Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

K CTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.19 KB, 3 trang )

I.

II.

HÀNH CHÍNH
1. Họ tên: Nguyễn Thị Đàn
2. Tuổi: 47
3. Giới: nữ
4. Dân tộc: Kinh
5. Nghề nghiệp: tự do
6. Địa chỉ: Phúc Thành – TP Ninh Bình – Ninh Bình
7. Ngày vào viện: 22/10/2018 – Ngày làm BA: 05/11/2018
CHUYÊN MÔN
1. Lý do vào viện: rong huyết, đau bụng
2. Tiền sử
a) Phụ khoa
- Bắt đầu có kinh nguyệt năm 18 tuổi
- Tính chất kinh nguyệt: đều, chu kì 28 ngày, số ngày hành kinh:
3 ngày, lượng kinh vừa, màu đỏ sẫm.
- Bệnh phụ khoa: Chưa phát hiện bất thường
b) Sản khoa
- Lấy chồng năm …
- PARA 2032. Đẻ thường năm 1994 – 1996, đủ tháng, sảy thai
dưới 8w 3 lần
c) Nội, ngoại khoa: Chưa phát hiện bất thường
d) Gia đình: chưa phát hiện bất thường
3. Bệnh sử
Cách vào viện 3 tháng, BN xuất hiện ra máu âm đạo giữa kì kinh và
sau quan hệ tình dục, nhày máu cá, số lượng ít, kèm đau bụng âm ỉ
vùng tiểu khung. BN không sốt, không có khí hư, đại tiểu tiện bình
thường, không gầy sút. bệnh kéo dài 3 tháng nay  Vào viện


4. Khám bệnh:
4.1. Khám toàn thân
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt
- DHST: mạch 90ck/p, HA: 110/70mmHg, nhiệt độ: 36.8*C
Chiều cao: 156cm, cân nặng: 51kg, BMI = 21
- Da niêm mạc hơi nhợt
- Không phù, không xuất huyết dươi da
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ thấy
4.2. Khám bộ phận
a) Khám phụ khoa
 Khám ngoài


5.

6.
7.

8.

- Bụng cân đối, không thay đổi màu sắc da, không sẹo mổ, không
lỗ dò bất thường
- Bụng mềm, không u cục
- Môi lớn, môi bé, TSM chưa phát hiện bất thường
 Khám trong:
- Thăm âm đạo: u sùi hướng 12h lan 3h xâm lấn cùng đồ 2 bên,
kích thước 3cm
b) Các cơ quan bộ phận khác: Chưa phát hiện bất thường
Tóm tắt BA
Bn nữ 47 tuổi, PARA 2032, vào viện vì rong huyết, đau bụng. Bệnh

diễn biến 3 tháng nay. Qua thăm khám và hỏi bệnh, phát hiện các triệu
chứng và họi chứng sau:
- Rong huyết: ra máu âm đạo giữa kì kinh, sau quan hệ, số lượng
ít, nhày máu cá
- Đau bụng âm ỉ từng cơn vùng tiểu khung
- Thăm âm đạo: u sùi hướng 12h lan 3h xâm lấn cùng đồ 2 bên
kích thước 3cm
Chẩn đoán sơ bộ: theo dõi K
Đề xuất cận lâm sàng
- XNCB: CTM, SHM, Xquang ngực thẳng, SA ổ bụng
- SA đầu dò AD, TB học, soi CTC và sinh thiết, mô bệnh học,
MRI
Cận lâm sàng đã có
 CTM, SHM, Xquang ngực thẳng: chưa phát hiện bất
thường
 Soi CTC: CTC lộ tuyến, chấm acid axetic gỉ máu, chấm
lugol toàn bộ không bắt màu
 SA đầu dò AD: Nang Naboth cổ tử cung
 TB học: Bất thường biểu mô vảy có TB HSIL chưa loại
trừ Carcinoma
 Giải phẫu bệnh sinh thiết nhuộm phiến đồ TB theo
Papanicolaou: nhiều hồng cầu, ít TB biểu mô kích thước
lớn, nhân lớn không đều, chất nhân thô, tăng sắc, sắp xếp
thành đám, mản, gợi ý tuyến, rải rác BC đa nhân trung
tính và TB vảy bề mặt nhân nhỏ => kết luận: ung thư
biểu mô, nghĩ nhiều đến ung thư biểu mô tuyến
 Mô bệnh học: mô u gồm các TB biểu mô, nhân tròn,
không đều, kiềm tính cao, chất nhiễm sắc thô, hạt nhân



rõ, bào tương rộng, có nhiều nhân chia. Các TB sắp xếp
lộn xộn, mất cực tính, xâm nhập mô đệm. Mô đệm u có
vùng hoại tử kèm xâm nhập viêm mạn => Kết luận: Ung
thư biểu mô vảy không sừng hóa xâm nhập
 MRI: hình ảnh nang buồng trứng trái. Chưa thấy hình
ảnh tạo khối hay xâm lấn tại chỗ ở CTC.
9. Chẩn đoán xác định
Ung thư biểu mô vảy không sừng hóa xâm nhập CTC – giai đoạn IB1
10. Hướng điều trị
- Phẫu thuật triệt căn: cắt tử cung triệt căn, nạp vét hạch chậu 2
bên
- Xạ trị
- Hóa trị



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×