Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề KSCL đầu năm toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.47 KB, 2 trang )

Đề khảo sát chất lợng đầu năm
Môn Toán lớp 6
Thời gian: 60 phút
I - Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số
5
2
viết dới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,04
Câu 2. 2
4
1
giờ bằng
A. 225 phút B. 204 phút C. 124 phút D. 135 phút
Câu 3. Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Số học sinh nam chiếm
bao nhiêu % số học sinh cả lớp?
A.6% B. 60% C. 10,66%
Câu 4. Cho hình tam giác ABC có độ dài đáy BC là 25 cm, chiều cao AH là 10 cm. M là
điểm chính giữa của cạnh đáy BC (xem hình vẽ). Diện tích của hình tam giác AMC là:
A. 625 cm
2
B. 6,25 cm
2
C. 62,5 cm
2
D. 0,625 cm
2
Câu 5. Tìm 2 giá trị số tự nhiên của x sao cho: 2,9 < x < 4,1.
A. 3 và 4 B. 2 và 4 C. 2 và 3 D. 4 và 5
Câu 6. 3% của 100000 đồng là:


A. 3 đồng B. 30 đồng C. 300 đồng D. 3000 đồng
II - Tự luận
Câu 1. Thực hiện phép tính:
a. 2 -
4
1

ì

5
2
b.
4
7
: 3
ì

6
1
Câu 2. Tìm x, biết:
a. x
ì
3,2 = 0,64 b. 5 : x = 0,25
Câu 3. Hai tỉnh A và B cách nhau 60 km. Lúc 6 giờ sáng 1 ngời đi xe máy từ A với vận
tốc 40 km/ giờ. Hỏi ngời đó đến B lúc mấy giờ?
Câu 4. Một hình chữ có chu vi 120cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng
a) Tính diện tích hình chữ nhật.
b) Nếu chiều dài hình chữ nhật đó giảm đi 20% thì chiều rộng của nó phải tăng bao nhiêu
% để diện tích không đổi?
đáp án - Biểu điểm

i - Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
C D B C A D
II - Tự luận: (7đ)
cÂU Đáp án Biểu điểm
1(1,5đ)
a. (0,75đ)
1 2 2
2 x 2
4 5 20
40 2 38 19
20 20 20 10
=
= = =
b. (0,75đ)
7 1 7 1
: 3x x
4 6 12 6
7
72
=
=
0,25
0,5
0,5
0,25
2(1,5đ)
a. (0,75đ) x ì 3,2 = 0,64

x = 0,64 : 3,2
x = 0,2
b. (0,75đ) 5 : x = 0,25
x = 5 : 0,25
x = 20
0,5
0,25
0,5
0,25
3(1,0đ)
Thời gian ngời đó đi từ A đến B là: 06 : 40 = 1,5 (giờ)
Ngời đó đến B lúc: 6 giờ + 1,5 giờ = 7,5 giờ = 7 giờ 30 phút
ĐS: 7 giờ 30 phút
0,5
0,5
4(3,0đ)
a. (2,0đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (cm) (0,5đ)
Ta có sơ đồ:
CD:
CR:
Chiều rộng là: 60 : (3 + 1)
ì
= 15 (cm)
Chiều dài là: 60 - 15 = 45 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 45
ì
15 = 675 (cm
2

)
Đáp số: 675 cm
2
b. (1đ)
20% của chiều dài là: 45 : 100
ì
20 = 9(cm)
Chiều dài khi giảm 20% là: 45 - 9 = 36 (cm)
Chiều rộng mới là: 675 : 36 = 18,75(cm)
Chiều rộng tăng lên là: 18,75 - 15 = 3,75 (cm)
Chiều rộng tăng % là: 3,75 : 15 = 0,25= 25%
Đáp số: 25%
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Giáo viên ra đề
Nguyễn Trờng Vĩnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×