Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án sinh 8 chuẩn từ bài 1-13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.22 KB, 32 trang )

*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
Tuần:1-Tiết:1 - ngaỳ soạn: 20/8/08 ngày dạy:
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU : sau khi học xong bài này học sinh cần:
-Học sinh nêu rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học.
-Xác đònh vò trí của con người trong tự nhiên.
-Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ : Tranh vẽ hình 1-3, SGK
D.TIẾN TRÌNH:
I.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK. Bài hôm nay chúng
ta sẽ nghiên cứu vò trí của con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn Cơ thể
người và vệ sinh, cũng như phương pháp học môn này.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu vò trí của con người trong tự nhiên:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi ∇ SGK:
?Đặc điểm cơ bản để phân biệt
người với động vật là gì? GV phân tích,
chỉnh lý và cho HS nêu ra đáp án.
Một vài HS (do GV chỉ đònh) phát
biểu ý kiến, các em khác nhận xét bổ
sung.
Đáp án:
-Đặc điểm cơ bản để phân biệt
người với động vật:
+Sự phân hóa của bộ xương phù
hợp với chức năng lao động bằng 2 tay
và đi bằng hai chân.


+Nhờ lao động có mục đích con
người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
+Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy
trừu tượng và hình thành ý thức.
+Biết dùng lửa để nấu chính thức
ăn.
+Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh:
GV cho HS nghiên cứu thông tin
SGK để trả lời câu hỏi:
?Mục đích của môn học cơ thể người
và vệ sinh là gì? GV chỉnh lý, bổ sung
và hướng dẫn HS nêu ra đáp án.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện
trả lời câu hỏi.
Đáp án:
-Môn học này cung cấp những kiến
thức về cấu tạo và chức năng của cơ
***
1
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
GV cho HS quan sát tranh phóng to
hình 1.1-3 SGK và bằng hiểu biết để
có thể trả lời câu hỏi ∇ SGK. GV nhận
xét bổ sung và xác đònh nội dung trả lời
đúng.
thể người trong mối quan hệ với con
người; những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân thể .
Một vài HS trả lời câu hỏi các HS

khác bổ sung.
Đáp án:
-Những hiểu biết về cơ người và vệ
sinh có liên quan đến nhiều ngành
nghề trong xã hội như y học, giáo dục
học, TDTT, hội họa, thời trang…
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
để trả lời câu hỏi:
?Dựa và đặc điểm và nhiệm vụ của
môn học, hãy đề xuất các phương pháp
để học tốt môn học.
GV nhận xét và hướng dẫn HS nêu
đúng các biện pháp đó là:
HS đọc thông tin SGK, thảo luận
nhóm và cử đại diện phát biểu.
Đáp án:
-Để học tốt môn cơ thể người và vệ
sinh, cần áp dụng các phương pháp:
quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu
ngâm…thí nghiệm: HS tự làm hoặc GV
biểu diễn.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải
quyết những tình huống xảy ra trong
đời sống.
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
II.KIỂM TRA: HS trả lời các câu hỏi SGK cuối bài này.
III.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.

Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Tự xác đònh cho bản thân phương pháp học tập bộ môn.
----------------
***
2
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tuần:1-Tiết:2 - Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy:
BÀI 2.CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
D. A.MỤC TIÊU:: sau khi học xong bài này học sinh cần:
-Học sinh kể được tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người.
-Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các cơ quan.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 2.1-3, SGK
D. HOẠT ĐỘG DẠY VÀ HỌC:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể người và
động vật thuộc lớp Thú?
2)Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “Cơ thể người và vệ
sinh”.
ĐÁP ÁN:
1)Giống nhau: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa.
Khác nhau: Người biết chế tạo và sử dụng các công cụ lao động vào những
mục đích nhất đònh: có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
2)Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể
từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể, trong mối quan hệ với môi
trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề ra các biện
pháp rèn Luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giúp ta có hiểu biết khoa học để có ý

thức và hành vi bảo vệ môi trường.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu tất cả các hệ cơ quan mà HS sẽ nghiên cứu
trong suốt năm học. Để có khái niệm chung, bài hôm nay chỉ giới thiệu một cách
khái quát về cơ thể người.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người:
1)Các phần cơ thể:
GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng
to hình 2.1-2SGK để trả lời các câu hỏi
∇ SGK:
?Cơ thể người được bao bọc bởi cơ
quan nào?
HS thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm
khác, nhận xét, bổ sung cho từng câu
hỏi.
Đáp án:
-Cơ thể người được da bao bọc, da
***
3
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
?Cơ thể người được chia làm mấy
phần?
?Khoang bụng và khoang ngực được
ngăn cách bởi cơ quan nào?
?Các cơ quan nằm trong khoang ngực
và khoang bụng?
GV nhận xét, bộ sung và chốt lại (nêu
đáp án).

2)Các hệ cơ quan:
GV thông báo: Cơ thể người có nhiều
hệ cơ quan.
Mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ quan cùng
phối hợp hoạt động để thực hiện một
chức năng nhất đònh. GV nhận xét, chỉnh
sửa và chính xác hóa kết quả bảng điền
có các sản phẩm như: tóc, lông,
móng..
-Cơ thể người được chia làm 3
phần: đầu, thân và tay chân.
-Khoang ngực và khoang bụng
được ngăn cách bởi cơ hoành.
Khoang ngực chứa tim, phổi;
khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan,
tụy, thận, bóng đái và các cơ quan
sinh dục.
HS đọc thông tin SGK mục I.2 và
dựa vào hiểu biết đã có để thực hiện
lệnh ∇ SGK.
Một vài HS trình bày\y kết quả
điền bảng, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Đáp án:
Các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể.

Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu
hóa và các tuyến tiêu
hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ
thể, hấp thụ chất dinh dưỡng.
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng,
oxi tới các tế bào và vận chuyển chất
thải, CO
2
từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp
Mũi, họng, thanh
quản, khí quản, phế
quản và 2 lá phổi.
Thực hiện trao đổi khí O
2
và CO
2
giữa cơ thể và môi trường.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn tiểu
và bóng đái.
Bài tiết nước tiểu.
Hệ thần kinh
Não, tủy sống và
các dây thần kinh.

Tiếp nhận và trả lời các kích thích
của môi trường, điều hòa hoạt động
các cơ quan
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của ∇
SGK: Ngoài các hệ cơ quan nêu trên,
trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
GV nhận xét, xác nhận những nội dung
Một vài HS trả lời, các em khác
nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Ngoài các cơ quan nêu trên
***
4
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
đúng và hướng dẫn HS rút ra đáp án. trong cơ thể người còn có da, các
giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hối hợp hoạt động của các cơ quan:
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin
SGK để thực hiện ∇ SGK.
GV thông báo: Các cơ quan trong cơ thể
phối hợp hoạt động một cách chặt chẽ,
đảm bảo tính thống nhất của cơ thể. Sự
thống nhất đó được thực hiện bằng cơ
chế thần kinh và thể dòch.
HS thực hiện ∇ SGK, một vài HS
phát biểu câu trả lời, các HS khác bổ
sung.
Đáp án:
Các mũi tên nói lên sự phối hợp hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể
người dưới sự điều khiển của hệ thần

kinh và hệ nội tiết.
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV.KIỂM TRA: HS trả lời các câu hỏi SGK cuối bài này.
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Lấy ví dụ về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Hãy chứng minh cơ thể người là một khối thống nhất.
----------------
Tuần:2-Tiết:3 – Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy:
BÀI 3: TẾ BÀO
E. A.MỤC TIÊU:: sau khi học xong bài này học sinh cần:
-Học sinh trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào bao gốm: màng sinh
chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể),
nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).
HS phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào. HS chứng minh được
tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 3.1-2, bảng 3.1 SGK. HS chuẩn bò
bảng trang 13 SGK.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào, phần thân chứa những
cơ quan nào?
***
5
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
2)Bằng một ví dụ , em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều

hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể?
ĐÁP ÁN:1)Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân. Phần thân gồm
có khoang ngực chứa: tim, phổi và khoang bụng chứa: dạ dày, gan, tụy, thận,
ruột, bóng đái, cơ quan sinh dục…
2)Khi chạy hệ vận động làm việc với tốc độ lớn lúc đó các hệ cơ quan khác
cũng tăng cường hoạt động: nhòp tim tăng, mạch dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi
tiết ra nhiều. Điều đó chứng tỏ các cơ quan trong cơ thể hoạt động phối hợp nhau
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh..
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Tế bào là đơn vò cơ sở cấu tạo nên mọi cơ quan, bộ
phận trong cơ thể người, tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Bài hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc,chức năng và hoạt động sống của thế bào.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào:
GV cho HS thực hiện ∇ SGK.
GV nhận xét,hướng dẫn HS quan sát
xác đònh đúng các thành phần cấu tạo
của tế bào.
GV mở rộng kiến thức: màng sinh chất
có các lỗ nhỏ đảm bảo mối liên hệ giữa
máu, nước mô. Chất tề bào chứa nhiều
bào quan, trong nhân có chứa NST
(AND), AND qui đònh thành phần và
cấu trúc của prôtêin đặc trưng cho loài.
HS quan sát tranh phóng to hình
3.1 SGK, một vài HS nêu thành phần
cấu tạo của tế bào.
HS thảo luận chú thích đúng hình,
một HS trình bày, các em khác lắng

nghe, nhận xét, bổ sung….
Đáp án:
Thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào
gồm: màng sinh chất, chất tế bào
(lưới nội chất, ti thể, ribôxôm, bộ máy
Gôn gi, trung thể…..) và nhân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào:
GV yêu cầu HS đọc bảng 3.1 SGK
và nêu lên những chức năng cho từng
bào quan trong tế bào?
GV giải thích và chính xác hóa kiến
thức như bảng 3.1 SGK.
GV cho HS thực hiện ∇ SGK và cần
lưu ý dòng in nghiêng trong bảng nói
lên từng chức năng cho từng bộ phận tế
bào.
GV nhận xét và hướng dẫn HS đưa ra
đáp án đúng.
HS đọc bảng 3.1 SGK, một vài HS
trả lời câu hỏi, các em khác nhận
xét, bổ sung.
HS thảo luận nhóm, sau đó cử đại
diện nhóm phát biểu câu trả lời.
Đáp án:
Màng sinh chất điều chỉnh sự vận
chuyển vật chất vào trong tế bào và
ra tế bào để cung cấp nguyên liệu và
loại bỏ chất thải.
Chất tế bào thực hiện trao đổi
chất.

***
6
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào:
GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK
để trả lời các câu hỏi;
?Thành phần hòa học của tế bào
gồm những phần nào?
GV nhận xét và chính xác hóa đáp
án.
?Em có nhận xét gì về thành phần hóa
học trong tế bào và những nguyên tố
hóa học có trong tự nhiên. Điều đó nói
lên gì?
Một vài HS được GV chỉ đònh trình
bày về thành phần hóa học của tế
bào.
Thành phần hóa học của tế bào
gồm: chất hữu cơ và chất vô cơ.
-Chất hữu cơ: protein, gluxít, lipid
và a xít nucleic (AND, ARN).
-Chất vô cơ: Canxi, Kali, Natri,
sắt, đồng, nước….
HS thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời, các nhóm khác
bổ sung.
Các nguyên tố hóa học trong tế bào
cũng là các nguyên tố có trong tự

nhiên. Giữa cơ thể người và môi
trường có liên hệ nhau.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào:
GV cho HS thực hiện ∇ SGK và gợi
ý HS trả lời câu hỏi:
?Các hoạt động sống của tế bào là
gì?
?Có phải tế bào là đơn vò chức năng
của cơ thể sống?
HS quan sát tranh phóng to hình
3.2 SGK, thảo luận nhóm và cử đại
diện trả lời 2 câu hỏi, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Tế bào tham gia các hoạt động
sống là: trao đổi chất, sinh trưởng,
sinh sản và cảm ứng. Tế bào là đơn vò
chức năng của cơ thể vì: tế bào thực
hiện trao đổi chất với môi trường
trong cơ thể. Sự sinh trưởng, sinh sản,
cảm ứng là cơ sở để cơ thể sinh
trưởng, sinh sản và cảm ứng.
3.Tổng kết:
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.HS hoàn thiện bài tập theo bảng kẻ sẵn theo SGK.
2.Chứng minh tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.
***

7
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
Vẽ và chú thích cấu tạo hiển vi của tế bào, đọc mục “Em có biết”.
Xem bài tiếp theo.
----------------
Tuần:2-Tiết:4 Ngày soạn: 25/8/08 Ngày dạy:
BÀI 3: MÔ
F. A.MỤC TIÊU:: sau khi học xong bài này học sinh cần:
Học sinh trình bày được khái niệm mô. Phân biệt được các loại mô chính
và chức năng của các loại mô đó.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 4.1-4, bảng trang 17 SGK. HS chuẩn
bò bảng trang 17 SGK.
D.TIẾN TRÌNH;
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)Hãy nêu cấu tạo hiển vi của tế bào?
2)Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở những điểm nào?
ĐÁP ÁN:
1)Cấu tạo hiển vi của tế bào gồm: màng tế bào (màng sinh chất), chất tế
bào: lưới nội chất, ribôxôm, trung thể, ti thể, bộ máy Gôngi….và nhân.
2)Đặc điểm sống của tế bào thể hiện bằng: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh
sản và cảm ứng.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào với chức năng
khác nhau. mỗi tế bào thực hiện hiện một chức năng nhất đònh được gọi là mô.
Vậy mô là gì? Bài hôm nay giúp các em nghiên cứu kỉ các loại mô trong cơ thể
người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô:
GV yêu cầu HS thực hiện ∇
mục I SGK.
GV nhận xét, bổ sung và gợi ý HS
rút ra đáp án của 2 câu hỏi đó.
I.Khái niệm mô:
HS nhiên cứu thông tin mục I SGK, thảo
luận nhóm và cử đại diện trả lời 2 câu hỏi
của ∇ mục I SGK, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Trong cơ thể người có nhiều loại tế bào
với hình dạng, kích thước khác nhau như: tế
bào biểu bì, tế bào tuyến, tế bào cơ, tế bào
thần kinh…
***
8
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
Mô là tập hợp những tế bào chuyên hóa
có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm những
chức năng nhất đònh
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô:
GV cho HS quan sát tranh
phóng to hình 4.1 SGK, trả lời câu
hỏi.
?Em có nhận xét gì về sự sắp
xếp của các loại mô biểu bì?
GV nhận xét và nêu đáp án
GV cho HS quan sát tranh
phóng to hình 4.2 SGK, nêu tên
các loại mô liên kết.

GV thông báo: Mô liên kết
gồm các tế bào liên kết nằm rải
rác trong chất nền, có thể có các
sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở
da….có chức năng tạo ra bộ khung
của cơ thể, neo giữ các cơ quan
hoặc chức năng đệm.
GV nêu câu hỏi vận dụng:
?Máu thuộc loại mô gì? Giải
thích?
GV nhận xét, giải thích và
giúp HS nêu ra đáp án.
GV cho HS qua sát tranh
phóng to hình 4.3 SGK, trả lời các
câu hỏi:
?Đặc điểm chung của các loại
mô cơ là gì?
?Sự khác nhau giữa các loại
mô cơ?
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
II)Các loại mô:
1)Mô biểu bì:
Một vài HS (do GV chỉ đònh) trả lời câu
hỏi, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau
phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng như
ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái…có chức
năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2)Mô liên kết:

Một vài nhóm (do GV chỉ đònh) nêu tên
các mô liên kết, các nhóm khác bổ sung để
cùng xây dựng đáp án (dưới sự hướng dẫn
của GV)
Đáp án:
Các loại mô liên kết gồm: mô sợi, mô
sụn, mô xương và mô mỡ.
HS suy nghó, một vài em trả lời các em
khác bổ sung.
Đáp án:
Máu thuộc mô liên kết vì huyết tương
của máu là chất cơ bản là chất lỏng cơ bản
phù hợp với chức năng vận chuyển chất
dinh dưỡng và chất thải.
3.Mô cơ:
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
câu hỏi. Dưới sự hướng dẫn của GV, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp
án.
Đáp án:
Các tế bào cơ đều dài và có chức năng
co dãn tạo nên sự vận động.
Mô cơ vân có tế bào dài, chứa nhiều
nhân, có vân ngang, gắn với xương. Mô cơ
trơn có tế bào hình thoi, có một nhân, tạo
***
9
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
?Nơron thần kinh gồm mấy
phần?

GV nhận xét và chính xác hóa
kiến thức.
GV nhấn mạnh: mô thần kinh
gồm hai loại tế bào (tế bào thần
kinh gọi là nơron và tế bào thần
kinh đệm).
Nơron là loại tế bào chuyên
hóa cao (Không có khả năng sinh
sản) vừa có tính hưng phấn (tạo ra
xung thần kinh), vừa có khả năng
dẫn truyền và ức chế xung thần
kinh.
GV nêu câu hỏi: Chức năng
của mô thần kinh là gì?
GV nhận xét, phân tích và chốt
lại.
nên các thành phần nội quan (dạ dày, mật,
bóng đái..).
Mô cơ tim có tế bào dài, phân nhánh,
chứa nhiều nhân, tạo nên thành tim.
4.Mô thần kinh:
HS quan sát tranh phóng to Hình 4.4
SGK, đọc thông tin, một vài HS trả lời câu
hỏi, các em khác bổ sung.
Đáp án:
Nơron gồm có thân (chứa nhân) từ thân
phát ra nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là
sợi nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện
tiếp xúc giữa đầu mút của nơron này với
nơron kế tiếp gọi là xináp.

HS suy nghó, thảo luận nhóm và cử đại
diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích
thích, xử lý thông tin và điều hòa hoạt động
của các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan và sự thích ứng với
môi trường.
3.Tổng kết:GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV.Kiểm tra:
1.HS so sánh mô biểu bì và mô liên kết về vò trí của chúng trong cơ thể và
sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó?
2.Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong
cơ thể và khả năng co dãn?
3.So sánh 4 loại mô theo mẫu bảng 4, trang 17 SGK.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi và tóm tắt SGK.
Trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.
Làm bài tập bảng 4 trang 17 SGK
Xem bài tiếp theo. Mỗi nhóm chuẩn bò một con ếch hoặc một miếng thòt
lợn nạc tươi.
----------------
***
10
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
Tuần:3-Tiết:5 Ngày soạn: 25/8/08 Ngày dạy:
BÀI 5: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A.MỤC TIÊU: học song bài này học sinh cần.
-Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Quan sát và vẽ hình

các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: mô biểu bì, mô sụn, mô xương,
mô cơ trơn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm: màng sinh chất,
chất tế bào và nhân.
- Phân biệt các loại mô.
B.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, đàm thoại, trực quan.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò dụng cụ thực hành như đã nêu trong SGK trang 18.
-HS: mỗi nhóm chuẩn bò 1 con ếch hoặc một miếng thòt lợn nạc, tươi.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra các vật HS
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Nêu đặc điểm các loại mô. Để thấy rõ đặc điểm của các loại mô ta làm
tiêu bản và quan sát các loại mô dưới kính hiển vi.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
1.Làm tiêu bản mô cơ vân:
GV hướng dẫn HS tiến hành các bước
thực hành như SGK. GV lưu ý HS khi
làm tiêu bản.
-Dùng kim mũi nhọn khẽ rạch bao cơ
theo chiều dọc bắp cơ, ngón tay cái và
ngón tay trỏ đặt bên mép rạch, rồi ấn
nhẹ làm lộ các tế bào cơ (hình sợi
mảnh).
-Ly kim mũi mác gạt nhẹ cho các tế
bào cơ tách khỏi bắp cơ dính vào bản

kính.
2.Quan sát tế bào mô cơ vân:
GV hướng dẫn HS chuyển vật kính,
chỉnh kính để quan sát với độ phóng đại
HS cử đại diện nhóm tiến hành
làm tiêu bản như SGK.
HS sau khi đã có tế bào cơ trên
bản kính, nhỏ dung dòch sinh lý
0,65% NaCl rồi đậy lam kính để
quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
Chú ý đặt lam kinh sao cho không
có bọt khí.
Có thể nhỏ thêm một giọt axít
acetic để nhìn cho rõ.
HS điều chỉnh kính hiển vi quan sát
***
11
*** giáo án sinh học 8 năm học 2008 -2009 ***
lớn dần.
GV gợi ý HS trong quan sát để phân biệt
được: màng, chất tế bào, vân ngang và
nhân của tế bào.
tiêu bản sao cho thấy tế bào cơ vân
rõ nhất.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô
biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn
dưới kính hiển vi và trình bày kết quả.
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm
HS tiến hành quan sát, cử đại diện

báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ
sung và xác đònh thành phần các loại
mô được quan sát
3.Tng kết:
GV cho HS trình bày tóm tắt phương pháp làm tiêu bản.
IV.Kiểm tra:
GV yêu cầu HS vẽ hình các loại mô đã quan sát.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn lại các bài đã học, đặc biệt chú ý mô thần kinh.
HS nắm vững cấu tạo và chức năng của nơron để chuẩn bò học bài sau.
----------------
Tuần:3-Tiết:6 Ngày soạn: 7/9/08 Ngày dạy:
BÀI 6: PHẢN XẠ
A.MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này học sinh cần.
Trình bày được chức năng cơ bản của nơron. Trình bày được 5 thành phần
của cung phản xạ và đường dẫn truyền trong một cung phản xạ
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-GV chuẩn bò tranh phóng to hình 6.1-3 SGK trang 20-21.
D.TIẾN TRÌNH:
I.ỔN ĐỊNH LỚP:
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Hãy nêu cấu tạo của mô thần kinh và cấu tạo của nơron.
Đáp án:Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh (nơron) và các tế bào thần
kinh đệm. Nơron có sợi nhánh, thân chứa nhân và sợi trục.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Khi chạm tay vào vật nóng, tay co ngay lại. Hiện tượng đó gọi là phản xạ.
Vậy phản xạ là gì? Làm thế nào để thực hiện được phản xạ. Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời 2 câu hỏi trên.

***
12

×