Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp ngành bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

HÀ THỊ THU HẰNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HOSE)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán


T

C

ngành: 60340301

12 ăm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

HÀ THỊ THU HẰNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC


DOANH NGHIỆP NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HOSE)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán

C N Ộ HƯ NG

T

ngành: 60340301
N

C

H

HỌC TS HÀ VĂN ŨNG

12 ăm 2017


CÔ G TRÌ

ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ ướng dẫn khoa học: TS. HÀ VĂN ŨNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)


TS. à Vă Dũ
Luậ vă T ạc ĩ được bảo vệ tại rườ

Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 03 tháng 02 ăm 2018.
Thành phần Hội đồ
TT

đ

i luậ vă T ạc ĩ ồm:
Chức danh Hội đồng

Họ và tên
GS TS Võ Vă

1



Chủ tịch

2

PGS.TS. Huỳ

Đức Lộng

Phản biện 1


3

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Phản biện 2

4

PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh

Ủy viên

5

TS. Phạm Ngọc Toàn

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồ

đ

Ủy viê
i Luậ vă

T ư ký

au k i Luậ vă đã

được sữa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


PGS TS Võ Văn Nhị


TRƯỜ G Đ CÔ G G Ệ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NÁM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên

: Hà Thị Thu Hằng

ăm sinh

Giới tính : Nữ
ơi i

: 25/09/1985

Chuyên ngành : Kế toán

: Đồng Nai


MSHV

: 1641850007

I Tên đề tài:
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin kế toán của
các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết tại sở giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Thực hiện nghiên cứu về các nhân t ả

ưở

đến mức độ công b thông

tin kế toán của các doanh nghiệp ngành bấ động sản niêm yết tại HOSE.
- Nghiên cứu lý luậ
nhân t ả

ưở

đo lườ

đưa ra iả thuyết và xây dựng mô hình các

đến mức độ công b thông tin kế toán.

- Thu thập và xử lý s liệu. Từ đó rú ra được kết quả, mức độ

c động của


các nhân t đến thông tin kế toán.
- Đề xuất một s giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao mức độ công b thông
tin kế toán.
: Ngày 24

07 ăm 2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Ngày 20

12 ăm 2017

III- Ngày giao nhiệm vụ
V- Cán bộ hướng dẫn
CÁN BỘ HƯỠNG D N

(Họ tên và chữ ký)
TS HÀ VĂN ŨNG

: TS

à Vă Dũ
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơ đến Quý Thầy, Cô của
rườ

Đại học Công Nghệ TP. Hồ C í

i

đã ra

bị cho tôi nhiều kiến thức

quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơ TS Hà Văn
khoa học của luậ vă

ày

Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơ đến nhữ
ười

ười ướng dẫn

đã ận tình giúp tôi tiếp cận thực tiễn, bổ sung kiến thức

và thực hiện hoàn thành luậ vă
nghiệp và

ũng

â đã ận tình hỗ trợ


ười bạn, nhữ

đồng

óp ý và iúp đỡ tôi trong su t thời gian

học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơ
Học viên thực hiện luận văn

Hà Thị Thu Hằng


ii

LỜI C M Đ

N

Tôi xi cam đoa Luậ vă T ạc ĩ “C c
công b thông tin kế toán của c c oa

â



ưở

đến mức độ


iệp bấ động sản niêm yết tại Sở

Giao dịch chứng khoán Thành ph Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học
tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các s liệu trong luậ vă
được thu thập từ thực tế có nguồn g c rõ rà

đ

i cậy được xử lý trung

thực và khách quan.
Tác giả: Hà Thị Thu Hằng


iii

TÓM TẮT
Luậ vă

ày

iê cứu nhằm mục iêu x c định các yếu t ả

ưởng

đến mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết thông qua việc khảo sát mức
độ CBTT trên BCTC của các doanh nghiệp bấ động sản niêm yết trên TTCK.
Trê cơ ở đó
sâu rộ


và c í

â

x c ơ

cao rì
ro

độ hiểu biế

c c quyế đị

iúp c c

à đầu ư có c i

ì

đầu ư của họ đồng thời nêu ra

tầm quan trọng và tính hiệu quả của việc CBTT trong BCTC của các doanh
nghiệp niêm yết. góp phần nâng cao tính lành mạnh và công bằng của một
TTCK hoàn hảo.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu t Quy mô doanh nghiệp (QMDN),
Đòn bẩy nợ (DBN), Thời gian hoạt động (TUOI) và Chủ thể kiểm toán (CTKT)
ảnh hưởng đến mức độ CBTT của các doanh nghiệp ro

k i đó c c yếu t Khả


năng thanh toán (KNTT) và Khả năng sinh lời (KNSL) lại không ả

ưở

đến

mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết.
Mộ vài đề xuất với các doanh nghiệp niêm yết nhằm ă
để ă

uy ín với khách hàng và thu hút sự chú ý của c c

đưa ra C c

à đầu ư có

ể dựa vào các yếu t có ả

thông tin mà các doanh nghiệp đưa ra có mức độ tin cậy
hợp với một s

ô

mức độ CBTT

à đầu ư đã được

ưở


ày để biế được

ư

ế ào qua đó kết

i k c để đưa ra quyế định chính xác của mình, đồng

thời kiến nghị với các nhà xây dựng chính sách cần có cái nhìn tổng quát, sâu
rộ

ơ k i ba

à

c c c ủ rươ

c í

c có liê qua đế CBTT cũ

ư c c biện pháp chế tài khi doanh nghiệp vi phạm.
Đề tài có những hạn chế nhấ định về thời gian và mẫu nghiên cứu. Tuy
iê đề ài cũ
nữa việc CBTT.

đã mở ra nhữ

ướng nghiên cứu tiếp


eo để hoàn thiệ

ơ


iv

ABSTRACT
This research aims to find out factors which affect the degrees of giving
information by enterprises based on financial reports posted on the stock market
by enterprises in the construction industry. Also, it helps investors widen their
knowledge so that they have a more exact insight into their business before they
make a decision.
What is more, it aims at the importance and effectiveness of providing
information and this leads to a pure and fair stock market.
The research also shows that elements such as Scale of enterprises,
financial leverage, uptime enterprises, and accountancy affect the degrees of
ivi

i forma io w ile eleme

uc a

olve cy a

profi abili y o ’

By giving information more frequently, enterprises can enhance their
reputation and attract investors can use affacting elements to know how reliable
the information given by enterprises is. Investors combine this information with

other information to take own decision.
It is proposed that policy makers have an overview when they issue
policies relating to information provision

as well as measures to punish

enterprises breaking the rules.
The research is limitations especially time needed for a research but it
paves the way for further studies.


v

MỤC LỤC
LỜI CẢ

Ơ ............................................................................................................i

LỜ CA

ĐOA ..................................................................................................... ii

TÓM TẮT ............................................................................................................... iii
ABSTRACT .............................................................................................................iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. x
DANH MỤC CÁC BIỂU Đ HÌNH VẼ .................................................................xi
C ƯƠ G 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu, nội u

và p ươ

p p

iê cứu ............................................. 2

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................. 2
1 2 4 Đ i ượ
125
13 Ý

ươ
ĩa

và p ạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
p p luậ và p ươ

p p

iê cứu ........................................ 3

ực tiễ của đề ài ............................................................................. 4

1.4. B cục của đề tài nghiên cứu........................................................................... 4
TÓM TẮT C ƯƠ G 1 ............................................................................................ 5
C ƯƠ G 2: ............................................................................................................. 6

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC NHÂN TỐ ................... 6


ƯỞ G ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN........................................ 6
2.1. Lý thuyết về công b thông tin (CBTT) .......................................................... 6
2.1.1. Tổng quan về công b thông tin................................................................ 6
2.1.2. Sự cần thiết của Công b thông tin trên Thị rường chứng khoán (TTCK)
............................................................................................................................ 9
2 1 3 Đo lường mức độ CBTT trong BCTC của doanh nghiệp........................ 10
2.1.4. Các lý thuyết nền về công b thông tin (CBTT) ..................................... 12
22 C c
221 C c

iê cứu rước: ................................................................................... 15
iê cứu ở ước

oài.................................................................. 15


vi
2.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 17
2.3. Các nhân t ả

ưở

đến mức độ CBTT của doanh nghiệp ................... 20

2.3.1. Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 20
2.3.2. Khả ă


i

lời .................................................................................... 21

2 3 3 Đò bẩy nợ ............................................................................................. 22
2.5.4. Khả ă

a

o

(Tí

a

k oản) ................................................ 23

2.3.5. Thời gian hoạ động ................................................................................ 23
2.3.6. Chủ thể kiểm toán ................................................................................... 24
2.3.7. Loại ngành .............................................................................................. 25
2 3 8 Tí

đa qu c gia ..................................................................................... 25

2.3.9. Tình trạng niêm yết ................................................................................. 26
TÓM TẮT C ƯƠ G 2 .......................................................................................... 27
C ƯƠ G 3: ........................................................................................................... 28
ƯƠ G

Á


G

Ê CỨU ........................................................................... 28

3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 28
32

ươ

pháp thu thập và xử lý s liệu .......................................................... 28

3.2.1. Chọn mẫu................................................................................................ 29
3 2 1 1 Kíc

ước mẫu .......................................................................................... 29

3.2.1.2 Đặc điểm mẫu ............................................................................................. 29
3.2.2. Mã hóa các biến ...................................................................................... 30
3.2.3. Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................. 30
3.3. Chỉ s công b thông tin ............................................................................... 30
3.3.1. Chọn các chỉ mục thông tin công b trong BCTC .................................. 30
3.3.2. Chỉ s đo lường mức độ CBTT trong BCTC .......................................... 31
3.4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 32
3.4.1. Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 32
3.4.2. Khả ă

i

lời .................................................................................... 33


3 4 3 Đò bẩy nợ ............................................................................................. 33
3.4.4. Khả ă

a

o

............................................................................... 34

3.4.5. Thời gian hoạ động ................................................................................ 34
3.4.6. Chủ thể kiểm toán ................................................................................... 35


vii
3 5 Đo lường các biế độc lập ............................................................................. 36
3.5.1. Biến QMDN ........................................................................................... 36
3.5.2. Biến KNSL ............................................................................................. 36
3.5.3. Biến KNTT .............................................................................................. 36
3.5.4. Biến DBN ................................................................................................ 37
3.5.5. Biến TUOI .............................................................................................. 37
3.5.6. Biến CTKT ............................................................................................. 38
3.6. Cách xử lý dữ liệu ......................................................................................... 38
3.7. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 40
TÓM TẮT C ƯƠ G 3 .......................................................................................... 42
C ƯƠ G 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 43
4.1. Thực trạng CBTT kế toán của các doanh nghiệp bấ động sản niêm yết tại Sở
giao dịch chứng khoán Thành ph Hồ Chí Minh (HOSE) ................................... 43
4.1.1 Tổng quan về Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) .................... 43
4.1.1.1. Lịch sử hình thành của HOSE...................................................... 43

4.1.1.2. Quá trình phát triển của HOSE ..................................................... 43
4.1.2. Khái quát tình hình hoạ động của các doanh nghiệp bấ động sản niêm
yết tại HOSE ..................................................................................................... 45
4.1.2.1. Tình hình chung của các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE ........... 45
4 1 2 2 Sơ lược hoạ động CBTT của các doanh nghiệp niêm yết trên
TTCK nói chung và các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE ..................................... 46
4.2. Trình bày kết quả nghiên cứu ........................................................................ 49
421 Đ

i mức độ CBTT kế toán của các doanh nghiệp bấ động sản niêm

yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) ........................................ 49
4.2.2. Phân tích các nhân t ả

ưở

đến mức độ CBTT .............................. 53

4.2.2.1. Th ng kê mô tả các biế độc lập ........................................................ 53
4222

â

íc

ươ

qua c c biến trong mô hình .................................... 54

4.2.2.3. Phân tích hồi quy ............................................................................... 56

4224 Đ

i c c

â



ưở

đến mức độ CBTT .......................... 59

TÓM TẮT C ƯƠ G 4 .......................................................................................... 63
CHƯƠ G 5: ........................................................................................................... 64


viii
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ........................................................................................ 64
5.1. Nâng cao mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết.............................. 64
5.1.1. Hoàn thiện các nội u
5.1.2. Hoàn thiện các chỉ iêu đ

ô

i được công b .................................... 64
ỉá mức độ CBTT ..................................... 66

5 1 3 Tă

cường vai trò của kiểm o


độc lập .............................................. 67

5 1 4 Tă

cườ

5.1 5 Tă

cường xử phạt vi phạm CBTT của các doanh nghiệp niêm yết...... 68

cơ c ế quản trị doanh nghiệp .............................................. 67

5.2. Kết luận ......................................................................................................... 68
5.2.1. Kết luận ...................................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 70


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTT

: Báo cáo tài chính

CBTT

: Công b thông tin

HOSE


: Sở giao dịch chứng khoán Thành ph Hồ Chí Minh

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

TP.HCM

: Thành ph Hồ Chí Minh

CEO

: Gi m đ c điều hành

ĐQT

: ội đồng quản trị

VAS

: Chuẩn mực kế toán Việt Nam

CĐKT

: Câ đ i kế toán

KQ ĐKD

: Kết quả hoạ động kinh doanh


LCTT

: Lưu c uyển tiền tệ

TMBCTC

: Thuyết minh báo cáo tài chính

TSCĐ

: Tài sản c định

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TM

: Bấ động sản

DN

: Doanh nghiệp

Big4

: 4 công ty kiểm o

à


đầu thế giới (Ernst & young,

Deloitte touche, KPMG và Price waterhouse coopers)
Big5

: 5 công ty kiểm toán hà

đầu thế giới (Arthur Andersen,

Ernst & young, Deloitte touche, KPMG và Price waterhouse
coopers)
Big6

: 6 công ty kiểm o

à

đầu thế giới ( Cooper & lybrand,

Arthur Andersen, Ernst & young, Deloitte touche, KPMG và
Price waterhouse )
Big 8

: 8 công ty kiểm o

à

đầu thế giới (Arthur Andersen,


Arthur Young & co, Cooper & lybrand, Ernst& Whinney,
Deloitte, Haskins & Sells, KPMG, Touche Ross và Price
Waterhouse ).
UAE

: Các tiểu vươ

qu c Ả Rập th ng nhất


x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng Tổng hợp mã hóa các biến ............................................................. 30
Bảng 3.2. Bảng th ng kê các biến trong mô hình .................................................... 38
Bảng 4.1. Bảng th ng kê mô tả biến phụ thuộc ....................................................... 49
Bảng 4.2. Bảng th ng kê mô tả các biế độc lập ..................................................... 53
Bảng 4.3. Bảng th ng kê tần suất biến Chủ thể kiểm toán ...................................... 53
Bảng 4.4. Bảng ma trậ

ươ

qua

iữa các biến .................................................. 55

Bảng 4.5. Kết quả hồi quy ....................................................................................... 57
Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra hiệ

ượ


đa cộng tuyến............................................. 58


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu các nhân t ả
ưở đến mức độ CBTT trong
BCTC ...................................................................................................................... 41


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thông tin thị rường chứ

k o

e c t, nhạy cảm và ả
tham gia thị rườ

T ô

nghiệp qua đó c c
ì

ô


ô

i c í
ô



ắc cô

ô

í

iệp mà ọ bỏ v

ruyề miệ

doanh nghiệp p ải cô

c o

ô

b

ru

cả




b i cả
cầu oà

k o

ười ử ụ

am ia có

riể cò

o

ô

ô
ô

i
i

iệp niêm yết

ươ

xứng về oa

đặc biệ là


(BCTC là

ô

i

cập



quy định hiệ

ườ

xuyê

Việc nghiên cứu các yếu t

quyế định phù hợp và k ả

i

ây

ay

y iêm
iệ

ại


Để uy rì một hệ th ng thị rường v n
cao
ô

ột thị rường v
i mi

k i ọ phâ bổ v

ị rường chứng khoán Việ

à điều à

i kế

ĩa vụ bắ buộc các


ững BCTC chấ lượ

r của

iao ịch.

c ưa được chặt chẽ ẫ đế c c cô

ể đưa ra quyế đị

iúp c o c c ổ c ức c c


có nhữ

c b o i er e
à

iện thông tin BCTC do các doanh nghiệp p

thiết và thực iễ
o

ì

k oả cao đòi ỏi ự sẵ có và đầy đủ của
ười

p

đều được uy động từ mọi



k ai

i đầy

cao của c c đ i ượ

ực và đầy đủ kịp thời


hiệu quả điều cần thiế là p ải có
a

ày cà

ô

i (CBTT của c c oa

ậ được



ực hiện một cách công

qua c c iễ đà

à CBTT ai lệch và chậm rễ k ô

có í

íc và đầu ư có iệu quả Vì

ư ruyề

b o c o ài c í

ị rường chứ

à đầu ư và


bả c ấ của oa

ư là ự cung cấp

i

để đầu ư Việc cô

được cung cấp ưới ạ

yế rê

ô

i đại c ú

à đầu ư c ưa

về CBTT rê

p â

iệp p ải

ời Với nhu cầu
iệ

i ma


bị xem

o

ậ đị

ài c í

k ai được iểu

Trong thực tế, việc công b
đa

ì

i là yếu

vi của ấ cả c c đ i ượng

ng và thông tin phi chính th

nguồn, từ c c p ươ
đế c c

ì

cấp của c c oa

uyê


đủ, trung thực và kịp
ày

ẽp ả

à

p ú T ô

ị rường chứng khoán hoạ động một cách minh bạc

i cu

khai, minh bạc

i

mạnh mẽ đế

à đầu ư có

vậy để đảm bảo c o
k ai

ưở

rấ đa ạng và p o

ào ả


à
ưở

ấy được c c
uấ p

bạc để ất
Vì vậy, trong

am iệ

ay

u

ày cà

ỏ ra cấp

đế mức độ CBTT kế
c độ

ừ thực iễ

ày để có
êu rê



đề ài:



2
“Các nhân tố nh h
n h

n

ến mức ộ công bố thông tin kế toán củ các

bất ộng s n niêm yết tạ

nh

ịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí

Minh" đã được c iả lựa chọ để

iê cứu

1.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu t ng uát:
Nghiên cứu c c

â



ưở


đế mức độ CBTT kế o

của c c oa

nghiệp bấ động sản iêm yế rê SGD CK Tp C
* Mục tiêu cụ th
Đ

i

ực trạng CBTT kế toán của các doanh nghiệp bấ động sản

iêm yế rê SGDCK Tp.HCM.
c đị

c c

â



ưở

đế mức độ CBTT kế toán của các doanh

nghiệp bấ động sản niêm yết trên SGDCK Tp.HCM.
Đề xuất một s gợi ý

ằm ă


cườ

các doanh nghiệp bất động sản iêm yế rê

ô

i kế o

được công b của

ị rường chứng khoán Tp.HCM.

1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất: Thực trạng CBTT kế toán của các doanh nghiệp bấ động sản iêm
yế rê SGDCK Tp C
Thứ hai: Các nhân t

iệ

ay
ào ả

ư

ế ào
ưở

đế mức độ CBTT kế toán của các


doanh nghiệp bấ động sản niêm yết trên SGDCK. Tp.HCM?
T ứ ba: Giải p p ào để ă

cườ

mức độ CBTT kế toán của các doanh

nghiệp bấ động sản iêm yế rê SGDCK Tp C
1.2.3. Nội dung nghiên cứu


3
Mức độ CBTT kế toán của các doanh nghiệp bấ động sản bị chi ph i bởi
nhiều nhân t về đặc điểm doanh nghiệp, chính những nhân t


ưở

ày đã óp p ần làm

đến chấ lượng CBTT trên BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện

nay.
Vì vậy cần tập trung nghiên cứu các vấ đề:
Nghiên cứu cơ ở lý thuyết về CBTT và các nhân t ả
CBTT trong BCTC của các doanh nghiệp, ở đây

ưở

đến mức độ


c iả nhấn mạnh vào các doanh

nghiệp bấ động sản ở Việt Nam.
Nghiên cứu mô hình kinh tế lượ

để x c định m i ươ

qua

iữa các biến

với mức độ CBTT.
Mô tả nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu và kết qủa thực nghiệm về m i
quan hệ giữa các biến trong mô hình với mức độ CBTT.
1

Đối tư ng và phạm vi nghiên cứu

Đ i ượng nghiên cứu: c c

â



ưởng đế mức độ CBTT kế toán của

các doanh nghiệp bấ động sản iêm yế rê SGDCK Tp C
Phạm vi nghiên cứu: thông tin kế o


được công b trong 2 ăm 2015 2016

của các doanh nghiệp bấ động sản iêm yế rê SGDCK Tp C
1.2.5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Dựa rê

uồn dữ liệu thứ cấp là c c BCTC ăm 2015 2016 đã được kiệ

oà của 45 doanh nghiệp bấ động sản niêm yế rê SGDCK Tp C
p ươ

p p

iê cứu đị

í

kết hợp với định lượ

Sử ụ

Sử ụng

p ươ

p p

định tính bằng cách nghiên cứu c c ữ liệu qua thời gian kết hợp giữa lý luận và
thực iễ


u

ập s liệu o

rước Đồng thời, vận dụ

kế quả

c c p ươ

iê cứu với c c cô

p p đị



iê cứu

lượng thông qua các công cụ toán

th ng kê với sự ỗ rợ từ phần mềm Excel và phầ mềm Eviews để xây ự




4
ì

ồi quy


ằm đo lườ

mức độ CBTT và các nhân t ả

ưở

đến mức độ

CBTT kế toán của các công ty bấ động sản niêm yết. Cụ thế:
+ Thu thập BCTC của các công ty bấ động sản niêm yết trên SGDCK
Tp.HCM.
+ Thiết lập c ỉ

p ả

mức độ CBTT (disclosure index) kế toán.

Đo lường mức độ CBTT kế o
+ Thiết lập c c biế

đo lườ

qua c ỉ



ưở

CBTT.


của c c biế đế mức độ CBTT kế

toán của các doanh nghiệp bấ động sản niêm yế

ô

qua mô ì

ồi quy bội.

1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học: bổ u
ưở

đế mức độ CBTT kế o
- Về mặt thực iễ :

thông tin kế o

và củ

c cơ ở lý

của c c oa

uyế về c c



iệp


iê cứu là ài liệu iúp c o c c đ i ượ

của c c oa

â

iệp iểu rõ ơ về mức độ công b

ử ụng
ô

i

của oa

iệp đồng thời đây cũ

là cơ ở k oa ọc giúp cho các doanh nghiệp

bấ động sản

ấy được ầm qua

và í

rọ

p p lý của việc CBTT kế toán.


1.4. Bố cục của đề tài nghiên cứu
oài p ầ mở đầu kế luậ
a

mục c c ì

được rì

ưở

bày

c c bả
eo

ài liệu

am k ảo

a

mục c c ừ viế ắ

và p ụ lục luậ vă được b cục ồm 5 c ươ

ứ ự ưới đây:

C ươ

1: Tổ


C ươ

2: Cơ ở lý luậ về mức độ cô

đế mức độ cô

qua về đề ài
b

ươ

ô

C ươ

3:

p p

C ươ

4: Kế quả

C ươ

5: Kế luậ và kiế

iê cứu


i
iê cứu

iê cứu


b

ô

i và c c

â






5

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Tro


c ươ

1

c iả đã liệ kê và p â


íc

ơ bộ về kế quả của c c cô

iê cứu rước có liê qua đế đề ài cả ở ro

ra




ạ c ế của c c cô



ày và ướ

ạ c ế đó t c iả đã c ọ lọc được mộ

mức độ CBTT rê BCTC của c c oa
ịc c ứ

k o

Tp C .

ước và

oài


ế iới

êu

iê cứu mới để k ắc p ục
yếu

iệp bấ độ

k ả ă


c độ

đế

iêm yế rê Sở Giao


6

CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG Ố THÔNG TIN
VÀ C C NHÂN TỐẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG Ố
THÔNG TIN
2.1. Lý thuyết về công bố thông tin (CBTT)
2.1.1. T ng quan về công bố thông tin
 Khái niệm về công bố thông tin
Một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạ động của TTCK là CBTT kế
toán. Nguyên tắc cô


k ai

gia thị rường phải có

ô

i được hiểu là c c định chế, tổ chức khi tham

ĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời những thông

i liê qua đến tình hình hoạ động của mì

c o cô

c ú

đầu ư biết.

Theo Sổ tay CBTT dành cho công ty niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội (

ì “CBTT được hiểu là p ươ

bạch của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các cổ đô
cận thông tin một cách công bằ
CBTT kế toán là toàn bộ

ức để thực hiện quy trình minh
và cô


c ú

đầu ư có

ể tiếp

và đồng thời”
ô

i được cung cấp thông qua hệ th ng các

BCTC của một công ty trong một thời kỳ nhấ định, bao gồm cả báo cáo giữa niên
độ và b o c o

ườ

iê (Đặng Thị Thúy Hằng, 2011).

Nhu cầu của c c

à đầu ư đ i với việc CBTT đa

ày cà

cao k ô

chỉ ở việc công b các thông tin bắt buộc, mà còn cả việc công b các thông tin tự
nguyện. Nhữ


ăm ầ đây vấ đề tự nguyệ CBTT được quan tâm nhiều ơ

Tự nguyện CBTT là một khái niệm khá trừu ượ
cưỡng chế bắt buộc phải công b

eo quy đị

đó là việc ngoài các thông tin
ì

ười quản lý phải chủ động

trong việc công b rộ

rãi c c

ô

i liê qua đến tình hình tài chính, các

thông tin chiế lược cũ

ưc c

ô

i p i ài c í

của doanh nghiệp (Nguyễn


C í Đức và Hoàng Trọng, 2012).
Nghiên cứu

ô

i được công b trên BCTC chính là nghiên cứu hành vi


7
thông tin bắt buộc. Tuy nhiên, nội dung bắt buộc trong BCTC vẫn có một s nội
dung bị chi ph i bởi chuẩn mực kế toán chỉ ma
CBTT là một yếu t quan trọng có ả

í
ưở

ướng dẫn.
đến việc phân bổ hiệu quả các

nguồn lực của xã hội và làm giảm thiểu sự nhiễu loạn thông tin giữa doanh nghiệp
và c c đ i ượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp (Adina, Ion – 2008). Do
đó

à

vi CBTT đặc biệt là các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán có



ưởng rất lớn trong nền kinh tế. Ả


ưởng này không chỉ giới hạn ở tầm vi vô

trong tình hình tài chính của từng doanh nghiệp
 Phân loại về CBTT
a/ Phân loại CBTT theo tính chất bắt buộc hoặc tự nguyện:
- CBTT bắt buộc: là những công b kế o
nhữ

được yêu cầu bởi luật pháp và

quy định của một qu c gia hoặc một vùng lãnh thổ. Những công b này phải

được trình bày theo nhữ

quy định của Luật kinh doanh, Ủy ban chứng khoán, các

cơ qua quản lý về kế toán, GAAP (Generally Accepted Accounting Principles) và
các chuẩn mực kế toán.
- CBTT tự nguyện: là sự lựa chọn cuả doanh nghiệp, không bắt buộc, có
ĩa là một doanh nghiệp có thể có hoặc không cần phải công b các thông tin kế
toán mà luật pháp không yêu cầu.
b/ Phân loại CBTT theo thời điểm:
- CBTT theo yêu cầu: Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhậ được yêu cầu của
Ủy ban Chứ
đă

k o

ký giao dịc


à ước, Sở Giao dịch chứ



ưởng nghiêm trọ
qua đến công ty ả

k o

ơi cô

y iêm yết,

y đại chúng phải công b thông tin khi xảy ra sự kiện ảnh

đến lợi ích hợp pháp của
ưở

à đầu ư oặc khi có thông tin liên

đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin

đó
- CBTT định kỳ: Là những thông tin mà chủ thể phải công b
ư BCTC ăm BCTC ửa ăm BCTC quý/

eo định kỳ



8
- CBTT bấ

ường: Là những thông tin bấ

ườ

eo quy định cần phải

ư ài k oản ngân hàng bị phong tỏa ay được phép hoạ động trở lại sau

công b

ường khác.

khi bị phong tỏa và các thông tin bấ

c/ Phân loại CBTT theo phạm vi:

ư CBTT đơ l của từng nhóm chứng

khoán, CBTT theo nhóm ngành,....
 Yêu cầu về CBTT
 Yêu cầu về CBTT trong chuẩn mực kế toán
Theo Chuẩn mực kế toán s 1 (VAS 1) - Chuẩn mực chung, các thông tin và
s liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trung thực k c qua
thời, dễ hiểu và có thể o

đầy đủ, kịp


được.

Theo chuẩn mực kế toán s 21 (VAS 21) - Trình bày báo cáo tài chính, báo
cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình
hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Hệ th ng BCTC
(cũ

ư BCTC ợp nhất) của doanh nghiệp bao gồm Bả

(CĐKT B o c o kết quả hoạ độ

ki

oa

câ đ i kế toán

(KQ ĐKD B o c o lưu c uyển

tiền tệ (LCTT) và Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC).
Ngoài ra, doanh nghiệp phải rì

bày BCTC

eo T ô

ư

200/2014/TT-


BTC ngày 22/12/2014 về ướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
 Yêu cầu về CBTT trên thị trường chứng khoán
T ô

ư

155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ Tài c í

+ Việc CBTT phải đầy đủ, chính xác và kịp thời
+ Việc CBTT phải o

quy định:

eo quy định của pháp luật.

ười đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc

ười được ủy quyền CBTT thực hiện. N ười đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời và đầy đủ về thông tin do
ười được ủy quyền CBTT công b .


9
+ Việc CBTT phải được thực hiệ đồng thời với việc báo cáo cho ủy ban
chứ

k o

à ước (UBCKNN) và Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) về nội


dung thông tin công b .
+ Ngôn ngữ thực hiện CBTT trên thị tnrờng chứng khoán Việt Nam là tiếng
Việ Trường hợp pháp luậ quy định CBTT bổ sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ
thực hiện CBTT bao gồm tiếng Việt và ngôn ngữ k c
Trường hợp có sự

ay đổi nội u

ô

eo quy định.

i đã cô

b

c c đ i ượng

CBTT phải đồng thời b o c o và có vă bản giải trình cho UBCKNN, SGDCK.
C c đ i ượng CBTT thực hiện bảo quả

lưu iữ

ô

i đã b o c o

công b theo quy định của pháp luật.
 Phương tiện CBTT
T ô


ư

155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ Tài c í

việc CBTT được thực hiệ qua c c p ươ
+B oc o

ườ



ra

quy định

iện CBTT sau:

ô

i điện tử (website) và các ấn phẩm

khác của tổ chức thuộc đ i ượng CBTT;
C c p ươ

ô

cáo và CBTT, cổ
C c p ươ
và CBTT ra

ươ

iện CBTT của UBCKNN bao gồm: hệ th ng tiếp nhận báo
i điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN;

iện CBTT của SGDCK bao gồm: hệ th ng tiếp nhận báo cáo

ô

i điện tử của SGDCK, bảng hiển thị điện tử của SGDCK;

iệ

ô

i đại c ú

k c

eo quy định của pháp luật.

2.1.2. Sự cần thiết của Công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán
(TTCK)
Kinh nghiệm trên thế giới cho thấy để thị rường chứng khoán (TTCK) hoạt
động có hiệu quả và lành mạnh cần phải CBTT công khai, thông tin là một trong
những nguyên tắc cơ bản nhất của TTCK đồng thời là cơ ở c o

à đầu ư định



10
i để mua hoặc bán chứng khoán. Nếu các thông tin trên TTCK sai lệch sẽ gây nên
những biế động lớn trong hoạ động của thị rườ
tâm lý của

à đầu ư ẫ đến nhữ



ư ự hoang mang trong

đột biến của thị rường và sẽ c động xấu đến

nền kinh tế.
Việc hoàn thiện và phát triển hoạ động CBTT trên TTCK là một trong
điều kiện quan trọng nhấ để phát triển TTCK, bởi vì vai trò của hoạ động

nhữ

ó

CBTT trong sự vận hành của TTCK là rất quan trọ
tin giữa nhà phát hành với cô

c ú

đầu ư ra quyế định sẽ đầu ư vào lĩ

đầu ư c c


ô

ư c iếc cầu n i thông
i

ày ẽ là cơ ở để nhà

vực nào.

Các tổ chức chào bán và công ty niêm yết phải cung cấp nhiều tài liệu cần
thiết về bả

â cô

y để c c

và đưa ra quyế đị

đầu ư đú

chứng khoán là: Giá trị cô
âm lý

t

à đầu ư có

ể x c đị

được giá trị của công ty


đắn. Trên TTCK, các yếu t ả

ưởng tới giá

y c c điều kiện thị rường, yếu t kinh tế vĩ mô yếu

à đầu ư và yếu t ngẫu nhiên (do thiên tai gây ra).

Để x c đị

được giá trị công ty, không thể nào bỏ qua các BCTC của công

y đó Về lâu dài, giá chứng khoán chịu sự chi ph i của giá trị công ty. Một công ty
ngay cả khi có tình trạng tài chính t t, khả ă
của công ty vẫn thấp nếu thông tin của cô
đủ c í
đưa ra

x c vì

à đầu ư k ô

ững quyế đị

i

lời cao

yk ô


ư

i c ứng khoán

được công b mộ c c đầy

ể tiếp cậ được những thông tin cần thiế để

đầu ư T ực tế c c cô

yp

à

ường không mu n

công b những thông tin xấu đặc biệt là các công ty ở những thị rường mới nổi. Vì
vậy, CBTT là trách nhiệm của các công ty phát hành và các tổ chức niêm yết trong
việc cung cấp mọi thông tin, cả t t lẫn xấu.
2.1.3. Đo lường mức độ CBTT trong BCTC của doanh nghiệp
Đo lường mức độ CBTT đó

vai rò qua

rọng trong các nghiên cứu lý

thuyết và thực tiễn. CBTT là khái niệm trừu ượng do không có mộ đặc rư

ổi


bậ để có thể sử dụng cho việc đo lường chấ lượng hay mức độ CBTT.
Việc lượng hóa mức độ CBTT của các nghiên cứu đã được thực hiện qua hai


×