý kiến với
ngời thân về nguyện vọng học thên môn năng
khiếu.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới (30')
1. Giới thiệu bài
- sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gơng có ý
chí, nghị lực vơng lên trong cuộc sống.
2. Hớng dẫn trao đổi
a) Phân tích đề bài
- Kiểm tra chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi đọc đề bài.
(?) Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
(?) Trao đổi về nội dung gì?
(?) Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Giảng và gạch chân từ: em với ngời thân,
cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai.
b) Hớng tiến dẫn trao đổi

- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý.
- Gọi đọc tên truyện dã chuẩn bị.
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí
vơn lên.
- Nhân vật trong các bài của sách giáo khoa:
Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô da vin-xin, Cao Bá
- 2 học sinh thực hiện.
- Tổ trởng báo cáo.
- Học sinh đọc.
+ Giữa em với ngời thân trong gia đình: bố, mẹ,
ông, bà, anh, chị, em
+ Về một ngời có ý chí, nghị lực vơn lên.
+ Nội dung truyện đó phải cả 2 ngời cùng biết và
khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân
vật trong truyện.
- Học sinh đọc.
- Kể tên truyện, nhân vật đã chọn.
- Đọc thầm. Trao đổi chọn bạn, chọn đề tài trao
đổi.
8 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Quát, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Kí,
- Các nhân vật trong sách truyện lớp 4:
Kỉ xơng học bắn, Rô-Bin-Sơn, (ở đảo hoang,
Hốc ,., Niu-tơn, Ben
- Gọi học sinh nói nhân vật mình chọn
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.
- Gọi 2 cặp thực hiện hởi đáp:
(?) Ngời nói chuyện với em là ai?
(?) Em xng hô thế nào?

(?) Em chủ động với ngời thân hay ngời thân
gợi chuyện với em?
c. Thực hành trao đổi
- Trao đổi trong nhóm.
- Trao đổi trớc lớp.
- Gọi nhận xét từng cặp trao đổi.
- Nhận xét chung và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò (5')
(?) Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại nội dung trao dổi và chuẩn bị bài
sau.
- Nhà giáo Nguyễn Ngọc Kí
- Đề tài trao đổi về Rô - Bin sơn,
- Học sinh đọc.
- Là bố em, anh, chị,
- Em gọi bố, xng con,
- Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối
vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện.
- Học sinh chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất
cách trao đổi. Nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Vài cặp tiến hành trao đổi, các nhóm khác lắng
nghe.
- Nhận xét theo tiêu chí.
- Nội dung truyện đó phải cả 2 ngời cùng biết và
khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân
vật trong truyện.
*******************************************************************************
Tiết 4: Khoa Học
Ba thể của nớc

I) Mục tiêu
- Tìm đợc những ví dụ trong tự nhiên nớc tồn tại ở ba thể: rắn , lỏng, khí.
- Nêu đợc sự khác nhau về tính chất của nớc khi tồn tại ở ba thể khác nhau.
- Biết và thc hành cách chuyển nớc từ thể lỏng sang thể khí, từ thể lỏng sang thành thể rắn
và ngợc lại.
- Hiểu, vẽ và trình bày đợc sự chuyển thể của nớc.
II) Đồ dùng dạy - học
- Hình 45 SGK.
- Sơ đồ sự chuyển thể của nớc.
- Nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nớc đá, giẻ lau, nớc nóng, đá.
III) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
(?) Hãy nêu tính chất của nớc?
NX cho điểm
2. Bài mới (27)
(?) Theo em nớc có thể tồn tại ở dạng nào?
- Nhận xét và giải thích: Để hiểu rõ thêm về
thêm về các dạng tồn tại của nớc, tính chất của
chúng và chuyển thể của nớc. Chúng ta học bài
hôm nay.
- Học sinh trả lời.
- NX
- HS lắng nghe
9 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
*Hoạt động 1: Chuyển nớc ở thể lỏng thành thể
khí và ngợc lại.
1. Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình 1 và 2?
2. Hình 1 và 2 cho thấy nớc ở thể nào?

3. Hãy lấy một số ví dụ về nớc ở thể lỏng?
- Cho học sinh dùng khăn ớt lau bảng, nhận xét.
(?) Vậy nớc trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta làm
thí nghiệm:
- Đổ nớc nóng vào cốc.
(?) Quan sát và nói lên hiện tợng vừa sảy ra?
(?) úp đĩa lên mặt cốc nớc nóng Khoảng vài
phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét
nói lên hiện tợng vừa xảy ra?
(?) Qua hai hiện tợng trên em có nhận xét gì?
(?) Em hãy nêu ví dụ?
1. Hình 1: Vẽ một thác nớc đang chảy mạnh từ
trên cao xuống.
- Hình 2: Vẽ trời đang ma, ta nhìn thấy giọt nớc
ma và có thể hứng đợc ma.
2. nớc ở thể lỏng.
3. nớc ma, nớc giếng, nớc máy, nớc biển, nớc
ao
- Em thấy mặt bảng bị ớt nhng một lúc sau mặt
bảng lại khô ngay.
+ Nhóm: Quan sát và nêu hiện tợng. Khi đổ nớc
vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi
nớc bốc.
- Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhềi giọt nớc
đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nớc ngng tụ lại
thành giọt nớc.
- Nớc có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và
ngợc lại.
*Hoạt động 2: Nớc chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn và ngợc lại.

- Nhóm đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ.
(?) Nớc lúc đầu trong khay ở thể gì?
(?) Nớc trong khay đã biến thành thể gì?
(?) Hiện tợng đó gọi là gì?
(?) Nêu nhận xét về hiện tợng này?
- Làm thí nghiệm nớc chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng.
1. Nớc đá chuyển thành thể gì?
2. Tại sao có hiện tợng đó?
3. Em có nhận xét gì về hiện tợng này?
*Kết luận: Nớc bắt đầu nóng chảy ở thể lỏng khi
nhiệt độ trên 0
0
C gọi là hiện tợng nóng chảy.
- Đọc, quan sát và thảo luận.
1. Nớc ở trong khay lúc đầu ở thể lỏng.
2. Thành thể rắn.
3. Gọi là đông đặc.
4. Nớc ở thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ
thấp. Có hình dạng nh khuôn của khay đá.
- Làm thí nghiệm hoặc quan sát hiện tợng theo
hình minh hoạ.
1. ở thể lỏng
2. Là do nhiệt độ ở ngoài nóng hơn trong tủ lạnh
nên đá tan ra thành nớc.
3. Nớc chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt
độ bên ngoài cao hơn.
*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
1. Nớc tồn tại ở những thể nào?
2. Nớc ở thể đó có các tính chất chung và riêng

nh thế nào ?
- Yêu cầu vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc. Sau
đó lên chỉ vào sơ đồ và trình bày sự chuyển thể
của nớc ở những điều kiện nhất định.
1. Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2. Đều trong suốt, không có mầu, không mùi,
không vị.
- Nớc ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng
nhất định.
- Vẽ sơ đồ rồi trao đổi với nhau lên trình bày:
Gặp nhiệt độ thấp dới 0
o
C nớc ngng tụ thành n-
ớc đá. Gặp nhiệt độ cao nớc đá nóng chảy thành
thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nớc bay hơi
chuyển thành thể khí. ở đây khi hơi nớc gặp
10 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
3.Củng cố dặn dò (4)
- Giải thích hiện tợng nớc đọng ở vung nồi cơm,
canh.
- Nhận xét tiết học.
- Về học mục bạn cần biết. Chuẩn bị tiết sau:
- Giấy A4 và bút dạ
không khí lạnh hơi ngay lập tức ngng tụ lại
thành nớc.
- Do hơi nóng ở nồi bay lên ngng tụ thành
những giọt nớc...
*******************************************************************************
Tiết 5: Thể Dục

ôn 5 động tác đ học của bài thể dục phát triển chungã
trò chơi nhảy ô tiếp sức
A/ Chuẩn bị:
I/mục tiêu:
- Ôn tập kỹ thuật 5 động tác ĐT của bài thể dục chung, thực hiện ĐT tơng đối chính xác
- Tiếp tục trò chơi Nhảy ô tiếp sức
II/Địa điểm - phơng tiện:
- Địa điểm: trên sân trờng, VS nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi,
B/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung T.G Hình thức tổ chức
1-Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung YC bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động các khớp
- Trò chơi GV tự chọn
2-Phần cơ bản:
a Bài TD phát triển chung
- Ôn 5 ĐT của bài thể dục phát triển chung, tập theo đội
hình hàng ngang
- Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập mỗi ĐT 2 x 8 nhịp
- Lần 2: Cán sự làm mẫuvà hô nhiph cho cả lớp tập GV NX
2 lần tập
- GV chia nhóm nhắc nhở từng ĐT phân công vị trí rồi cho
HS về vị trí tự tập luyện
- GV sửa sai cho HS
- KT thử 5 Đt: HS ngồi theo đội hình hàng ngang gọi 3-5
HS lên để KT thử và công bố KQ ngay
b Trò chơi vận động
- Trò chơi nhảy ô tiếp sức

3-Phần kêt thúc:
- GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trờng có thể chạy
luồn lách qua các cây hoặc các vật làm mốc sáu đó ghép
thành vòng tròn để chơi trò chơi thả lỏng
- GV nhắc nhở phân công trực nhật để chuẩn bị giờ sau KT
- GV NX giao BTVN ôn các nội dung đã học đã nghe
5
25
2
Đội hình nhận lớp
*
******************
******************
Ôn 5 động tác của bài thể dục
*
HS chơi trò chơi
*
***************
***************
Về nhà ôn lại bài thể dục.
*******************************************************************************
Thứ 4 ngày 19 tháng 11 năm 2008
11 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Tiết 1: Tập đoc
Có chí thì nên
I) Mục tiêu
1- Đọc đúng: đã quyết, hãy lo bền chí, câu rùa, sóng cả, rẽ,.
- Đọc trôi chảy rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Bớc đầu nắm đợc đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

2-Đọc hiểu từ ngữ: nên, hành, lận, keo, cả, rã,..
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý
chí thì nhất định thành công, khuyên ngời ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên ngời ta không nản
chí khi gặp khó khăn.
3- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
II) Đồ dùng dạy - học
- Tranh trang 108.
- Giấy kể sẵn bảng (phần tìm hiểu) và bút dạ.
III) Phơng pháp dạy - học
- Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, ...
IV) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. Ông Trạng
thả diều và trả lời câu hỏi.
- Nêu ND của bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới (30')
1. Giời thiệu bài (Đa tranh để giới thiệu)
(?) Bức tranh vẽ gì?
- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 ngời phụ nữ đang chèo
thuyền giữa bốn bề sông nớc, gió to, sóng lớn. Trong
cuộc sống muốn đạt đợc điều mình mong muốn chúng ta
phải có ý chí, nghị lực, không đợc nản lòng. Những câu
tục nghữ học hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài.
(?) Bài có mấy câu?
- Gọi 7 học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ.

+ Lần 1: tiếng khó
+ Lần 2: chú giải.
+ Lần 3: Đọc theo cặp
- HD cách đọc:
- Khi đọc ta cần đọc trôi chảy rõ ràng, ràch rẽ từng câu
tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : mài sắt, nên kim, hành, lận
tròn vành, bày, chí, vững, bền chí, sóng cả, rã tay chèo,
thất bại...
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo ý mình
- Học sinh đọc bài
- Bài có 7 câu
- 7 học sinh đọc nối tiếp (3 lợt).
- HS lắng nghe
12 Năm học: 2009 - 2010
Nguyễn thị Phơng Nam Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Qua đựơc luyện đọc các em thấy những câu tục ngữ
rất hay, khuyên chúng ta nhiều điều bổ ích trong lao
động cũng nh trong học tập, để nắm chắc nội dung của
các câu tục ngữ này cô cùng các em đi vào phần tìm
hiểu bài.
- Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi đọc câu hỏi 1.
- GV mở bảng phụ:
Với câu hỏi 1 này các em sẽ cùng làm vào bảng sau.
Ba nhóm cô chia vào 3 cột sau
- Đọc thầm trao đổi.

- Đọc thầm, trao đổi.
- Học sinh đọc câu hỏi.
Khẳng định rằng có ý chí thì
nhất định thành công.
Khuyên ngời ta giữ vững mục
tiêu đã chọn
Khuyên ngời ta không nản lòng
khi gặp khó khăn.
1. Có công mái sắt, có ngày
4. Ngời có chí thì nên,
2. Ai ơi đã quyết thì,
5. Hãy lo bền chí nâu,..
3. Thua keo này,..
6. Chớ thấy sóng cảm,
7. Thất bại là mẹ,
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi học sinh trả lời.
- Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ
hiểu vì:
* Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu).
* Có vần, có nhịp cân đối, cụ thể.
* Có hình ảnh.
(?) Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ
về những biều hiện của một học sinh không có ý chí?
(?) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
C) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Tổ chức luyện đọc thuộc lòng theo nhóm.
- Gọi đọc thuộc lòng tiếo nối hàng ngang, dọc.
- Tổ chức thi đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm.

3. Củng cố dặn dò (5')
? Em hiểu câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học thuộc lòng 7 câu tục
- 1 học sinh đọc, trao đổi cặp đôi,
a) Ngắn gọn: chỉ bằng một câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh ng-
ời làm việc nh vậy sẽ thành công.
c) Có vần điệu: (câu 2: hành; vành.)
- Học sinh .vợt khó, cố gắng vơn lên
trong học tập, cuộc sống, vợt qua những
khó khăn của gia đình, của bản thân.
VD: Học sinh không có ý chí gặp bài khó
không chịu suy nghĩ để làm bài
*ND: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta
giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản
lòng khi gặp khó khăn và khẳng định:
có ý chí nhất định sẽ thành công.
- 2 bàn luyện đọc thuộc lòng thay nhau
đọc, nghe và nhẩm.
- Đọc thuộc lòng theo đúng vị chí của
mình.
*******************************************************************************
Tiết 2: Toán
Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
13 Năm học: 2009 - 2010

×