Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh cao bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––

LÊ VĂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH CAO BẰNG THEO
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––

LÊ VĂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH CAO BẰNG THEO
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG


Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thế Hưng

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thế Hưng, các số liệu, kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực theo thực tế nghiên cứu, chưa
từng được bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Văn Thắng

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA

KHOA CHUYÊN MÔN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. Đỗ Thế Hưng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy, cô giáo công tác ở các khoa
Sau đại học, khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học sư phạm - Đại học Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thế Hưng, thầy giáo
hướng dẫn tôi. Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuân lợi
để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm thông tin - thư viện Đại học Sư
phạm Thái Nguyên; Sở GD&ĐT Cao Bằng; CBQL, GV, CMHS, HS các
trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, những người bạn luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn của mình!


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................iv

Danh mục các bảng........................................................................................................v

MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................4
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................4
5. Giả thuyết khoa học .........................................................................................4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐÔNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS
THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG.....................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...............................................................7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................8
1.1.3. Một số nhận xét .......................................................................................11
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................12
1.2.1. Giáo dục và giáo dục đạo đức .................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức .......................................13
1.3. Vị trí, mục tiêu, tính chất, nhiệm vụ của trường PTDTNT ........................15


1.3.1. Vị trí của trường PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân ...............15
1.3.2. Mục tiêu của trường PTDTNT ................................................................16
1.3.3. Tính chất của trường PTDTNT ...............................................................16
1.3.4. Nhiệm vụ của trường PTDTNT...............................................................17
1.4. Hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS theo định hướng

đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .........................................................17
1.4.1. Đặc điểm tâm lý HS trường PTDTNT THCS .........................................17
1.4.2. Mục tiêu GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS..................................18
1.4.3. Nội dung GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS .................................20
1.4.4. Phương pháp GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ...........................25
1.4.5. Hình thức GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ................................27
1.4.6. Đánh giá kết quả GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS theo
chương trình GDPT mới ....................................................................................30
1.5. Nội dung quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ......32
1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ...........................................32
1.5.2. Xây dựng kế hoạch GDĐĐ học sinh .......................................................32
1.5.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho HS ...........................................33
1.5.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho HS............................................34
1.5.5. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho HS ..................................36
1.5.6. Quản lý hoạt động phối hợp của các lực lượng tham gia công tác
GDĐĐ cho HS...................................................................................................37
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDĐĐ cho HS trường
PTDTNT THCS ................................................................................................38
1.6.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh THCS...........................................................38
1.6.2. Mối quan hệ giữa giáo dục và tự giáo dục ..............................................39
1.6.3. Vai trò của tập thể HS..............................................................................39
1.6.4. Nhận thức của các lực lượng tham gia hoạt động GDĐĐ cho HS .........40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐÔNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS TỈNH

CAO BẰNG......................................................................................................42
2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát .................................42
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục tỉnh Cao Bằng ...42
2.1.2. Sơ lược về hệ thống trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh ..............45
2.1.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................47
2.2. Thực trạng hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường PTDTNT THCS
tỉnh Cao Bằng ....................................................................................................49
2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS, HS về sự cần thiết của hoạt động
GDĐĐ cho HS...................................................................................................49
2.2.2. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS, HS về tầm quan trọng của môn
học Giáo dục công dân (đạo đức) trong chương trình GDPT hiện hành ..........50
2.2.3. Đánh giá của CBQL, GV, CMHS, HS việc thực hiện mục tiêu
GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ....52
2.2.4. Mức độ thực hiện các nội dung GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ...............................................................53
2.2.5. Mức độ thực hiện các phương pháp GDĐĐ cho HS...............................54
2.2.6. Mức độ thực hiện và hiệu quả của các hình thức GDĐĐ cho HS ..........56
2.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDĐĐ cho HS.............................59
2.2.8. Mức độ thực hiện các hình thức phối hợp các lực lượng nhà trường,
gia đình, xã hội trong hoạt động GDĐĐ cho HS ..............................................60
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT
THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .....................................................................63
2.3.1. Công tác lập kế hoạch GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT
THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .....................................................................63
2.3.2. Công tác tổ chức thực hiện hoạt động GDĐĐ cho HS ...........................64
2.3.3. Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt độngGDĐĐ cho HS.............................66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường
PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.....................................................68
2.4. Đánh giá chung ...........................................................................................69
2.4.1. Ưu điểm ...................................................................................................69
2.4.2. Hạn chế ....................................................................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................71
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS TỈNH
CAO BẰNG THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH
GD PHỔ THÔNG...........................................................................................72
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS..72
3.1.1. Đảm bảo thực hiện nội dung và chức năng của hoạt động quản lí một
cách khoa học, phù hợp với thực tiễn................................................................72
3.1.2. Đảm bảo tăng cường các trải nghiệm giáo dục giá trị trong xây dựng
nội dung, phương pháp, hình thức GDĐĐ cho HS ...........................................72
3.1.3. Đảm bảo phối hợp thống nhất, đồng bộ, chặt chẽ giữa các lực lượng
giáo dục..............................................................................................................73
3.1.4. Đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của định hướng đổi mới chương
trình giáo dục phô thông ....................................................................................73
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường
PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông ...........................................................................................73
3.2.1. Tổ chức truyền thông nội bộ liên tục để nâng cao nhận thức của
CBQL, GV các trường PTDTNT THCS về hoạt động GDĐĐ cho HS theo
định hướng đổi mới chương trình GD phổ thông..............................................73
3.2.2. Xây dựng và triển khai kế hoạch, nội dung GDĐĐ cho HS phù hợp
với văn hóa truyền thống và điều kiện thực tiễn của địa phương .....................76
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức GDĐĐ cho HS ......................80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.2.4. Phát huy vai trò chủ động của Nhà trường trong việc phối hợp chặt
chẽ, thống nhất với gia đình và xã hội để GD đạo đức cho HS ........................83
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ cho
HS...86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS .........88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................89
3.4.1. Mục đích ..................................................................................................89
3.4.2. Đối tượng thăm dò ý kiến ........................................................................89
3.4.3. Cách thức tiến hành .................................................................................90
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................93
1. Kết luận..........................................................................................................93
2. Khuyến nghị...................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................97
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý


CNH

Công nghiệp hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTB

Điểm trung bình

DTTS

Dân tộc thiểu số

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDNGLL


Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

GV

HĐH

Hiện đại hóa

HS

HS

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
đến năn 2018....................................................................................45
Bảng 2.2. Thống kê số phòng học, số học sinh các trường PTDTNT THCS
(2013 - 2018) ...................................................................................46
Bảng 2.3. Thống kê số lượng cán bộ quản lý, GV, nhân viên các trường
PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (2013 - 2018) ...........47
Bảng 2.4. Thống kê chất lượng giáo dục hai mặt các trường PTDTNT
THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (2013 - 2018)............................47
Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết của hoạt động GDĐĐ cho HS các
trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng hiện nay ........49
Bảng 2.6. Nhận thức về tầm quan trọng của môn học Giáo dục công dân
trong chương trình GDPT hiện hành ...............................................50
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV, CMHS, HS về thực hiện mục tiêu
GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông .........................................................................................52
Bảng 2.8. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về mức độ thực hiện các nội
dung GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông.................................................................53
Bảng 2.9. Ý kiến của CBQL, GV về mức độ thực hiện các phương pháp

GDĐĐ cho HS .................................................................................55
Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về mức độ thực hiện và
hiệu quả của các hình thức GDĐĐ cho HS .....................................56
Bảng 2.11. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động GDĐĐ cho HS .........................................................59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.12. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về mức độ thực hiện các
hình thức phối hợp các lực lượng nhà trường, gia đình, xã hội
trong hoạt động GDĐĐ cho HS ......................................................60
Bảng 2.13. Ý kiến của CBQL, GV về công tác lập kế hoạch GDĐĐ cho HS
......63
Bảng 2.14. Ý kiến của CBQL, GV về công tác tổ chức thực hiện hoạt động
GDĐĐ cho HS .................................................................................65
Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL, GV về công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động
GDĐĐ cho HS .................................................................................66
Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng......................................................................68
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT
THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ...................................................90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi Bác Hồ về thăm trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ngày 21 tháng 10
năm 1964), trong bài nói chuyện, Người nêu mục tiêu giáo dục phải đạt được là
đào tạo con người phát triển toàn diện cả về tài và đức: “Dạy cũng như học
phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc, rất
là quan trọng. Nếu không có đạo đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng. Đạo
đức cách mạng là triệt để trung thành với cách mạng, một lòng một dạ phục vụ
nhân dân” [30].
Nghị quyết Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam khoá VIII đã khẳng định “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo
dục là nhằm xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với ý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, … làm chủ tri thức
khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành
giỏi… là những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa "hồng" vừa
"chuyên" như lời dặn của Bác Hồ.
Thông báo kết luận của Bộ Chính trị (Số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4
năm 2009) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết trung ương 2 (khóa VIII), phương
hướng phát triển GD&ĐTđến năm 2020, Bộ Chính trị đã khẳng định giải pháp:
“Thứ nhất, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục nhân
cách, đạo đức, lối sống cho HS, sinh viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý”.
Trong những năm qua, đất nước ta chuyển mình trong công cuộc đổi mới
sâu sắc và toàn diện, từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự
hào về phát triển KT - XH, văn hóa - giáo dục. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập
quốc tế, đặc biệt là cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại đang
tác động rất lớn đến mọi mặt kinh tế, xã hội, văn hóa và con người Việt Nam,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trong đó đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho giáo dục và đào tạo. Quá trình
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước làm cho đời sống của người dân ngày một nâng
cao; HS được chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục ngày càng tốt hơn. Giá trị đạo
đức truyền thống vẫn được gìn giữ và phát huy.
Tuy nhiên, mặt trái của nền kinh tế thị trường cũng có phần ảnh hưởng
tiêu cực đến sự nghiệp giáo dục, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá
trị nhân văn của HS với hàng loạt vụ việc diễn ra khiến dư luận hết sức quan
tâm, từ chuyện đánh nhau trong trường, ngoài đường phố, vi phạm thuần phong
mỹ tục trong lời ăn, tiếng nói, cách ăn mặc, đáng lo ngại là tình trạng tội phạm
vị thành niên này càng tăng, độ tuổi phạm tội càng trẻ hóa… Thêm vào đó, sự
du nhập văn hoá phẩm đồi trụy, bạo lực thông qua các phương tiện như phim
ảnh, games, mạng Internet, mạng xã hội facebook… làm ảnh hưởng đến sự
hình thành và phát triển về tâm lý, nhân cách của HS.
Trước những biểu hiện của sự xuống cấp về đạo đức, Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đưa ra
mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng
giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống”.
Trường PTDTNT ở nước ta ra đời theo yêu cầu của sự nghiệp cách mạng
miền núi, vùng dân tộc. Trường ở vị trí mũi nhọn trong sự nghiệp giáo dục
miền núi được coi là trường chuyên biệt đào tạo cán bộ nguồn cho vùng dân tộc
và miền núi. Trường PTDTNT được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc

thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn
nhân lực có chất lượng cho vùng này.
GDĐĐ ở các trường phổ thông đã khó, ở trường PTDTNT lại càng khó
hơn, bởi lẽ hiện nay HS các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
trên 99% HS là con em đồng bào các dân tộc thiểu số các em đến từ những
vùng miền khác nhau, dân tộc khác nhau, phong tục khác nhau, các em đã quen
với những sinh hoạt cộng đồng, những phong tục tập quán đã ăn sâu vào trong
tư tưởng của các em, những tiếng chửi thề, những trò ngỗ nghịch, những hành
xử thiếu ý thức ... không thể một sớm một chiều mà có thể thay đổi được.
Nghiên cứu về công tác GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng để đánh giá đúng tình hình, nhận diện đúng vấn đề,
phát hiện những trở ngại và vướng mắc, tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện
pháp nhằm quản lý tốt hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT
THCS tỉnh Cao Bằng là việc làm cấp thiết hiện nay nhằm góp phần đảm bảo
chất lượng giáo dục của các nhà trường, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực cho địa phương theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Những năm học gần đây tỷ lệ HS vi phạm đạo đức trong các trường
PTDTNT THCS có chiều hướng gia tăng và tính chất có phần nghiêm trọng
hơn đã tạo dư luận không tốt trong xã hội. Việc quản lý hoạt động GDĐĐ cho
HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh từ trước đến nay chưa có
luận văn nào nghiên cứu về vấn đề này, vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS các trường phổ thông dân tộc
nội trú trung học cơ sở tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương

trình giáo dục phổ thông” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ
cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng, luận văn đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động GDĐĐ góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh các
trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS
trên địa bàn Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đề tài tập trung khảo sát thực trạng và tổng kết kinh nghiệm hoạt động
GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT tỉnh Cao Bằng trong 5 năm qua (20132018), phân tích những yêu cầu về GDĐĐ cho HS trong chương trình giáo dục
phổ thông mới để đề xuất các biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng
GDĐĐ cho HS tại địa bàn nghiên cứu.
- Khách thể điều tra gồm: Cán bộ quản lý, GV, Ban đại diện cha mẹ HS
các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc GDĐĐ cho HS ở các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao

Bằng còn gặp nhiều khó khăn, thách thức: những thói quen xấu, hủ tục lạc hậu
vẫn ăn sâu trong tiềm thức của con em đồng bào dân tộc thiểu số, khó thay đổi;
hình thức tổ chức và phương pháp GDĐĐ còn nhiều hạn chế; công tác quản lý
hoạt động GDĐĐ của Ban Giám hiệu nhà trường chưa thực sự hiệu quả.
Nếu phân tích làm rõ nội dung, phương pháp, hình thức GDĐĐ ở các
trường phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, phối hợp chặt chẽ
các
giáo
trường
- giathông
đìnhtin- –xãĐHTN
hội, từ đó htxây
được
Số lực
hóa lượng
bởi Trung
tâmdục
Học nhà
liệu và
Công nghệ
tp://dựng
lrc.tnu.edu.vn


các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT
THCS tỉnh Cao Bằng mang tính thực tiễn, khoa học, khả thi thì sẽ nâng cao
được chất lượng hoạt động GDĐĐ cho HS, góp phần đảm bảo chất lượng
giáo dục toàn diện của các nhà trường theo định hướng đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDĐĐ
cho HS trường PTDTNT THCS.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các
trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường
PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động này.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu lý
luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động GDĐĐ cho HS các trường
PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông;
- Các tài liệu, văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển
chương trình giáo dục phổ thông mới.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Điều tra bằng bảng hỏi; bằng quan sát; bằng phỏng vấn phù hợp với nội
dung luận văn; thống kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác
về thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS
tỉnh Cao Bằng.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Quan sát thái độ, sự chú ý của HS trong các hoạt động GDĐĐ.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp trò chuyện, điều tra sâu đối với một số đối tượng để có thông

tin nhằm đánh giá định tính cách hiện tượng đạo đức của HS.
7.2.4. Phương pháp thống kê số liệu
Nghiên cứu các báo cáo tổng kết của nhà trường về kết quả GDĐĐ HS
nhằm đúc rút những kinh nghiệm về quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại các
trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Xin ý kiến CBQL, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Cao Bằng, để phân tích,
lựa chọn các ý kiến tốt, phù hợp bổ sung vào biện pháp quản lý hoạt động
GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông.
7.2.6. Phương pháp thống kê trong toán học
Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các
thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường
PTDTNT THCS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường
PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường
PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐÔNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS THEO ĐỊNH
HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Đạo đức là vấn đề được các nhà tư tưởng và triết học đề cập đến từ
lâu, được xã hội mọi thời đại cả ở phương Đông lẫn phương Tây quan tâm
và coi trọng.
Ở phương Đông, Khổng Tử (551 - 479 - TCN), ông là nhà triết học, nhà
chính trị và là nhà giáo dục nổi tiếng ở Trung Quốc cổ đại. Tư tưởng giáo dục
Khổng Tử rất chú trọng vào dạy người - thuyết đức trị. Theo Ông, mục tiêu
giáo dục là đào tạo, bồi dưỡng người “nhân”, “quân tử” để làm quan, “khôi
phục lễ nghĩa” trong xã hội. Nội dung giáo dục luân lý đạo đức của Khổng Tử
được thể hiện rõ trong “Luận ngữ”. “Luận ngữ” chủ trương rèn luyện tính thiện
cho dân bằng phương pháp “cất nhắc người tốt, dạy dỗ người không tốt thì dân
khuyên nhau làm điều thiện” [29]
Ở phương Tây, Nhà triết học Socrate (470 – 399 TCN) coi cái gốc của
đạo đức là tính thiện, đạo đức và sự hiểu biết qui định nhau, tức là có đạo đức là
nhờ sự hiểu biết và con người sau khi có hiểu biết mới trở thành đạo đức [32].
Aristoste (384 -322 TCN) cho rằng thượng đế không áp đặt để có công
dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên
được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức [32].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học, cho
rằng: “Con người phát triển toàn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản
chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối

đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận
thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện
tượng tự nhiên, xã hội xảy ra chung quanh,..” [32].
Học thuyết Mác - Lênin khẳng định: Đạo đức là một hình thái ý thức xã
hội nó bắt nguồn từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội; nó phản
ánh và chịu sự tác động, chi phối của tồn tại xã hội. Đạo đức mang tính lịch sử,
tính giai cấp và tính dân tộc. Nhà trường trong mọi chế độ xã hội, mọi thời đại
đều GDĐĐ cho HS [22].
Từ đó, có thể thấy rằng cả ở phương Đông lẫn phương Tây đều rất quan
tâm, chú trọng đề cao vấn đề đạo đức và GDĐĐ qua đó hình thành và phát triển
nhân cách của người học, của con người.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát triển
theo sự phát triển của xã hội loài người. Đã có nhiều công trình nghiên cứu
khoa học đưa ra các mô hình quản lý giáo dục đạo đức phù hợp với điều kiện
và hoàn cảnh cụ thể của từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Phạm Minh Hạc và các cộng sự đã có công trình nghiên cứu khoa học
về: “Chiến lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai đoạn công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã phần nào cụ thể hóa được mục tiêu giáo
dục trong các nhà trường, trong đó có hệ thống các trường trung học cơ sở; đã
cụ thể hóa được các hoạch định chiến lược giáo dục toàn diện cho HS trong
việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo con người, phát triển toàn diện để phục vụ cho
công cuộc xây dựng CNH và HĐH đất nước. Từ thực trạng đạo đức của sinh
viên, HS, công trình nghiên cứu này đã đưa ra một số giải pháp ở tầm vĩ mô về
GD&ĐT với các yêu cầu đặt ra như: tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung, hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





thức GDĐĐ trong các trường học; củng cố ý tưởng giáo dục ở gia đình và cộng
đồng, kết hợp chặt chẽ giáo dục nhà trường trong việc GDĐĐ cho mọi
người,… Thành công ở công trình nghiên cứu này là đã đưa ra một hệ thống
giải pháp quản lý xã hội về giáo dục. Trong đó có giải pháp “Tổ chức phong
trào thi đua yêu nước và các phong trào rèn luyện đạo đức và lối sống cho toàn
dân trước hết là cán bộ đảng viên, cho thầy và trò các trường học” [23].
Luận án tiến sĩ “Giáo dục đạo đức cho HS trường trung học cơ sở tại
thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay” của Đỗ
Tuyết Bảo (2001) đã đề cập đến vai trò GDĐĐ với sự hình thành và phát triển
nhân cách thế hệ trẻ, tác động đổi mới của xã hội với GDĐĐ cho HS trường
trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đưa ra các giải pháp như:
Đổi mới về nhận thức GDĐĐ; Đổi mới phương pháp GDĐĐ; Đổi mới hình
thành tổ chức hoạt động GDĐĐ và xây dựng môi trường đạo đức; lãnh đạo và
quản lý công tác GDĐĐ trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ
cho HS [2].
Đề tài mã số C 2006 -29 -05 “Một số giải pháp chỉ đạo của hiệu trưởng
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho HS trường Trung học cơ sở
thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong giai đoạn hiện nay” của
tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy đã nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng công
tác GDĐĐ cho HS thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường THCS
Trung Hưng và một số trường THCS thuộc địa bàn thành phố Sơn Tây từ đó đề
xuất một số giải pháp chỉ đạo thích hợp và khả thi về công tác GDĐĐ cho
HS ở trường trung học cơ sở nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho HS, đáp ứng mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở và ngành
GD&ĐT hiện nay [44].
Ngoài ra, trong những năm gần đây, nhiều nhà khoa học hết sức quan
tâm hiện tượng suy thoái về đạo đức ở một bộ phận thanh thiếu niên do tác

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





động tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường nên đã có những công trình khoa
học đáng quan tâm như:
Đề tài mang mã số NN7: “Cải tiến công tác giáo dục tư tưởng, chính trị,
đạo đức và lối sống cho HS, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân” do
Phạm Tất Dong làm chủ nhiệm. Đề tài này đã mang lại nhiều nội dung mới về
GDĐĐ, chính trị và tư tưởng trong các trường từ tiểu học đến đại học những
năm đầu của thập kỷ 90 [14].
Đề tài: “Giá trị - Định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị”,
chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ quốc gia KX.07 (1991 - 1995),
do Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang nghiên cứu các đề tài về
con người với tư cách là mục tiêu và động lực của sự phát triển. Trong phạm vi
của chương trình nghiên cứu này đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về
GDĐĐ, phát triển nhân cách. Đáng lưu ý nhất là vấn đề giáo dục truyền thống
dân tộc và cách mạng đã được các tác giả đề cập và lý giải trên cơ sở khoa học
[47].
Đề tài: “Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức qua hoạt động
ngoài giờ lên lớp ở các trường Tiểu học huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí
Minh” của tác giả Trần Hồng Nhung, năm 2011 [33].
Đề tài: “Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS
trung học phổ thông ở huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre” của tác giả Lê Thị Ngọc
Thảo, năm 2011 [41].
Đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS của Hiệu
trưởng trường Trung học phổ thông Gia Lộc II, tỉnh Hải Dương” của tác giả
Nguyễn Tuấn Anh, năm 2012 [1].
Đề tài: “Quản lý hoạt động GDĐĐ HS trung học phổ thông dân tộc thiểu
số
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang” của tác giả Nguyễn Phú San, năm 2013 [39].

Đề tài: “Biện pháp quản lý công tác GDĐĐ cho HS THPT huyện Duyên
Hải tỉnh Trà Vinh" của tác giả Nguyễn Văn Bổ, năm 2013 [3].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Đề tài: “Quản lý hoạt động GDĐĐ HS trung học cơ sở Vân Nội, Đông
Anh, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Hoàng Ngọc Thắng, năm
2015 [43].
Đề tài: “Quản lý hoạt động GDĐĐ HS trung học phổ thông C Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam trong bối cảnh hiện nay” của tác giả Trần Ngọc Nam
(năm 2016) [31]...
Qua nghiên cứu những quan điểm về GDĐĐ của nước ngoài và các luận
án, những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học ở Việt Nam, cho thấy
những nét khái quát về đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ của vấn đề quản lý hoạt
động GDĐĐ cho HS là rất cần thiết.
1.1.3. Một số nhận xét
Trên cơ sở khảo cứu nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề GDĐĐ các
tác giả đã hệ thống hóa lý luận về GDĐĐ, quản lý GDĐĐ, đưa ra hệ thống các
biện pháp quản lý GDĐĐ cho HS, sinh viên, đề xuất nhiều giải pháp, biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDĐĐ cho HS ở các địa phương cụ thể. Vì
vậy, việc nghiên cứu đề tài này vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn
trong việc góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho HS ở các trường
PTDTNT THCS ở địa phương.
Nhìn chung, trong những năm qua hoạt động GDĐĐ trong các nhà
trường đã và đang được quan tâm rất nhiều. Những công trình trên đã đề cập
đến những vấn đề cơ bản liên quan đến quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS, phân
tích vấn đề GDĐĐ dưới nhiều góc độ khác nhau, rất đa dạng, phong phú và có
chiều sâu. Các hội thảo khoa học về GDĐĐ cho HS đã được tổ chức ở trung

ương và các tỉnh thành. Các nghiên cứu trên đã chỉ ra thực trạng về đạo đức
HS, thực trạng GDĐĐ và quản lý hoạt động này trong các loại hình nhà trường
ở nhiều địa phương khác nhau và đã đề ra những biện pháp quản lý hoạt động
GDĐĐ đảm bảo tính khoa học, toàn diện, hiệu quả và khả thi ở các đơn vị, địa
phương đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Để quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS hiện nay đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn của các trường PTDTNT THCS, đòi hỏi phải có nhiều công trình
nghiên cứu về vấn đề này sâu sắc và hệ thống hơn nữa. Vì vậy khi lựa chọn đề
tài này, tôi mong rằng sẽ góp một phần nhỏ bé nhằm nâng cao chất lượng
GDĐĐ cho HS trong các trường PTDTNT THCS.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục và giáo dục đạo đức
1.2.1.1. Giáo dục
Giáo dục (theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức,
có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới
người được giáo dục trong các cơ quan giáo dục, nhằm hình thành nhân cách
cho họ [34].
Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là quá trình hình thành cho người được giáo
dục lý tưởng, động cơ, tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách,
những hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức
cho họ các hoạt động và giao lưu [34].
Với phạm vi nghiên cứu của luận văn tác giả chỉ tiếp cận Giáo dục theo
nghĩa hẹp.
1.2.1.2. Giáo dục đạo đức
“GDĐĐ là quá trình tác động tới HS để hình thành cho HS một ý thức,

tình cảm và một niềm tin đạo đức, đích hướng đến cuối cùng và quan trọng
nhất của GDĐĐ là tạo lập cho HS những thói quen hành vi đạo đức” [35].
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến việc rèn luyện, giáo
dục thế hệ trẻ. Người dạy: “Bây giờ phải học, học để yêu tổ quốc, yêu nhân
dân, yêu lao động, yêu khoa học, yêu đạo đức”. Ngành GD&ĐT có nhiệm vụ
giáo dục toàn diện cho HS, trong đó việc GDĐĐ cho HS là nhiệm vụ trọng tâm
hàng đầu ở các nhà trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Hà Nhật Thăng và Phạm Khắc Chương cho rằng: “GDĐĐ là sự
tác động có mục đích, có tổ chức từ nhiều phía, bằng những hình thức khác
nhau nhằm hình thành cho con người có hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo
đức của xã hội [42].
GDĐĐ có quan hệ gắn bó chặt chẽ với giáo dục tư tưởng chính trị. Đó là
cơ sở để hình thành thế giới quan Mác-Lênin và định hướng chính trị theo quan
điểm và đường lối của Đảng trong ý thức và hành động đạo đức.
GDĐĐ còn gắn bó chặt chẽ với giáo dục pháp luật. Giáo dục pháp luật
giúp cho người học hiểu được những chuẩn mực của pháp luật, các quyền lợi
và nghĩa vụ của người công dân Việt Nam.
Như vậy, GDĐĐ cho HS là một nhiệm vụ bao trùm và xuyên suốt toàn
bộ hoạt động của gia đình, nhà trường và xã hội để hình thành và phát triển cho
HS chuẩn mực nhân cách, đạo đức. Theo nghiên cứu thì tác giả đồng tình với
khái niện về GDĐĐ của Nguyễn Ngọc Quang (1997), trường CBQLGD trung
ương I, Hà Nội.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý nhà nước, chịu sự tác động,

chi phối bởi mục tiêu quản lý nhà nước. Giáo dục là sự nghiệp của toàn dân,
nhằm tạo điều kiện cho tất cả mọi người được học tập. Quản lý giáo dục được
hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
Theo Phạm Minh Hạc (2003): “Quản lý giáo dục là quản lý trường học,
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng
HS” [24].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×