Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Công ty cổ phần xnk thủ công mỹ nghệ tỉnh nam định.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.35 KB, 32 trang )

Luận văn tốt nghiệp khoa quản lý doanh nghiệp
PHN I: THC TRNG V CễNG TY C PHN XNK TH CễNG
M NGH TNH NAM NH (ARTEXPORT NAM NH)
I. TNG QUAN V ARTEXPORT NAM NH
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca doanh nghip.
Thnh lp t nhng nm min Bc va c gii phúng, t nc ta bt u
bt tay vo cụng cuc kin thit t nc, hn gn vt thng chin tranh, khụi
phc li nn kinh t.
Ra i thỏng 4 nm 1966 vi tờn gi xớ nghip Dt i Nam nh, sau i
thnh xớ nghip thm len ay xut khu tnh Nam nh vo nm 1973. Giai on
1961-1975 cng l giai on cng c v phỏt trin loi hỡnh doanh nghip thng
mi theo mụ hỡnh XHCN, thc hin c ch qun lý tp trung cao .
T nm 1973-1993 xớ nghip vi vai trũ l mt doanh nghip quc doanh ó
thc hin nhim v ca mỡnh l phõn phi hng húa theo a lý v nh lng. Ch
hch toỏn kinh doanh mang tớnh cht hỡnh thc, song ó gúp phn ỏng k vo
vic hon thnh mc tiờu ca chớnh sỏch kinh t nc ta thi k ny.
n thỏng 4 nm 1993 thc hin quyt nh ca UBND tnh Nam nh i
tờn xớ nghip thnh cụng ty xut nhp khu th cụng m ngh tnh Nam nh. Xut
phỏt t mt xớ nghip sn xut ay cúi thun tỳy, cụng ty ó nghiờn cu th trng
cung cu trong nc, quc t v quyt nh khai thỏc ngnh hng th cụng m
ngh. Mt mt do c im sn xut kinh doanh mt hng ny vn u t ớt m li
nhun cao. Mt khỏc trong thi k thp niờn 70-80 xut khu hng th cụng m
ngh t c nhiu thnh tu rc r.
Bc sang thp niờn 90, sau khi mt th trng ụng u v Liờn Xụ nm
1991, hng th cụng m ngh ó tri qua bao gian truõn vt v trong c ch mi
t chc li sn xut kinh doanh, chuyn i th trng, tỡm v xõy dng li quan h
bn hng. Nh ú liờn tc hai nm 1999-2000, nhúm hng ny c lit vo danh
sỏch 10 mt hng xut khu tng trng cao nht.
Nguyễn Thành Chung Lớp 7A13
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp


Để hòa nhập vào nền kinh tế thị trường, ngày 1-1-2000 thực hiện quết định
số 2/95 UBND tỉnh Nam Định chuyển doanh nghiệp nhà nước công ty xuất nhập
khẩu thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định thành công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủ
công mỹ nghệ Nam Định (Artexport Nam Định). Với số vốn điều lệ 1,1 tỷ đồng,
100% vốn điều lệ là của các cán bộ Đảng viên, công nhân viên đóng góp.
2. Mục tiêu, lĩnh vực hoạt động
2.1. Mục tiêu.
Mục tiêu tổng quát của Cty trong những năm tới là “Đến năm 2010 Cty Cổ
Phần XNK thủ công Mỹ Nghệ tỉnh Nam Định phải thực sự phát triển lớn mạnh, với
trang thiết bị hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến và có đủ khả năng cạnh tranh
với các mặt hàng cùng loại trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu ra khu vực cũng như
trên thế giới”.
2.2. Lĩnh vực hoạt động.
Công ty Cổ phần XNK thủ công Mỹ Nghệ tỉnh Nam Định hoạt động chủ yếu là:
- Tổ chức sản xuất các mặt hàng thảm len và áo len xuất khẩu.
- Kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, mây- tre đan xuất khẩu.
- Tổ chức sản xuất, gia công các mặt hàng nông sản như: Dưa bao tử dầm
giấm, ớt dầm giấm, cà chua đóng lọ...
- Nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và các phương tiện
phục vụ cho sản xuất kinh doanh theo quy định hiện hành của bộ Thương mại và
nhà nước.
3. Cơ cấu tổ chức.
3.1. Sự ra đời của công ty cổ phần
Sản xuất càng phát triển trình độ kỹ thuật càng cao, phát minh sáng chế mới
càng nhiều thì cuộc cạnh tranh trên thương trường càng khốc liệt, sự rủi ro trong
kinh doanh càng lớn và số doanh nghiệp bị phá sản càng nhiều. Nếu một công ty do
nhiều người cùng tham gia quản lý, tập trung được trí tuệ, có nhiều nguồn thông tin
NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
2
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp

sẽ hạn chế được rủi ro. Vì những lý do trên, công ty cổ phần là hình thức tổ chức
kinh doanh được nhiều người tín nhiệm nhất và nó đã trở thành phổ biến ở tất cả
các nước có nền kinh tế thị trường.
Từ ngày 15/04/1991, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành Luật công ty, để “Thực hiện đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, lao động và tài
nguyên của đất nước, tạo thêm việc làm, bảo hộ lợi ích hợp pháp của người góp
vốn đầu tư, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tăng cường hiệu lực quản lý Nhà
nước, đối với các hoạt động kinh doanh của nền kinh tế cổ phần”.
3.2. Bộ máy lãnh đạo
Hội đồng quản trị: Là cơ quan thường trực của đại hội cổ đông, do đại hội cổ
đông bầu ra và được đại hội cổ đông uỷ quyền cho quản lý toàn bộ tài sản và các
hoạt động kinh doanh của công ty trong pham vi chức năng quyền hạn của mình,
những vấn đề ngoài chức năng và quyền hạn phải trình đại hội cổ đông quyết định,
hội đồng quản trị không điều hành bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty, nên
được tổ chức gọn nhẹ, bao gồm những người có trình độ chuyên môn cao và trình
độ quản lý giỏi.
Hội đồng quản trị của ARTEXPORT Nam Định gồm có năm uỷ viên. Số uỷ
viên này do đại hội công nhân viên chức của công ty bầu ra.
Nhiệm vụ của hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị thay mặt đại hội cổ đông đóng vai trò người chủ trong
việc quản trị công ty, với chức năng nhiệm vụ chính là: chuẩn bị dự thảo và xem
xét tất cả các văn bản, nghị quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của đại hội cổ đông
để trình đại hội cổ đông quyết định. Ngoài ra, hội đồng quản trị còn được đại hội cổ
đông giao cho chấp hành một số nhiệm vụ và quyền hạn như:
+ Duyệt các kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty do giám
đốc điều hành xây dựng và đệ trình.
NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
3
Luận văn tốt nghiệp khoa quản lý doanh nghiệp

+ Phõn tớch hot ng kinh t, ỏnh giỏ kt qu hot ng sn xut kinh
doanh hng thỏng, quý, nm ca cụng ty...
Giỏm c iu hnh ca cụng ty: ễng Bựi Quang Cnh
Nhim v v quyn hn chớnh l:
- Trỡnh ch tch hi ng qun tr v i hi c ụng nhng phng hng
nhim v phỏt trin cụng ty v k hoch hng nm ca cụng ty.
- Trc tip v ton quyn iu hnh mi hot ng sn xut kinh doanh ca
cụng ty t quyt nh nhng bin phỏp gii quyt nhng v, vic phỏt sinh trong
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v phi chu trỏch nhim cỏ nhõn trc ch tch hi
ng qun tr v cỏc quyt nh ú.
- Bỏo cỏo u n hng thỏng, quý, nm kt qu kinh doanh ca cụng ty vi
ch tch hi ng qun tr.
- Quyt nh vic t chc qun lý sn xut kinh doanh b mỏy iu hnh
ca cụng ty, b nhim, bói min, tr lng, thng cho cỏc nhõn viờn di quyn,
t phú giỏm c n ngi lao ng trong cụng ty.
S b mỏy qun lý ca Artexport Nam nh
Nguyễn Thành Chung Lớp 7A13
4
Hi ng
qun tr
Ban giỏm
c
Cỏc
chi
nhỏ
nh
Lng
Sn
TP HCM
Vng

T u
Phũng qun lý Phũng kinh doanh
Phũ
ng
t
ch
c
Phũ
ng
k
toỏ
n t i
Phũ
ng
k
ho
ch
Phũ
ng
kinh
doa
nh 1
Phũ
ng
kinh
doa
nh 2
Luận văn tốt nghiệp khoa quản lý doanh nghiệp
Cỏc phũng gm: Phũng t chc hnh chớnh
Phũng k toỏn ti v

Phũng k hoch th trng
Phũng kinh doanh
Phũng t chc hnh chớnh: cú chc nng qun lý nhõn s, tin lng.
Phũng k toỏn ti v: cú nhim v tham mu giỳp vic giỏm c, qun lý cỏc
chng t, h s v ti chớnh.
Phũng k hoch th trng: chu trỏch nhim khai thỏc tỡm kim th trng,
lp k hoch tiờu th sn phm, hon thin cỏc chng t xut nhp khu.
Phũng kinh doanh:
Phũng kinh doanh 1: chuyờn sn xut cỏc mt hng thm len, qun ỏo, m
len, cỏc mt hng thờu ren xut khu.
Phũng kinh doanh 2: kinh doanh cỏc mt hng mõy tre an, hng g m
ngh, ay cúi v cỏc mt hng nụng sn.
b/ Cỏc chi nhỏnh: chi nhỏnh Lng Sn, Thnh ph H Chớ Minh, Vng Tu.
Cỏc chi nhỏnh ny cú nhim v bỏn v gii thiu cỏc mt hng th cụng m ngh
nh thm len, hng mõy tre an, sn mi v nụng sn.
c/ Cỏc phõn xng: Phõn xng sn xut thm len, qun ỏo len.
II. CễNG TC QUN Lí CC MT CA DOANH NGHIP
1. V mt nhõn s.
Tng s cụng nhõn viờn ca cụng ty
Trỡnh S lng
Thc s 1
C nhõn kinh t 10
Nguyễn Thành Chung Lớp 7A13
5
Luận văn tốt nghiệp khoa quản lý doanh nghiệp
K s 3
Trung cp chuyờn nghip 36
Lao ng k thut 80
Lao ng khỏc 16
Tng s 146


Cỏc phũng ban trong cụng ty ngun nhõn lc ch yu l c nhõn kinh t, h
l nhng ngi c la chn rt k qua nhng vũng phng vn khc nghit, hu
ht h l nhng ngi tr nng ng phự hp vi lnh vc kinh doanh.
Cỏc phũng kinh doanh ỏp dng ch tuyn ngi theo nng lc chuyờn
mụn, bng cp khụng c t lờn hng u. Ch ói ng v lng bng h
c hng theo nng lc.
Cỏc phõn xng sn xut tuyn dng lao ng trong tnh, hu ht h u l
nhng ngi cú tay ngh k thut cao v cú tõm huyt vi ngh. Ngi lao ng
c to dng mt mụi trng lm vic thun li, tinh thn tp th c t lờn
hng u.
2. V trang thit b:
L cụng ty i tiờn phong trong vic c phn hoỏ vỡ th cụng ty c nh
nc u tiờn v c s vt cht, trang thit b v cỏc chớnh sỏch ói ng c u
tiờn. Mỏy múc sn xut c nh nc bỏn vi giỏ r m cht lng tng i,
mỏy múc thit b sn xut c u t i mi qua tng nm. Trong mt vi nm
va c phn li nhun thu c sau mi nm cỏc c ụng ó ng ý li u t
c s vt cht v trang thit b. Chớnh vỡ th li nhun hng nm tng u u.
Nm 2004 Cụng ty va nhp khu mt s mỏy dt len ca Chõu u phc
v cho vic sn xut thm. Mt hng thm len l mt hng xut khu ch lc ca
cụng ty. Ngoi ra mt s mỏy se si, quay len cng c u t i mi liờn tc.
Vic sn xut ca cụng ty khụng lm nh nhiu n mụi trng xung quanh
do mỏy múc dt len khụng gõy ra ụ nhim nhiu m cú chng ch l ting n nh,
nhng vic ú cng ó c cụng ty khc phc trit .
Nguyễn Thành Chung Lớp 7A13
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Sản xuất ra nhiều nhưng công tác phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm của
công ty chưa được như ý muốn, hàng tồn kho hàng năm tương đối lớn đó cũng
chính là vấn đề còn tồn tại trong công ty hiện nay.

NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
7
Luận văn tốt nghiệp khoa quản lý doanh nghiệp
3. Qun lý giỏ thnh v ti chớnh
Cụng ty tỏp dng chớnh sỏch giỏ cnh tranh cho hng bỏn buụn theo phng
thc n t hng ca nc ngoi nhm tng th phn th trng. Chớnh sỏch giỏ
thp khuyn khớch khỏch hng dựng th sn phm, chớnh sỏch giỏ cao nhm li
dng quan h giỏ c - cht lng gõy nh hng n cm nhn khỏch hng v
cht lng hng hoỏ.
Mt hng nụng sn khi phõn phi vo th trng ni a cú hai mc giỏ:Bỏn
buụn, bỏn l.
STT Tờn sn phm Quy cỏch
n
v tớnh
Giỏ bỏn i
lý ()
Giỏ bỏn
l ()
1 t vng 198g*40 L 4,600 4,800
2 t ch thiờn 198g*40 L 4,600 4,800
3 t dm dm 380g*20 L 5,000 5,300
4 Mng dm dm 540g*12 L 6,600 6,900
5 Mng dm t 540g*12 L 6,600 6,900
6 C mui 540g*12 L 6,200 6,500
7 Da bao t dm t 540g*12 L 5,700 6,000
8 Tng t úng chai 250ml L 3,900 4,200
9 Hnh dm dm 540g*12 L 7,100 7,500
4. nh mc kinh t k thut
nh mc v nguyờn vt liu: Tỏc dng l trỏnh c vic s dng lóng phớ
nguyờn vt liu. Cụng ty thng nhp khu nguyờn liu theo lụ nh vỡ c thự ca

vic sn xut len l khụng th len tn kho quỏ lõu trỏnh hao ht v m mc.
nh mc v thi gian hon thnh mt sn phm: Da vo nh mc ny cỏc
cỏn b qun lý cú th d bỏo khong thi gian hon thnh khi lng cụng vic c
th v t ú cú k hoch iu chnh nhõn s cn thit.
5. Qun lý vn.
S vn ban u ca cụng ty khi mi c phn l 1,1 t ng, a s s vn ny
u l vn gúp ca cỏc cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty. m rng sn xut,
i mi cụng ngh, thit b, t thờm mỏy múc cụng ty tng ngun vn bng cỏch
Nguyễn Thành Chung Lớp 7A13
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
huy động cổ đông đóng góp thông qua việc phát hành cổ phiếu mới và vay vốn
ngân hàng, các tổ chức, cá nhân ngoài công ty.
Công ty còn phát hành trái phiếu để vay vốn. Mỗi tờ trái phiếu là một bản
cam kết của công ty, cam đoan sẽ trả lại số tiền ghi trên trái phiếu vào một thời hạn
nhất định và cam kết trả lãi suất hàng năm kể từ ngay phát hành trái phiếu đến ngày
trái phiếu được trả hết. Vì thế với số vốn điều lệ chỉ là 1,1 tỷ đồng nhưng doanh thu
hàng năm của công ty để đạt trên 20 tỷ đồng.
III. Thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của ARTEXPORT Nam Định
1. Về sản phẩm
Artexport Nam Định vừa là một doanh nghiệp sản xuất vừa là doanh nghiệp
kinh doanh các mặt hàng tổng hợp.
a. Đặc điểm về các mặt hàng sản xuất của Cty.
Cty sản xuất áo len, thảm len – cói - đay, hàng nông sản, hàng thủ công mỹ
nghệ.
Theo các hình thức:
- Quần áo len: Nhập nguyên liệu từ Cty CP len Hà Đông, Vĩnh Thịnh, Bình
Lợi và len Trung Quốc (nhập khẩu sợi acrylic) về để dệt quần áo len.
- Thảm len, đay, cói: Cty thu mua nguyên liệu từ các vùng nguyên liệu lân
cận và có uy tín ở khu vực phía Bắc: Cói Ninh Bình, đay Hưng Yên... Sau đó tự

sản xuất tại xưởng hoặc đặt hàng thuê dân làm sản phẩm.
Do phương thức bán hàng và chào hàng, đơn đặt hàng nên toàn bộ mẫu mã,
tiêu chuẩn về chất lượng đều làm theo tờ rơi gửi cùng đơn đặt hàng của khách hàng
nước ngoài. Các khâu thu mua nguyên liệu, sản xuất, đóng gói, vận chuyển phía
doanh nghiệp đều tự lo (không tham gia vào thị trường quốc tế theo phương thức gia
công quốc tế mà xuất khẩu trực tiếp) nhưng phải đảm bảo các yêu cầu chặt chẽ của
đơn hàng.
Nông sản công ty nhập lọ thủy tinh, nắp lọ của Trung Quốc để đóng hộp các
mặt hàng rau quả chế biến, sản phẩm nông sản hầu hết được sản xuất tại chi nhánh
Lạng Sơn vì gần vùng nguyên liệu và nơi tiêu thụ chính (Trung Quốc).
b. Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh của công ty.
NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Hàng thủ công mỹ nghệ gồm có gỗ mỹ nghệ, hàng thêu ren, mây tre cói,
thảm đay. Là mặt hàng thuộc làng nghề truyền thống được làm bằng bàn tay khéo
léo của các nghệ nhân độc đáo và tinh xảo, mang đậm dấu ấn cá nhân và bản sắc
dân tộc, đang ngày càng được ưa chuộng trên thị trường thế giới nói chung và trong
nước nói riêng.
Hiện nay nước ta có khoảng trên 20 cơ sở sản xuất kinh doanh xuất khẩu mặt
hàng này: Barotex, Artexport, Công ty mây tre nứa lá TP HCM... Bên cạnh đó là
các làng nghề thủ công truyền thống như: Hà Tây (tranh thêu), Bắc Ninh (gỗ mỹ
nghệ), Ninh Bình (cói)... Sự tồn tại của nhiều nhà sản xuất, kinh doanh nhỏ đã gây
ra cạnh tranh giữa các công ty trong nước với nhau làm giảm khả năng xuất khẩu
của mặt hàng này. Còn cơ hội cho thị trường trong nước là rất nhỏ bé, có sự cạnh
tranh khốc liệt. Vì vậy, Artexport Nam Định đã tập trung khai thác thị trường quốc
tế và chủ yếu là các nước Đông Âu.
Nhận thấy tình hình cung trong nước về các mặt hàng mà công ty sản xuất
kinh doanh là rất phức tạp. Cạnh tranh trong nước trở nên quá gay gắt do nhu cầu
nội địa quá nhỏ bé và khách hàng nội địa khó tính, khó chinh phục. Khi đó việc

vươn ra thị trường quốc tế có thể đem lại hiệu quả cao hơn. Phát triển thị trường
xuất khẩu sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng khai thác lợi thế so sánh, tận dụng
các cơ hội hấp dẫn trên thị trường.
Thực hiện theo đúng đường lối, quan điểm phát triển thị trường xuất khẩu
công ty đã có được thị trường chính tại Nga, Ukraine, Nhật, Đức, Ba Lan, Trung
Quốc. Trong đó, Nga, Nhật là 2 khách hàng truyền thống mà công ty có thế mạnh
về kinh nghiệm hiểu biết đặc tính thị trường và sẵn có khách hàng.
Hiện tại công ty dự kiến sẽ xuất khẩu sản phẩm quần áo len, thảm len của
mình sang thị trường Mỹ, đây là thị trường lớn với sức tiêu thụ mạnh. Công ty sẽ
xâm nhập thị trường này với chiến lược giá cả tương đối và chất lượng đạt yêu cầu
khắt khe của thị trường rất khó tính.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu năm 2002 và năm 2003
Đơn vị tính: Tr.đ
CHỈ TIÊU NĂM 2002 NĂM 2003
2003 SO VỚI 2002
Số tuyệt đối tỷ lệ(%)
Nhập khẩu 3.618.550 4.139.000 520.450 114,38
Thép 2.456.000 3.210.000 754000 130,7
NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Đá sẻ 1.162.550 929.000 -233.550 79,91
(Nguồn: Phòng kế hoạch thị trường)
Hoạt động xuất khẩu năm 2002 và năm 2003
Đơn vị tính: Tr.đ
STT MẶT HÀNG XUẤT KHẨU
NĂM
2002
NĂM
2003

2003 SO VỚI 2002
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1 Hàng thảm len
1.918 3.505 1.587 182,7
2 Mây tre mỹ nghệ, cói
811,603 1.639 827,397 202
3 Nông sản
1.877 1032 - 845 55
4 Quần áo len
4.956 8.242 3.286 166,3
5 Thêu ren
0,518 0,194 - 324 37,45
6 Cao su
17.686 1.422 - 16.264 8,04
7 Thép
3.618 0 0 0
(Nguồn: Phòng kế hoạch thị trường)
Đầu tiên, khi mới tham gia vào thương mại quốc tế công ty đã gia nhập thị
trường nước ngoài theo phương pháp thụ động. Nghĩa là xuất khẩu chỉ hạn chế
trong việc thỏa mãn các đơn đặt hàng từ phía nước ngoài hoặc gián tiếp lựa chọn
thị trường thông qua việc thay đổi các đại lý xuất khẩu. Khi đã có kinh nghiệm
công ty đã đổi sang phương thức chủ động thông qua việc đem sản phẩm đi dự các
hội chợ, triển lãm quốc tế tại những thị trường mà công ty đã nghiên cứu và xét
thấy có cơ hội cho mình.
Về phương thức: Xuất khẩu trực tiếp bằng cách sử dụng đại diện thương mại
quốc tế. Công ty không thực hiện gia công quốc tế vì phương thức này thường bị
nước ngoài ép giá gia công rất thấp mặc dù có ưu điểm là được phía nước ngoài
bao tiêu sản phẩm. Việc sản xuất và bán sản phẩm cuối cùng cho khách hàng nước
ngoài theo đơn đặt hàng đã khai thác tối đa khả năng của công ty trong việc chủ
động nguồn nguyên liệu và điều phối các nguồn lực đầu vào.

NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Khi nhập khẩu các mặt hàng phục vụ xuất khẩu như nhập khẩu len, nhập khẩu
lọ, nắp lọ, để đóng dưa chuột xuất khẩu từ Trung Quốc, công ty được treo thuế nghĩa
là thuế nhập khẩu công ty chỉ phải nộp, nếu sau 275 ngày hàng xuất khẩu dùng
nguyên liệu này vẫn chưa xuất khẩu được. Nếu nhập khẩu để kinh doanh thì công ty
phải chịu thuế nhập khẩu, sau một thời gian (1 tháng) mới phải nộp.
2. Công tác Marketing của doanh nghiệp.
Cty đang tiến hành các chương trình quảng cáo định kỳ trong thời gian
ngắn nhằm mục đích làm cho các công ty thương mại quốc tế biết đến nhiều hơn.
Phương tiện truyền thông là tạp chí báo ngành kinh tế, báo ngành thủ công mỹ
nghệ và trên một số tờ báo chuyên ngành của nước ngoài.
Dưới sự hỗ trợ của phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, công ty sẽ
xây dựng trang web của riêng minh để tuyên truyền quảng bá hình ảnh của công ty,
giới thiệu sản phẩm, hỗ trợ giao dịch với khách hàng quốc tế.
Hiện nay trong nước, quốc tế, công ty đều đưa các sản phẩm của mình tham
dự hội chợ thương mại quốc tế (EXPO), sử dụng các của hàng, quầy hàng giới
thiệu sản phẩm. Công ty còn gửi cataloge tới các đối tác nước ngoài, khách hàng
tiềm năng qua bưu điện.
Thời gian tới công ty đặt văn phòng đại diện tại Đức, lập trang web cho giao
dịch, tham gia hội chợ chuyên ngành thủ công mỹ nghệ ở Mỹ vào tháng 1/2006.
Nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ khách hàng, tổ chức thực hiện tốt
các dịch vụ trước, trong và sau khi bán: chuyển đến khách hàng thông tin mới nhất
về giá bán, chỉ tiêu chất lượng. Thực hiện dự trữ, bảo quản, vận chuyển nhanh
chóng kịp thời, an toàn...
NguyÔn Thµnh Chung Líp 7A13
12

×