Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Cach cai dat va su dung MOODLE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 52 trang )


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 1

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................................1
1. Giới thiệu: .........................................................................................................................................2
1.1 Khái niệm: .................................................................................................................................2
1.2 Lịch sử hình thành: ....................................................................................................................3
1.3 Ứng dụng ...................................................................................................................................3
1.3.1 Thực tế: .............................................................................................................................3
1.3.2 Ứng dụng vào đề tài: .........................................................................................................5
1.4 Mục tiêu và hướng phát triển của đồ án: ...................................................................................6
2. Thiết kế: ............................................................................................................................................7
2.1 Thiết kế tổng thể: ......................................................................................................................7
2.2 Quản lý Website: .......................................................................................................................8
2.3 Quản lý người dùng: .................................................................................................................9
2.4 Quản lý khóa học (cua học): .................................................................................................. 10
2.5 Các đối tượng: ........................................................................................................................ 11
2.5.1 Các đối tượng chính: ...................................................................................................... 11
2.5.2 Các đối tượng khác: ....................................................................................................... 12
2.6 Các chức năng chính: ............................................................................................................. 12
2.6.1 Chức năng của khóa học:............................................................................................... 12
2.6.2 Chức năng quản lý: ........................................................................................................ 13
2.6.3 Chức năng khác: ............................................................................................................. 13
2.7 Cơ sở dữ liệu: ......................................................................................................................... 13
3. Cài đặt: ........................................................................................................................................... 14
3.1 Cài đặt mới 1 website trên mã nguồn Moodle: ...................................................................... 14
3.1.1 Chuẩn bị: ........................................................................................................................ 14
3.1.2 Cài đặt: ........................................................................................................................... 14
3.2 Giao diện chính của chương trình: ......................................................................................... 19


3.3 Các chức năng: ....................................................................................................................... 20

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 2

3.3.1 Thêm một khóa học: ....................................................................................................... 20
3.3.2 Phân quyền trên Moodle: ............................................................................................... 25
3.3.3 Các module chính: .......................................................................................................... 26
3.4 Quản lý: .................................................................................................................................. 38
3.4.1 Quản lý thành viên: ........................................................................................................ 38
3.4.2 Khóa học: ....................................................................................................................... 39
3.4.3 Điểm số: ......................................................................................................................... 40
3.4.4 Location: ........................................................................................................................ 40
3.4.5 Language: ....................................................................................................................... 40
3.4.6 Module: .......................................................................................................................... 41
3.4.7 Security: ......................................................................................................................... 41
3.4.8 Hình thức trình bày: ....................................................................................................... 41
3.4.9 Các mục khác: ................................................................................................................ 42
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 43
- Những yêu cầu đã đạt được: ....................................................................................................... 43
- Ưu điểm: .................................................................................................................................... 43
- Khuyết điểm: .............................................................................................................................. 43
- Khả năng ứng dụng: ................................................................................................................... 44
- Hướng phát triển: ....................................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 45
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................... 46
Nhập câu hỏi cho đề thi bằng Hot-potatoes: ...................................................................................... 46
Sử dụng camtasia để quay lại bài học: ............................................................................................... 48



- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU
...
Giáo dục là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở mọi quốc gia trên thế giới. Và việc dạy học luôn
được chính phủ cất nhắc và cải cách từng ngày, để phù hợp hơn với trình độ của các cấp học ở
Việt Nam hiện nay.
Nhắc tới việc dạy và học không thể không nhắc đến các giáo cụ - là một công cụ hỗ trợ đắc
lực cho việc giảng dạy của giảng viên. Hiện nay với sự phát triển của công nghệ, nhiều giảng
viên đã lựa chọn cho mình những giáo án điện tử thật đặc sắc, nhằm nâng cao khả năng sáng
tạo và giúp học viên có thể tiếp thu bài học dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, ở bộ môn tin học với đặc thù riêng là kỹ năng thực hành trên máy điện toán, cùng
với độ chính xác cao thì giáo án điện tử cũng phải có sự thay đổi cho phù hợp. Do đó, khái
niệm về dạy học trực tuyến ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhà trường cũng
như học viên. Moodle là một trong những mã nguồn miễn phí tốt nhất trợ giúp đắc lực cho
việc dạy học trực truyến hiện nay. Với mã nguồn này, ta có thể tạo nên một website dạy học
trực tuyến, cho phép sinh viên và giảng viên có thể tương tác với nhau thông qua môi trường
internet cũng như mạng nội bộ.
Đó cũng là lý do chúng em chọn mã nguồn Moodle cho đề tài “Xây dựng mô hình giáo cụ cho
bộ môn thiết kế và bảo mật hệ thống mạng” - do thầy Nguyễn Vũ Dzũng hướng dẫn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy vì đã tận tình hướng dẫn cho tụi em trong thời gian vừa
qua.











- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 2

TÌM HIỂU MÃ NGUỒN MỞ MOODLE
1. Giới thiệu:
Ngay khi được thầy Nguyễn Vũ Dzũng giao đề tài với chủ đề “mô hình học
cụ…”, nhóm em đã nghĩ ngay tới mã nguồn mở Moodle, vì đây là một ứng dụng
mã nguồn mở rất mạnh trong việc xây dựng một hệ thống đào tạo trực tuyến, hỗ
trợ rất nhiều chuẩn ứng dụng trên thế giới và có khả năng triển khai trên nhiều
hệ thống như Website, mạng LAN... Sau đây là một vài nét tiêu biểu về mã
nguồn này.

1.1 Khái niệm:
MOODLE(Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) là
một hệ quản trị web mã nguồn mở. Được Martin Dougiamas phát triển trên nền
ngôn ngữ PHP và kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL, cung cấp đầy đủ các chức
năng phục vụ cho việc dạy và học trực tuyến. Cho phép người dùng có thể
nhanh chóng tạo ra một website dạy học trực tuyến(E-learning) và đăng tải lên
internet.
Moodle được thiết kế với mục đích tạo ra những khóa học trực tuyến với
sự tương tác cao. Tính mã mở cùng độ linh hoạt của nó giúp người phát triển có
khả năng thêm vào các mô-đun cần thiết một cách dễ dàng.

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 3



Moodle cho phép khai thác nhiều authoring tool trên thế giới. Các
Authoring tool phải tuân thủ theo chuẩn SCORM, AICC, LAMS…
Hiện có một số phần mềm hỗ trợ việc xây dựng bài giảng trực tuyến và
được Moodle hỗ trợ như:
- Adobe Presenter, Adobe Captivate,…
- Hot Potatoes, MS Exel, MS Powerpoint…
1.2 Lịch sử hình thành:

Được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas. Moonle được bởi
từ(Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment ) Do không hài
lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT trong trường học Curtin của
Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới
giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và
thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả
những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như BlackCT (BlackBoard
+ WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh tranh với Moodle.

1.3 Ứng dụng
1.3.1 Thực tế:
Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người
làm trong lĩnh vực giáo dục, Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 4

phép chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm
một theme mới cho riêng mình. Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình
thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ
chức/công ty.


Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10.000 site trên (thống kê tại
moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75
ngôn ngữ khác nhau. Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng
Moodle (moodle.org) và sẵn sàng giúp giải quyết khó khăn. Nếu cần sự giúp
đỡ chuyên nghiệp về cài đặt, hosting, tư vấn sử dụng Moodle, phát triển thêm
các tính năng mới, và tích hợp Moodle với các hệ thống đã có trong trường,
người dùng có thể chọn cho mình một trong các công ty Moodle Partners
(Khoảng 30 công ty).

Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty
Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp
học nhỏ đến các trường đại học lớn trên 50 000 sinh viên (ví dụ đại học Open
PolyTechnique của Newzealand hoặc sắp tới đây là đại học mở Anh - Open
University of UK, trường đại học cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và
đại học mở Canada, Athabasca University). Bên cạnh đó, có thể dùng Moodle
với các database mã nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL. Phiên bản 1.7
sẽ hỗ trợ thêm các database thương mại như Oracle, Microsoft SQL để người
dùng có thêm nhiều cơ hội lựa chọn.


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 5

1.3.2 Ứng dụng vào đề tài:
- Xây dựng website dạy học trực tuyến bao gồm các chức năng:
- Cho phép thi trắc nghiệm trực tuyến, kết quả do máy chấm
- Cho phép tương tác giữa giảng viên và học viên
- Cho phép học viên học, làm bài thi và nộp bài trực tuyến.
- Cho phép quản lý hệ thống bài giảng video trực tuyến(đây là phần quan
trọng nhất của đề tài)


Hình 1.1 Giao diện chính của đồ án



- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 6

1.4 Mục tiêu và hướng phát triển của đồ án:
- Có thể đăng tải trên internet. Thông qua các website, học viên có thể học tập và
làm bài tập tại nhà(đào tạo từ xa)
- Có thể cài đặt và triển khai trên mạng LAN trong trường hợp cần kiểm tra trắc
nghiệm tại lớp.
 Hướng phát triển:
- Xây dựng thêm nhiều tài nguyên cho thư viện bài giảng trực tuyến phong
phú, đa dạng phục vụ hiệu quả cho việc dạy và học của trường.
- Phát triển thêm nhiều chủ đề, khóa học hơn.
- Phát triển thêm nhiều tính năng cho hệ thống đào tạo trực tuyến.











- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng

SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 7

2. Thiết kế:
2.1 Thiết kế tổng thể:

Hình 2.1 Mô hình 1 trang dạy học trực tuyến
- Thúc đẩy một nền giáo dục mang tính xã hội (hợp tác, các hoạt động, các tiêu
chuẩn, …)
- Thích hợp với 100% các lớp học trực tuyến cũng như hỗ trợ cho các lớp học
truyền thống
- Đơn giản, hiệu quả, tương thích, giao diện dễ dùng
- Dễ cài đặt trên bất cứ nền nào có hỗ trợ PHP. Chỉ yêu cầu cài đặt một hệ cơ sở
dữ liệu.
- Hỗ trợ tất cả các kiểu cơ sở dữ liệu
- Danh sách các khóa học được hiển thị chi tiết trên server, bao gồm khả năng cho
phép khách truy cập.
- Các khóa học có thể được đưa vào danh mục và được tìm kiếm - một site
Moodle có thể hỗ trợ hàng nghìn khóa học
- Tầm quan trọng dựa trên tính bảo mật cao. Các form được kiểm tra, kiểm tra
ngày hợp lệ, các cookies được mã hoá ,
- Tất cả đầu vào là văn bản (các tài nguyên, các thông báo diễn đàn, ... ) có thể
được soạn thảo sử dụng một trình soạn thảo WYSIWYG HTML được tích hợp
sẵn.


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 8




2.2 Quản lý Website:

Hình 2.2 Lược đồ usecase cho quá trình cập nhật một website e-learning.
- Site được quản lý bởi một người quản trị, được xác định trong quá trình cài đặt
- Đưa thêm "themes" cho phép quản trị tuỳ chọn thay đổi giao diện của site
- Đưa thêm các môđun hoạt động vào phần cài đặt của Moodle
- Đưa thêm các gói ngôn ngữ mới. Những điều này có thể được soạn thảo bởi sử
dụng một trình soạn thảo được xây dựng dựa trên Web. Hiện hành có nhiều gói
ngôn ngữ trên 43 ngôn ngữ.
- Mã được viết bằng PHP rất dễ hiểu dưới một bản quyền GPL - dễ thay đổi để
phù hợp với các nhu cầu của người dùng.

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 9

2.3 Quản lý người dùng:

Hình 2.3 Minh họa cho quá trình tương tác của website
- Các mục tiêu được đưa ra là giảm thiểu quản trị trong khi đó duy trì bảo mật cao
- Hỗ trợ chứng thực qua việc đưa thêm vào các môđun chứng thực, cho phép dễ
dàng tích hợp với các hệ thống đã tồn tại.
- Phương pháp dùng email chuẩn: các học viên có thể tạo cho riêng họ một tài
khoản đăng nhập. Các địa chỉ Email được kiểm tra bởi sự chứng thực.
- Phương pháp dùng LDAP: các tài khoản đăng nhập có thể được kiểm tra lại bởi
một máy chủ LDAP. Quản trị có thể chỉ ra trường nào để sử dụng.
- IMAP, POP3, NNTP: Các tài khoản đăng nhập được kiểm tra lại bởi một dịch
vụ mail hoặc một dịch vụ tin tức. SSL, các chứng nhận và TLS được hỗ trợ.
- Cơ sở dữ liệu bên ngoài: bất kỳ cơ sở dữ liệu nào chứa ít nhất 2 trường có thể
được sử dụng như một nguồn chứng thực bên ngoài.



- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 10

Hình 2.4 Lược đồ usecase cho quá trình truy cập
- Mỗi người chỉ cần tạo một tài khoản - mỗi tài khoản có thể truy cập vào các
khóa học khác nhau
- Một tài khoản quản trị điều khiển việc tạo các khóa học và tạo các giáo viên bởi
việc phân công người dùng tới các khóa học
- Một tài khoản của người tạo khóa học chỉ cho phép tạo các khóa học và dạy
trong đó
- Các giáo viên có thể soạn thảo, thay đổi, di chuyển các hoạt động trong khóa
học
- Bảo mật - các giáo viên có thể thêm một "khoá truy cập" tới các khóa học để
ngăn cản những người không phải là học viên truy cập vào. Họ có thể đưa ra
khoá này trực tiếp hoặc qua địa chỉ email tới các học viên.
- Các giáo viên có thể kết nạp các học viên bằng tay nếu được yêu cầu
- Các giáo viên có thể gỡ bở việc kết nạp các học viên bằng tay nếu được yêu cầu,
mặt khác họ được tự động gỡ bỏ sau một khoảng thời gian (được thiết lập bởi
admin)
- Các học viên được khuyến khích tạo ra một hồ sơ trực tuyến bao gồm các ảnh,
các mô tả. Các địa chỉ Email có thể được bảo vệ bằng cách cho phép nó hiển thị
hay không cho phép nó hiển thị tới người khác.
- Mỗi người có thể chỉ ra miền thời gian của riêng mình, và ngày trong Moodle
luôn luôn được thay đổi (ví dụ các ngày gửi các thông báo, các ngày hết hạn nộp
bài, ...)
- Mỗi người dùng có thể chọn cho riêng mình một ngôn ngữ để hiển thị trong
giao diện của Moodle (ví dụ English, French, German, Spanish, Portuguese etc)
2.4 Quản lý khóa học (cua học):


Hình 2.5 Lược đồ usecase cho quá trình cập nhật khóa học của giảng viên

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 11

- Một giáo viên có quyền điều khiển tất cả các thiết lập cho một khóa học, bao
gồm cả hạn chế các giáo viên khác.
- Chọn các định dạng khóa học như theo tuần, theo chủ đề hoặc một cuộc thảo
luận tập trung vào các vấn đề xã hội
- Tập hợp các hoạt động của khóa học rất đa dạng - Các diễn đàn, Các bài thi, Các
nguồn tài nguyên, Các lựa chọn, Các bài khảo sát, Các bài tập lớn, Chats, Các
bình luận
- Những thay đổi gần đây nhất từ lần đăng nhập cuối cùng có thể được hiển thị
trên trang chủ của khóa học
- Tất cả các vùng đầu vào văn bản (các tài nguyên, gửi các thông báo lên diễn
đàn, ...) có thể được soạn thảo bởi sử dụng một trình soạn thảo WYSIWYG
HTML
- Tất cả các điểm cho các Diễn đàn, các Bài thi và các Bài tập lớn có thể được
xem dựa trên một trang (và tải xuống dưới dạng một file bảng tính )
- Theo dõi và hiển thị đầy đủ các hoạt động của người dùng - thông báo đầy đủ
các hoạt động mà một học viên tham gia(lần truy cập cuối cùng, số lần đọc)
cũng như một câu chuyện được chi tiết hoá đối với mỗi học viên bao gồm các
thông báo gửi lên trên một trang.
- Sự tích hợp Mail - copy các thông báo được gửi lên diễn đàn, các thông tin phản
hồi của giáo viên có thể được gửi thư theo định dạng HTML hoặc văn bản thuần
tuý.
- Các tỷ lệ tuỳ chọn - các giáo viên có thể định nghĩa các tỷ lệ của riêng họ để sử
dụng cho việc đánh giá các diễn đàn, và các bài tập lớn
- Các khóa học có thể được đóng gói như một file zip đơn sử dụng chức năng sao
lưu. Điều này có thể được lưu trữ ở bất kỳ nơi nào trên máy chủ Moodle.


2.5 Các đối tượng:
2.5.1 Các đối tượng chính:
- Quản trị viên: Quản lý user, course, template, module…
- Giáo viên: Có thể làm mọi việc bên trong khóa học bao gồm: cập nhật bài giảng,
đề thi, tương tác với học viên…
- Học viên: tham gia khóa học được cho phép, làm bài thi, ...
- Khách: tra cứu thông tin các khóa học

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 12


Hình 2.6 Lược đồ usecase cho quá trình tương tác của các đối tượng với hệ
thống
2.5.2 Các đối tượng khác:
- Giáo viên biên soạn: Có thể tạo các khóa học mới và giảng dạy khóa đó
- Giáo viên trợ giảng: Có thể dạy và cho điểm học viên, nhưng không thể sửa đổi
các hoạt động học tập.
- Thành viên xác thực: tất các các thành viên đã đăng nhập thành công
2.6 Các chức năng chính:
2.6.1 Chức năng của khóa học:
Một số chức năng đã được cài đặt và sử dụng thành công:
- Tạo khung bài học theo thời gian định sẵn.
- Tạo diễn đàn trao đổi, thảo luận.
- Cho phép nộp bài tập trực tuyến.
- Thư viện bài kiểm tra tự luận và trắc nghiệm trực tuyến.
- Tạo cuộc khảo sát, thăm dò

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng

SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 13

- Tạo phòng họp trực tuyến, cho phép trao đổi, thảo luận theo thời gian thực.
- Tạo bài giảng trực tuyến theo nhiều chuẩn quốc tế(LAMS, SCORM…) hỗ trợ
multimedia(flash, video, powerpoint…).
2.6.2 Chức năng quản lý:
- Phân quyền chi tiết cho từng module, thành phần trên trang
- Quản lý được tình trạng hoạt động của người dùng.
- Quản lý bài giảng và bài tập của học viên
- Quản lý điểm
2.6.3 Chức năng khác:
- Bảng tra cứu thuật ngữ
- Tạo mini blog cho từng thành viên
- Trích xuất dữ liệu từ các file hỗ trợ để đưa lên đề thi, bài giảng nhanh chóng.
2.7 Cơ sở dữ liệu:
- Tự chuẩn bị thư viện các bài video lab theo từng bài học, chủ đề.
- Sưu tầm và tổng hợp các bài lý thuyết mẫu theo đề cương môn học.
- Soạn thảo thư viện các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến chủ đề môn học.
- Dùng cấu trúc cơ sở dữ liệu mặc định của Moodle.






- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 14

3. Cài đặt:
3.1 Cài đặt mới 1 website trên mã nguồn Moodle:

3.1.1 Chuẩn bị:
- Máy tính cấu hình: P4 2.4Ghz, RAM 512, LAN 1GB
- Tải về gói cài đặt Moodle tại
- Cài đặt hệ quản trị server: wamp server, xampp…
- Trình duyệt web: Fire fox, internet explorer…
3.1.2 Cài đặt:
B1. Xả nén gói cài đặt Moodle vào thư mục www trên wamp server
B2. Tạo cơ sở dữ liệu moodle(hoặc tên tùy ý) trên phpAdmin
B3. Truy cập vào http://localhost/moodle sẽ thấy giao diện như bên dưới

Hình 3.1
- Lựa chọn gói ngôn ngữ phù hợp(Vietnamese), rồi nhấn Next

Hình 3.2

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 15

- Kiểm tra tính tương thích của Moodle, nếu có phần nào không “Pass” phải cấu
hình lại server.

Hình 3.3
- Lựa chọn đường dẫn cho website
 Địa chỉ web là địa chỉ trang web sẽ hiển thị
 Thư mục Moodle là thư mục chứa source code
 Thư mục dữ liệu là thư mục chứa file hình ảnh, tập tin của
các bài giảng sau này.

Hình 3.4
- Cấu hình cơ sở dữ liệu(mặc định trên wamp server người là root –không mật khẩu)


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 16


Hình 3.5
- Kiểm tra cấu hình máy chủ, nếu có mục nào chưa kích hoạt(màu đỏ), cần phải
chỉnh lại ở PHP-extension và PHP-setting(click vào biểu tượng wamp chọn
PHP) sau đó nhấn next >

Hình 3.6
- Download gói ngôn ngữ tiếng Việt, sau khi hoàn tất nhấn Next >

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 17


Hình 3.7
- Nhấn Yes để đồng ý với giấy phép sử dụng của Moodle

Hình 3.8
- Đánh dấu vào ô Hoạt động không tham gia(unattended) để tạo file tự động cài đặt.


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 18

Hình 3.9
- Chờ các table được thêm vào xong, click vào nút Continue ở bên dưới.


Hình 3.10
- Điền các thông tin cho tài khoản quản trị
 Lưu ý: ở lần đầu tiên này ta phải nhập password phức
tạp(gồm số, kí tự đặc biệt và chữ in hoa) sau khi đăng
nhập vào hệ thống ta mới có thể chỉnh lại chính sách về
password cho thành viên.


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 19

Hình 3.11
- Cài đặt đã hoàn tất ta đã có thể thêm khóa học và cấu hình hệ thống theo ý muốn.

3.2 Giao diện chính của chương trình:

Hình 3.12 Giao diện chính của website
A. Quản lý đăng nhập
B. Thanh menu chính
C. Sidebar
D. Các khóa học
E. Tin tức

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 20







3.3 Các chức năng:
3.3.1 Thêm một khóa học:
3.3.1.1 Các khóa học được hỗ trợ:
- Định dạng chuẩn LAMS: hỗ trợ học theo quá trình tuần tự, chủ động cho học
viên, hỗ trợ các bài giảng dạng tĩnh, ít hỗ trợ media

Hình 3.13 Một khóa học theo chuẩn LAMS.


- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 21

- Định dạng chuẩn SCORM: hỗ trợ học theo slide thời gian thực, các bài giảng
trực tuyến, nhúng slide vào bài giảng trực tuyến và tự động chạy, bắt buộc học
viên phải học theo một khung thời gian cố định. Hỗ trợ video với chất lượng
thấp(<10MB)

Hình 3.14 Một khóa học theo chuẩn SCORM
- Diễn đàn cộng đồng: Một khóa học theo kiểu thảo luận theo các chủ đề khác nhau
trên một diễn đàn.

Hình 3.15 Diễn đàn của moodle
Một khóa học trên Diễn đàn

- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 22

- Dạng chủ đề: chủ động được trong việc sắp xếp chương trình học theo một đề
cương cho trước



Hình 3.16 Một khóa học theo chủ đề
- Dạng theo tuần: chủ động được thời gian học theo quy định cho học viên và
giảng viên

Hình 3.17 Một khóa học theo tuần
- Dạng theo tuần CSS không bảng: giống như dạng theo tuần nhưng có cách trình
bày tự do, không theo khuôn khổ.





- Đề tài: Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo mật mạng
SVTH: Tôn Thất Khoa – Đỗ Tiến Đạt Trang 23





3.3.1.2 Cách cài đặt

Hình 3.18 sidebar cho tài khoản quản trị
 Vào sidebar Quản trị hệ thống chọn Khóa học > Thêm/sửa các khóa học

Hình 3.19 Tạo 1 khóa học mới
 Click vào nút Thêm mục mới để thêm 1 chủ đề môn học mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×