Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ ( Gồm thuyết minh và 4 bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 59 trang )

ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
Công trình
Hạng mục
Lý trình

: Tuyến Đường miền núi từ A đến B, tỉnh ĐĂKLĂK.
: Nền mặt đường và công trình trên tuyến.
: Km 0+00  Km 5 + 168.85

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN
I.1 Giới thiệu chung:
Tuyến đường thiết kế từ A  B thuộc đòa bàn tỉnh ĐĂKLĂK . Đây là tuyến đường
làm mới có ý nghóa trong việc phát triển kinh tế đòa phương cũng như trong khu vực.
Tuyến đường nối các trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trò của tỉnh nhằm từng bước
phát triển kinh tế văn hoá của toàn tỉnh .Tuyến đường ngoài công việc chính yếu là
vận chuyển hàng hoá, phục vụ đi lại của người dân, cũng như nâng cao dân trí của
người dân.
I.2 Các điều kiện tự nhiên:
I.2.1 Vò trí đòa lý:
Tuyến đường có tổng chiều dài là 5168.85 m. Điểm đầu tuyến là A và cuối tuyến
là B.
I.2.2 Điều kiện đòa hình:
Khu vực tuyến đi qua thuộc vùng đồi thấp phân bố tương đối dày, độ dốc sườn lớn,
cao độ điểm đầu tuyến 65 m (A), điểm cuối tuyến 65 m (B). Tuyến đi men theo sườn
núi, tuyến cắt qua một khe suối có độ dốc không lớn, ít ao hồ, có bố trí cầu nhỏ qua
suối. Còn lại bố trí cống để đảm bảo thoát nước về mùa mưa.


❖ Điều kiện đòa chất thuỷ văn:
Đòa chất khu vực tuyến đi qua phức tạp, nhìn chung gồm các lớp chủ yếu như sau:
 Lớp 1: là lớp sét màu nâu đỏ lẫn rễ cây và xác thực vật, có pha lẫn dăm
sạn, đôi lúc có xuất hiện đá tảng lăn.
 Lớp 2: là lớp sét pha lẫn nhiều dăm sạn màu nâu đỏ. Trạng thái cứng, kết
cấu chặt vừa xen kẹp nhiều mạch đá phiến phong hoá.
 Lớp 3: là lớp đá phiến màu xám xanh – nâu đỏ phong hoá mạnh.
❖ Điều kiện thuỷ văn :
Tỉnh ĐĂKLĂK thuộc vùng mưa rào XVI lượng mưa ngày lớn nhất(ứng với tần
suất thiết kế p=1%) là 162 mm.Vùng có khí hậu ôn đới gió mùa.

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH
II.1 Phạm vi công trình:
Khu vực này chưa phát triển về giao thông đường sắt . Tuyến đường nối các vùng
phát triển cây công nghiệp, hoa màu với các khu công nghiệp phía dưới tạo thuận lợi

TK Tổ Chức Thi Công

1


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

cho việc phát triển kinh tế của tỉnh và giao thông giữa các tỉnh vùng cao và các tỉnh
vùng thấp được mở rộng hơn.
Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mới được thành
lập. Dân số ngày càng đông.
Đây là vùng đồi, vấn đề an ninh quốc phòng và trật tự xã hội cần được quan tâm

đúng mức.
II.2 Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
II.2.1 Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý:
Theo TCVN4054-05; ứng với lưu lượng xe thiết kế là 2857.6( xcqd/ngd); đường
nằm trong đòa hình miền núi, ta chọn:
➢ Cấp hạng kỹ thuật : IV_Núi
➢ Vận tốc thiết kế : V= 40 km/h
II.2.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường.
Chiều dài tuyến : 5168.85 m
Mặt cắt ngang đường :
 Phần mặt đường rộng 5.5m, độ dốc ngang 2%
 Phần lề đường :
- Phần lề gia cố rộng 0.5 m, độ dốc ngang 2%
- Phần lề không gia cố rộng 0.5m, độ dốc ngang 6%
- Số lượng đường cong: 11 đường cong đứng, 5 đường cong nằm.
Kết cấu áo đường: Số lớp : 4 lớp. Eyc= 167.89 MPa. ( từ trên xuống ).
➢ Lớp 1: Bê tông nhựa hạt mòn, rải nóng dày 7 cm.
➢ Lớp 2: Bê tông nhựa hạt thô , rải nóng dày 7 cm.
➢ Lớp 3: Đất gia cố chất kết dính hữu cơ dày 32 cm.
➢ Lớp 4: Cấp phối thiên nhiên loại A dày 28 cm.
II.3 Công trình trên tuyến:
II.3.1 Cầu:
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
➢ Tần suất thiết kế
: p = 4%.
➢ Quy mô công trình
: Vónh cửu.
➢ Khẩu độ
: 8.3 m
➢ Tải trọng tính toán

: HL 93
➢ Quy trình thiết kế
: Quy trình thiết kế cầu 22TCN 272-05.
II.3.2 Cống:
Thân cống: dùng các đốt cống BTCT M200 đúc sẵn bằng phương pháp quay ly
tâm, dài 1.5 m lắp ghép lại.
Thượng hạ lưu: Tường trước, tường cánh, thân hố ga bằng BT M150 đá 2x4. Móng
tường trước, tường cánh bằng BT M100 đá 2x4 trên lớp đệm cát dày 10 cm.Gia cố hạ
lưu bằng bê tông đá 4x6, và lớp cát đệm 10 cm.
II.3.3 Rãnh dọc:
TK Tổ Chức Thi Công

2


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn có độ dốc trên 6% và có
đòa chất là đất thì gia cố rãnh bằng đá hộc xây vữa M100 dày 20cm. Còn những đoạn
có đòa chất là đá thì không cần gia cố.
II.3.4 Tường chắn, gia cố:
Gia cố tường chắn tại những đoạn có taluy âm cao nhằm đảm bảo ổn đònh cho nền
đường. Thân, móng tường chắn bằng đá hộc xây vữa M100. Nhằm ổn đònh mái dốc,
gia cố taluy âm bằng đá hộc xây vữa M100.
II.3.5 Cọc tiêu, biển báo:
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và những đoạn đường cong.
Biển báo phải cắm theo đúng quy đònh.


CHƯƠNG III : BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN
III.1 Điều kiện cung cấp vật liệu:
Nguồn nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, đá, đất đắp nền rất sẵn và
phong phú tại khu vực do đó cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu đòa
phương như vậy giá thành xây dựng tuyến sẽ giảm đáng kể do cự ly vận chuyển
Đất đắp xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường đào hoặc lấy ở các mỏ gần vò
trí tuyến .
Các loại vật liệu khác như tre, nứa, gỗ, phong phú tiện lợi cho việc làm lán trại,
cốt pha và các công trình phụ .
Các vật liệu như ximăng ,sắt, thép , gạch được vận chuyển từ đầu tuyến (tại A).
III.2 Giải pháp đường công vụ:
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi công, khi đi qua
các đoạn đường đang thi công hay qua cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta
phải làm đường công vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngoài ra, tại các mỏ
đất đá mà đường đi không đảm bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi
qua được.
III.3 Bố trí mặt bằng thi công:
Mặt bằng thi công được bố trí như sau:
➢ Láng trại
: được bố trí ngay tại đầu tuyến.
➢ Công trình phụ : bố trí gần láng trại công nhân để phục vụ nhu cầu sinh hoạt
và ăn uống của công nhân.
➢ Nhà kho
: được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng trại công nhân để
dễ bảo quản và quản lý.
III.4 Láng trại và công trình phụ :
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ công
nhân tự làm lấy. Láng trại và công trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối,
nhưng phải đủ an toàn khi gặp mưa lớn không bò nước suối dâng cao. Cần phải đề
phòng lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản chung.

TK Tổ Chức Thi Công

3


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN
ĐƯỜNG
IV.1 Biện pháp thi công:
Đây là tuyến đường mới chưa có xe cộ qua lại, vì vậy trong quá trình thi công
không cần phải đảm bảo giao thông. Tuy nhiên, ta phải làm đường công vụ để đưa xe
máy thiết bò thi công lên công trường.
IV.2 Phương pháp thi công chung cho toàn tuyến:
Phương pháp thi công chung cho toàn tuyến là phương pháp dây chuyền.
Nội dung phương pháp : Toàn bộ quá trình thi công tuyến đường được chia thành
nhiều loại công việc độc lập theo trình tự công nghệ thi công, mỗi công việc đều do
một đơn vò chuyên nghiệp có trang bò nhân lực và máy móc thích hợp đảm nhận. Các
đơn vò chuyên nghiệp này chỉ làm một loại công việc hay chỉ phụ trách một dây
chuyền chuyên nghiệp gồm một số khâu công tác nhất đònh trong suất quá trình thi
công từ lúc khởi công đến khi hoàn thành việc xây dựng tuyến đường.
Trình tự các công việc gồm các công việc được xắp xếp theo thứ tự thực hiện như
sau:
➢ Công tác chuẩn bò : Chuẩn bò mặt bằng thi công. Sau đó tiến hành cắm cọc và
dời cọc ra khỏi phạm vi thi công.
➢ Công tác làm cầu cống : Làm cầu và cống tại các vò trí có bố trí cống và cầu.
➢ Công tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào vét hữu cơ và chuyên
chở vật liệu đất đắp, đắp rồi san ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các tường

chắn.
➢ Công tác làm kết cấu mặt đường : do đơn vò chuyên nghiệp phụ trách.
➢ Công tác hoàn thiện : Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn hoàn thiện.

CHƯƠNG V : CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
V.1 Chuẩn bò mặt bằng thi công:
Xác đònh mặt bằng tổng thể và chi tiết các công trình phục vụ thi công, xâ y dựng
láng trại và công trình phụ, nhà kho và các phòng thí nghiệm hiện trường.
Chuẩn bò về mặt tổ chức: tổ chức cơ cấu điều hành tại công trường gồm: Chỉ huy
trưởng và 1 kế toán công trình.
V.2 Công tác cắm cọc:
V.2.1 Khôi phục cọc, khôi phục tuyến.
Khôi phục lại hiện trường các điểm đo của vò trí tuyến đã được quyết đònh theo bản
vẽ thiết kế và theo các mốc khi đo đạc cắm tuyến để lại. Đo đạc khôi phục tim đường
và các mốc cao đạc dọc tuyến, có thể bố trí thêm các mốc cao đạc.
V.2.2 Cắm cọc trên tuyến.

TK Tổ Chức Thi Công

4


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Tiến hành cắm các cọc trên tuyến. Trên đoạn đường thẳng, đóng cọc 100m và cọc
phụ. Từ 500m - 1000m phải đóng các cọc lớn. Trên các đoạn đường cong, khi R<100m
thì đóng cọc 5m, khi 100m< R <500m thì đóng cọc 10m, khi R>500m thì đóng cọc 20m.
Ngoài ra phải cắm cọc ở những vò trí thay đổi đòa hình, các vò trí có công trình

cống, cầu, tường chắn.
Số lượng cọc trên toàn tuyến là 75 cọc, trong đó:
➢ 46 cọc H (100m) từ Km 0+100 đến Km 5+ 100
➢ 5 cọc KM
➢ 7 cọc C ( vò trí cống và cầu nhỏ)
➢ 15 cọc cho 5 đường cong, mỗi đường cong cắm 3 cọc.
➢ 2 cọc đầu và cuối tuyến ( Cọc A và Cọc B )
V.3 Công tác dời cọc:
Sau khi đã có hệ thống cọc, nhưng để thi công không làm hư hại đến hệ cọc thì
phải tiến hành dời cọc ra 2 bên đến mép ta luy nền đắp hay mép ngoài rãnh đường
đào.
Trên đoạn đường thẳng ta dời sang 2 bên 2 cọc. Xác đònh l1 và l2 để sau này khôi
phục cọc.
Trên đoạn đường cong, khi góc chuyển hướng lớn, ta đóng thêm 1 cọc trên đường
phân giác về phía ngoài. Khi góc chuyển hướng nhỏ, ta đóng 4 cọc trên 2 hướng tiếp
tuyến về phía ngoài, cách nhau 20m.

CHƯƠNG VI : CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN
VI.1 Phương pháp thi công:
VI.1.1 Công tác chuẩn bò thi công nền:
Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ chưa hình thành, chưa có
khuôn đường, vì thế trước hết ta phải :
➢ Vạch đònh giới hạn đường: sau khi khôi phục tuyến, tiến hành đo đạc dải đất dành
cho đường, ghi chú phần đất chiếm dụng thuộc đơn vò nào, tình hình canh tác và các
công trình kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn giao các thủ tục cho đơn vò phụ
trách việc xử lý phá dỡ và chiếm dụng đất.
➢ Lên khuôn nền đường: trước khi thi công nền đường phải dựa vào các cọc tim
tuyến và bản vẽ thiết kế để đánh dấu mép lề đường trên thực đòa, đánh dấu các vò trí
cụ thể như chân taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh biên..
➢ Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp các tảng đá, tạo điều kiện để

máy ủi thi công kết hợp với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của nền đường.
VI.1.2 Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bò:
Từ điều AA.1121 : Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới có mật độ cây < 5
cây/100m2. ta có tổ hợp máy móc và công nhân như sau:
Nhân công 3/7 :
0.418 công/100m2.
Máy ủi 140 Cv :
0.0249 ca/100m2.
TK Tổ Chức Thi Công

5


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Máy ủi 108 Cv :
0.0045 ca/100m2.
Diện tích con đường cần khai phá là : 12 m x 5168.85 = 62026.2 m2.
Số ca máy, nhân công cần thiết là :
Nhân công 3/7 :
Máy ủi 140 Cv:
Máy ủi 108 Cv:

62026.2  0.418
 259.27 công
100
62026.2  0.0249
 15.44 Ca.

100
62026.2  0.0045
 2.79 Ca.
100

Vậy việc thi công để chuẩn bò mặt bằng được thực hiện trong 16 ngày, dùng một
máy ủi 140 CV và 1 máy ủi 108 CV và số nhân công là 17 người.
VI.1.3 Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể:
 Đối với nền đường đào chữ L: dùng máy đào và máy ủi đào từ trên đỉnh xuống,
sau đó ủi xuống ta luy âm. Đối với nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp
với ôtô tự đổ vận chuyển đất đổ đi.
 Đối với nền đắp: San ủi bằng máy san kết hợp với nhân lực, chiều dày mỗi lớp san
rải 20-30 cm, sau đó lu lèn bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt yêu cầu.
 Đối với những đoạn đòa chất là đá: dùng phương pháp nổ mìn kết hợp với nhân
lực để đào.
VI.1.4 Yêu cầu về sử dụng vật liệu:
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ sơ thiết kế, phải được kiểm
tra kỹ về thành phần hạt, độ nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo đúng
các tính chất cơ lý của đất tại thời điểm sử dụng, tránh trình trạng vật liệu có độ ẩm
quá cao( chẳng hạn khi chở vật liệu bò mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu nâu đỏ có cường độ tốt nên
có thể dùng làm nền hạ. Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rể cây và xác thực
vật cũng như lớp hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng tốt tại chỗ để đắp
nền đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu qui đònh để nền đường ổn đònh và ít
biến dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường phải tận dụng nền đào và
các công trình phụ thuộc hoặc tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm
đất đắp nền.
VI.1.5 Yêu cầu về công tác thi công:

Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vò trí, cao độ, kích thước mặt cắt, qui cách
vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ sơ
thiết kế và các qui đònh hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi công. Yêu cầu này có ý
nghóa là phải làm tốt công tác lên khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu sử
dụng một cách hợp lý, phải lập luận và hoàn chỉnh qui trình thao tác kỹ thuật thi công
và chế độ kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
TK Tổ Chức Thi Công

6


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Chọn phương pháp thi công thích hợp tùy theo điều kiện đòa hình, tình huống đào
đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bò phải điều phối
sử dụng nhân lực máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, công trình
nền dường cũng phải phối hợp tiến độ với các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp
xếp thống nhất về tổ chức, kế hoạch thi công của toàn bộ công việc xây dựng đường
nhằm hoàn thành nhiệm thi công đúng hoặc trước thời hạn.
Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng cường
giáo dục về an toàn phòng hộ, qui đònh các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
VI.2 Điều phối đất:
VI.2.1 Xác đinh khối lượng đào đắp :
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính toán cọng dồn cho từng cọc H (
100 m ).
Cần xác đònh :
➢ Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.

➢ Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
➢ Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đo.ù(để vẽ đường cong tích
luỹ)
➢ Ngoài ra còn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
Khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được khái toán và dự trù được máy móc.
Sau khi thiết kế trắc dọc, tiến hành tính toán khối lượng đào đắp theo mặt cắt dọc
ta được kết quả như sau:
Diện tích trung
Khối lượng
Diện Tích (m2)
2
bình (m )
(m3)
Khoảng
Tên cọc
cách
Đắp
Đào
Đắp
Đào
Đắp
Đào
nền
nền
nền
nền
nền
nền
A
0.23

6.01
100
0.115
6.52
11.5
652
H1
0
7.03
100
0
9.025
0
902.5
H2
0 11.02
100
0.045
11.01
4.5
1101
H3
0.09
11
100
7.36
5.5
736
550
H4

14.63
0
100
12.545
0
1254.5
0
H5
10.46
0
100
18.23
0
1823
0
H6
26
0
100
33.605
0
3360.5
0
TK Tổ Chức Thi Công

7


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
H7


GVHD:

41.21

0

100
H8

29.59
38.64
12.17
0
0
0
16.93
18.32
0
9.49
14.63
0.68
0.39
0
0.69
0
0
28.15
11.54


TK Tổ Chức Thi Công

0

7258.5

0

57.06

0

5706

8.465

7.785

846.5

778.5

17.625

0

1762.5

0


9.16

10.98

916

1098

4.745

12.78

474.5

1278

12.06

1.8

1206

180

7.655

5.375

765.5


537.5

0.535

11.38

53.5

1138

0.195

17.62

19.5

1762

0.345

15.76

34.5

1576

0.345

19.735


34.5

1973.5

0

23.395

0

2339.5

14.075

7.805

1407.5

780.5

19.845

2.575

1984.5

257.5

5.77


38.305

577

3830.5

5.15

100
H25

0

0

100
H24

72.585

15.61

100
H23

0

31.18

100

H22

2331

8.29

100
H21

608.5

23.23

100
H20

23.31

12.01

100
H19

6.085

10.75

100
KM2


0

0

100
H18

2540.5

3.6

100
H17

0

21.96

100
H16

25.405

0

100
H15

0


0

100
H14=C2

3411.5

15.57

100
H13

0

98.55

100
H12

34.115

46.62

100
H11

0

0


100
H10

3540

0

100
KM1

0

0

100
H9

35.4

71.46
8


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

100
H26


0
0.48
0
1.46
22.41
56.38
33.56
29.97
32.17
0.01
33.59
8.98
3.08
0
0
0
0
47.76
39.74
1.67

39.395

0

3939.5

0

44.97


0

4497

0

31.765

0

3176.5

0

31.07

0

3107

0

16.09

10.335

1609

1033.5


16.8

10.335

1680

1033.5

21.285

1.035

2128.5

103.5

6.03

3.64

603

364

1.54

11.145

154


1114.5

0

33.335

0

3333.5

0

48.665

0

4866.5

0

45.105

0

4510.5

23.88

21.235


2388

2123.5

43.75

0

4375

0

20.705

1.965

2070.5

196.5

0.835

21.15

83.5

2115

3.93


100
TK Tổ Chức Thi Công

273

0

100
H43

1193.5

0

100
H42

2.73

42.47

100
H41

11.935

47.74

100

H40

993

49.59

100
H39

73

17.08

100
H38

9.93

5.21

100
H37

0.73

2.07

100
KM4


1038

0

100
H36

24

20.67

100
H35=C6

10.38

0

100
H34

0.24

0

100
H33

2282


0

100
H32=C5

24

0

100
H31

22.82

0

100
H30

0.24

5.46

100
H29

5537

14.4


100
H28

0

6.36

100
KM3

55.37

39.28

100
H27

0

9


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
H44

GVHD:

0

38.37


100
H45

0
0
0.02

3810

0

31.78

0

3178

0.01

17.015

1

1701.5

0.18

7.415


18

741.5

58518

76379

8.3

100
B

0

25.73

100
H46

38.1

37.83

100
KM5

0

0.34

6.53
TỔNG

VI.2.2 Vẽ đường cong luỹ tích:
Dựa vào bảng tổng hợp khối lượng đào đắp, ta vẽ được đường cong tích luỹ như
sau:
Ở mỗi cọc Hi ta tính

i

V
j 1

j

, từ đó xác đònh tung độ của đường cong tích luỹ tại cọc

Hi.
Khối lượng
STT

Tên cọc

Lý Trình

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

A
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
H8
H9
KM1
H10
H11
H12
H13

H14=C2
H15
H16
H17

Km:0+00
Km:0+100
Km:0+200
Km:0+300
Km:0+400
Km:0+500
Km:0+600
Km:0+700
Km:0+800
Km:0+900
Km:1+00
Km:1+100
Km:1+200
Km:1+300
Km:1+400
Km:1+500
Km:1+600
Km:1+700
Km:1+800

TK Tổ Chức Thi Công

10

Đắp

nền

Đào
nền

Khối
lượng
tính
lũy

11.5
652
640.5
0
902.5
1543
4.5
1101 2639.5
736
550
2453.5
1254.5
0
1199
1823
0
-624
3360.5
0
-3985

3540
0
-7525
3411.5
0
-10936
2540.5
0
-13477
608.5
2331 -11754
0
7258.5 -4496
0
5706 1210.5
846.5 778.5 1142.5
1762.5
0
-620
916
1098
-438
474.5
1278
365.5
1206
180
-660.5



ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

49
50
51
52
53

H18
KM2
H19
H20
H21
H22
H23
H24
H25
H26
H27
KM3
H28
H29
H30
H31
H32=C5
H33
H34
H35=C6
H36
KM4
H37
H38

H39
H40
H41
H42
H43
H44
H45
KM5
H46
B

GVHD:

Km:1+900
Km:2+00
Km:2+100
Km:2+200
Km:2+300
Km:2+400
Km:2+500
Km:2+600
Km:2+700
Km:2+800
Km:2+900
Km:3+00
Km:3+100
Km:3+200
Km:3+300
Km:3+400
Km:3+500

Km:3+600
Km:3+700
Km:3+800
Km:4+900
Km:4+00
Km:4+100
Km:4+200
Km:4+300
Km:4+400
Km:4+500
Km:4+600
Km:4+700
Km:4+800
Km:4+900
Km:5+00
Km:5+100
Km:5+68.85

765.5
53.5
19.5
34.5
34.5
0
1407.5
1984.5
577
0
24
24

73
1193.5
3939.5
4497
3176.5
3107
1609
1680
2128.5
603
154
0
0
0
2388
4375
2070.5
83.5
0
0
1
18

537.5
1138
1762
1576
1973.5
2339.5
780.5

257.5
3830.5
5537
2282
1038
993
273
0
0
0
0
1033.5
1033.5
103.5
364
1114.5
3333.5
4866.5
4510.5
2123.5
0
196.5
2115
3810
3178
1701.5
741.5

-888.5
196

1938.5
3480
5419
7758.5
7131.5
5404.5
8658
14195
16453
17467
18387
17467
13527
9030
5853.5
2746.5
2171
1524.5
-500.5
-739.5
221
3554.5
8421
12932
12667
8292
6418
8449.5
12260
15438

17138
17862

VI.2.3 Điều phối ngang:
Dùng đối với đoạn có mặt cắt ngang nửa đào nửa đắp hoặc dùng khi lấy đất từ
thùng đấu đắp lên đường. Mục đích của công tác điều phối ngang là xác đònh cự li vận
chuyển ngang từ nền đào sang nền đắp.
TK Tổ Chức Thi Công

11


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Nguyên tắc điều phối ngang:
• Chiếm ít đất trồng trọt nhất.
• Cự ly vận chuyển nhỏ nhất (đổ đất thừa ra hai bên nếu có thể).
• Khi đào đắp và đổ đất thừa về cả 2 bên ta luy thì ở lớp đào bên trên thì đổ
sang 2 bên còn lớp đào phía dưới đổ về phía đòa hình thấp, nếu đòa hình cho
phép thì làm đường vận chuyển ngang.
• Lấy đất ở phía thấp đắp nền đường trước và ngược lại.
Công tác điều phối ngang thường dùng máy ủi hoặc máy san. Tuy nhiên, trong
phạm vi tuyến thi công chủ yếu là vận chuyển ngang để đổ đất.
Cự ly vận chuyển ngang trung bình bằng khoảng cách giữa các trọng tâm phần đào và
phần đắp. Ở đây, ta có thể lấy trung bình là 15m.

BẢNG ĐIỀU PHỐI NGANG
Đoạn

Km:0+00  Km:0+100
Km:0+200  Km:0+300
Km:0+300  Km:0+400
Km:1+00  Km:1+100
Km:1+300  Km:1+400
Km:1+500  Km:1+600
Km:1+600  Km:1+700
Km:1+700  Km:1+800
Km:1+800  Km:1+900
Km:1+900  Km:2+00
Km:2+00  Km:2+100
Km:2+100  Km:2+200
Km:2+200  Km:2+300
Km:2+400  Km:2+500
Km:2+500  Km:2+600
Km:2+600  Km:2+700
Km:2+800  Km:2+900
Km:2+900  Km:3+00
Km:3+00  Km:3+100
Km:3+100  Km:3+200
Km:3+600  Km:3+700
Km:3+700  Km:3+800
Km:3+800  Km:3+900
Km:3+900  Km:4+00
TK Tổ Chức Thi Công

Chiều dài(m)
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
12

Ltb (m)
12
12
12
12
12
12

12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12

Khối lượng(m3)
11.5
4.5
550
608.5
778.5
916
474.5
180
537.5
53.5

19.5
34.5
34.5
780.5
257.5
577
24
24
73
273
1033.5
1033.5
103.5
364


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Km:4+00  Km:4+100
Km:4+400  Km:4+500
Km:4+600  Km:4+700
Km:4+700  Km:4+800
Km:5+00  Km:5+100
Km:5+100  Km:5+68.85

100
100
100

100
100
68.85

12
12
12
12
12
12

154
2123.5
196.5
83.5
1
18

VI.2.4 Điều phối dọc :
Sau khi đã vẽ được đường cong tích lũy khối lượng đất, ta tiến hành tính toán điều
phối dọc.
Nguyên tắc điều phối dọc:
• Khối lượng vận chuyển ít nhất: do phải thuê máy thi công nên nguyên tắc
vạch đường điếu phối đất là tìm đường điều phối có công vận chuyển đất là
nhỏ nhất.
• Chiếm ít đất trồng trọt nhất (không có đổ đất thừa).
• Đảm bảo chất lượng công trình và phù hợp với điều kiện thi công.
• Nên kết hợp đào sang đắp khi Lđào < 500m, nếu có cống thì làm cống trước.
Trong quá trình vạch đường điều phối đất cần chú ý 2 điểm sau:
+ Nếu đường điều phối có số nhánh chẵn thì cự ly vận chuyển có công điều phối

nhỏ nhất là:
 lchẵn =  lle.
+ Nếu đường điều phối có số nhánh lẽ thì cự ly vận chuyển có công điều phối nhỏ
nhất là:
 lchẵn -  lle= lkt
BẢNG ĐIỀU PHỐI DỌC

STT
1
2
3
4
5
6
7

Chiều
dài(m)

Đoạn
Km 0+199.39  Km 0+477.19
Km 0+858.13  Km 0+146.71
Km 1+258.55  Km 1+460.75
Km 1+460.75  Km 1+639.98
Km 1+639.98  Km 1+746.56
Km 1+746.56  Km 1+987.14
Km 2+299.14  Km 2+522.97

TK Tổ Chức Thi Công


13

277.8
288.58
202.2
179.23
106.58
240.58
223.83

Khối
lượng(m3)
1102
4843
1193.5
705
482.1
771.9
2339.5

Cự ly
trung
bình(m)
176.41
182.94
135.57
115.18
67.14
156.52
141.38



ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ
8
9
10
11
12

GVHD:

Km 2+522.97  Km 2+685.69
Km 2+845.73  Km 3+259.50
Km 3+871.27  Km 4+087.41
Km 4+356.81  Km 4+531.24
Km 4+539.50  Km 4+885.77

162.72
413.77
216.14
174.43
346.27

2006.21
3158.97
820.18
1635.69
4520.88

102.35

258.99
148.05
121.83
223.32

VI.2.5 Phân chia phân đoạn:
❖ Phân đoạn thi công:
Ta tiến hành phân đoạn thi công tuyến đường, ngoài những đoạn đường nằ m trong
đường điều phốiï thì có những đoạn đường mà ở đó để xây dựng nền thì phải lấy đất ở
mỏ gần đó để đắp hay những đoạn đường đào đất thừa chở đến nơi khác để đổ đi,
trong những đoạn đường này thì cần xác đònh khối lượng đất sẽ đổ đi hay chở vào để
đắp, đồng thời cần xác đònh vò trí dự đònh đổ đất hay khoảng cách đến mỏ lấy đất đắp
sao cho cự ly là kinh tế và hợp lý nhất.
Chọn vò trí đổ đất ta chọn những nơi có đòa hình thấp mà xe may có thi đi lại được,
còn khi lấy đất đắp thì ta lấy ở những nơi đồi gần vò trí cần đắp đất, đất lấy cần phù
hợp với các yêu cầu.

Đoạn

Lý Trình

1

0+00

2

0+199.39

3


0+477.19

4

0+858.13

5

1+146.71

6

1+258.55

7

1+987.14

8

2+299.14

9

2+685.69

10

2+845.73


11
12

3+259.50
3+871.27

Công Tác

0+199.39 Đào đất đổ bỏ
Đào đất từ nền đào để
0+477.19
đắp
Lấy đất từ mỏ về
0+858.13
đắp
Đào đất từ nền đào để
1+146.71
đắp
1+258.55 Đào đất đổ bỏ
Đào đất từ nền đào để
1+987.14
đắp
2+299.14 Đào đất đổ bỏ
Đào đất từ nền đào để
2+685.69
đắp
2+845.73 Đào đất đổ bỏ
Đào đất từ nền đào để
3+259.50

đắp
3+871.27 Lấy đất từ mỏ về đắp
4+087.41 Đào đất từ nền đào để

TK Tổ Chức Thi Công

14

Tổng khối
lượng
( m3 )
1548.99

Cự Ly
TB
(m)
-

1656.6

176.41

11045.8

-

5451.5

182.94


8718.5

-

6084.47

156.52

5622.08

-

5878.21

141.38

8498.8

-

3541.98

258.99

17288.15
1348.55

148.05



ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

13

4+087.41 4+356.81

14

4+356.81 4+531.24

15

4+531.24 4+885.77

GVHD:

đắp
Đào đất đổ bỏ
Đào đất từ nền đào để
đắp
Đào đất từ nền đào để
đắp
Đào đất đổ bỏ

11234.46

-

3759.19


121.83

4800.88

223.32

4+885.77 5+168.85
6941.62
16
❖ Chọn máy thi cơng:
Nguyên tắc chọn máy:
+ Chọn máy chính trước, máy phụ sau.
+ Máy chính thực hiện các công tác chính với khối lượng lớn, còn máy phụ
thực hiện các công tác phụ với khối lượng nhỏ. Máy phụ phải phát huy tối đa công
sức máy chính.
Phải xét tổng hợp các vấn đề sau:
+ Tính chất thi công.
+ Điều kiện thi công.
+ Điều kiện thiết bò máy móc hiện có.
+ Phải so sánh kinh tế-kỹ thuật tổng hợp.
Từ đó ta đưa ra các nhận xét sau:
➢ Nếu là đào bỏ đi thì chọn máy đào, vì máy đào là máy đa năng rất cần
cho công trường. Nhưng cần kết hợp với máy ủi và ôtô.
➢ Nếu đắp hoàn toàn thì dùng ôtô kết hợp với máy ủi và máy san.
➢ Nếu cự ly vận chuyển trung bình nhỏ hơn 70 m thì dùng máy ủi.
➢ Nếu cự ly vận chuyển trung bình lớn hơn 100 m thì dùng máy đào kết
hợp với ô tô tự đổ.
Máy phụ:
 Tổ hợp máy phụ phải có máy san, máy lu, xe tưới nước(nếu cần) và máy ủi
(nếu máy chính chưa có máy ủi ).

 Đối với máy chính là máy ủi: có thể dùng máy phụ là máy san, máy lu, xe
tưới nước.
 Đối với máy chính là máy xúc chuyển: có thể dùng máy phụ là máy
ủi(kéo), máy san(ủi), xe tưới nước.
 Đối với máy chính là máy đào thì máy phụ là ôtô, máy ủi, máy lu, máy san
và xe tưới nước nếu cần.
 Dựa vào năng suất đònh mức, ta xác đònh năng suất của các máy phụ cần để
đắp đất nền đường để đạt độ chặt K=0.98
Để công tác thi công đạt hiệu quả và đảm bảo các điều kiện khác thì việc lựa chọn
máy phục vụ cho công tác thi đóng vai trò quan trọng. Việc lựa chọn máy cần phù hợp
với điều kiện đòa hình, đòa chất, loại công tác và phù hợp với khoảng cách vận chuyển
trung bình sao cho công vận chuyển là nhỏ nhất. Trong các công tác này có công tác
TK Tổ Chức Thi Công

15


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

chính có khối lượng lớn như như đào, đắp, vận chuyển đồng thời có các công tác phụ
với các khối lượng nhỏ như xới, san, đầm lèn, hoàn thiện nên cần phân biệt với máy
chính. Khi chọn với nguyên tắc máy phụ phải phát huy tối đa năng suất cho máy chính.
Do từng đoạn thi công có đòa hình cũng như chiều dài đoạn vận chuyển trung bình
khác nhau nên ta cần có sự lựa chọn máy sao cho phù hợp với từng đoạn đó để hiệu
quả thi công cao hơn.
BẢNG TỔNG HP NHÂN CÔNG, CA MÁY TRONG CÁC ĐOẠN THI CÔNG
Công, ca
Khối Đònh mức

máy
SHĐM Hạng mục công tác
lượng
NC XM NC XM
Thi công đoạn 1 từ KM0+00 đến KM0+199.39
Đào nền đường bằng
100m³ 1548.99
máy đào 3.6 m3
AB.31163
ca
0.171
2.65
_Máy đào 3.6m3
_Máy ủi 110CV
ca
0.068
1.07
_Nhân công 3/7
công
5.79
98.57
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm
AB.42143
vi 2.5Km
_Ôtô 12 tấn
ca
1.13
20.5
Thi công đoạn 2 từ KM0+199.39đến KM0+477.19

Đào vận chuyển đất
100m³ 1656.6
trong phạm vi 300m
AB.33122
ca
0.205
3.4
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca
0.205
3.4
_Máy ủi 140CV
ca
0.068
1.13
_Nhân công 3/7
công
6.75
111.82
Đơn


AB.64124

Số Số Thời
NC máy gian

1
1

3

34

7

1
1
1
30

Đắp nền đường bằng
máy đầm 16T

_ Máy đầm 16T
ca
0.42
6.96
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
3.48
_Nhân công 3/7
công
1.74
28.82
10
Thi công đoạn 3 từ KM0+477.19đến KM0+858.13
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm 100m³ 11045.8

AB.42143
vi 2.5 Km
ca
1.13
124.81
_Ôtô 12 tấn
TK Tổ Chức Thi Công

16

2
1

5

4


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

AB.64124

AB.33122

AB.64124

AB.31163

AB.42143


AB.33122

AB.64124

GVHD:

Đắp nền đường bằng
máy đầm 16T
_ Máy đầm 16T
ca
0.42
46.39
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
23.2
_Nhân công 3/7
công
1.74
192.2
Thi công đoạn 4 từ KM0+858.13đến KM1+146.71
Đào vận chuyển đất
100m³ 5451.5
trong phạm vi 300m
ca
0.205
11.18
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca

0.205
11.18
_Máy ủi 140CV
ca
0.068
3.71
_Nhân công 3/7
công
6.75
367.98
Đắp nền đường bằng 100m³
máy đầm 16T
_ Máy đầm 16T
ca
0.42
22.9
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
11.45
_Nhân công 3/7
công
1.74
94.86
Thi công đoạn 5 từ KM1+146.71đến KM1+258.55
Đào nền đường bằng
100m³ 8718.5
máy đào 3.6 m3
ca
0.171

14.91
_Máy đào 3.6m3
_Máy ủi 110CV
ca
0.068
6.02
_Nhân công 3/7
công
5.79
504.8
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm
vi 2.5Km
_Ôtô 12 tấn
1.13
98.52
Thi công đoạn 6 từ KM1+258.55đến KM1+987.14
Đào vận chuyển đất
100m³ 6084.47
trong phạm vi 300m
ca
0.205
12.47
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca
0.205
12.47
_Máy ủi 140CV
ca

0.068
4.14
_Nhân công 3/7
công
6.75
410.7
Đắp nền đường bằng
100m³
máy đầm 16T
_ Máy đầm 16T
ca
0.42
25.55

TK Tổ Chức Thi Công

17

25
2
1
8

1
1
1
12

32


2
1
8

1
1
34

15

7

1
1
1
31

2

13


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

_Máy ủi 110CV
ca
0.21
12.78

_Nhân công 3/7
công
1.74
105.87
9
Thi công đoạn 7 từ KM1+987.14đến KM2+299.14
Đào nền đường bằng
100m³ 5622.08
máy đào 3.6 m3
AB.31163
ca
0.171
9.61
_Máy đào 3.6m3
_Máy ủi 110CV
ca
0.069
3.88
_Nhân công 3/7
công
5.79
325.52
34
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm
AB.42143
vi 2.5Km
_Ôtô 12 tấn
1.13
63.53

Thi công đoạn 8 từ KM2+299.14đến KM2+685.69
Đào vận chuyển đất
100m³ 5878.21
trong phạm vi 300m
AB.33122
ca
0.205
12.05
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca
0.205
12.05
_Máy ủi 140CV
ca
0.068
4
_Nhân công 3/7
công
6.75
396.78
32
Đắp nền đường bằng
100m³
máy đầm 16T
AB.64124
_ Máy đầm 16T
ca
0.42
24.67

_Máy ủi 110CV
ca
0.21
12.34
_Nhân công 3/7
công
1.74
102.28
8
Thi công đoạn 9 từ KM2+685.69đến KM2+845.73
Đào nền đường bằng
100m³ 8498.8
máy đào 3.6 m3
AB.31163
ca
0.171
14.53
_Máy đào 3.6m3
_Máy ủi 110CV
ca
0.068
5.86
_Nhân công 3/7
công
5.79
492.08
34
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm
AB.42143

vi 2.5Km
_Ôtô 12 tấn
1.13
96.04
Thi công đoạn 10 từ KM2+845.73đến KM3+259.50
Đào vận chuyển đất
AB.33122
100m³ 3541.98
trong phạm vi 300m
TK Tổ Chức Thi Công

18

1

1
1

10

7

1
1
1

13

2
1


1
1

7

15


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

AB.64124

GVHD:

ca
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca
_Máy ủi 140CV
ca
_Nhân công 3/7
công
Đắp nền đường bằng
100m³
máy đầm 16T

0.205
0.205
0.068

6.75

7.26
7.26
2.41
239.08

1
1
1
29

_ Máy đầm 16T
ca
0.42
14.88
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
7.44
_Nhân công 3/7
công
1.74
61.63
11
Thi công đoạn 11 từ KM3+259.50đến KM3+871.27
Vận chuyển đất bằng
ôtôtự đổ trong phạm vi 100m³ 17288.15
AB.42143
2.5 m

ca
1.13
195.36
_Ôtô 12 tấn
Đắp nền đường bằng
máy đầm 16T
AB.64124
_ Máy đầm 16T
ca
0.42
72.61
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
36.31
_Nhân công 3/7
công
1.74
300.81
8
Thi công đoạn 12 từ KM3+871.27đến KM4+087.41
Đào vận chuyển đất
100m³ 1348.55
trong phạm vi 300m
AB.33122
ca
0.205
2.76
_Máy cạp 16m3
_Máy xới

ca
0.205
2.76
_Máy ủi 140CV
ca
0.068
0.92
_Nhân công 3/7
công
6.75
91.03
31
AB.64124

8

2
1

5
40
2
1

1
1
1

3


Đắp nền đường bằng
máy đầm 16T

_ Máy đầm 16T
ca
0.42
5.66
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
2.83
_Nhân công 3/7
công
1.74
23.46
9
Thi công đoạn 13 từ KM4+087.41đến KM4+356.81
Đào nền đường bằng
100m³ 11234.46
máy đào 3.6 m3
AB.31163
ca
0.171
19.21
_Máy đào 3.6m3
_Máy ủi 110CV
ca
0.068
7.75
_Nhân công 3/7

công
5.79
650.47
34
TK Tổ Chức Thi Công

19

2
1

1
1

20


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm
AB.42143
vi 2.5Km
_Ôtô 12 tấn
1.13
126.95
Thi công đoạn 14 từ KM4+356.81đến KM4+531.24
Đào vận chuyển đất

100m³ 3759.19
trong phạm vi 300m
AB.33122
ca
0.205
7.71
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca
0.205
7.71
_Máy ủi 140CV
ca
0.068
2.56
_Nhân công 3/7
6.75
253.75
32
Đắp nền đường bằng
máy đầm 16T
AB.64124
_ Máy đầm 16T
ca
0.42
15.79
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
7.89

_Nhân công 3/7
công
1.74
65.41
8
Thi công đoạn 15 từ KM4+531.24đến KM4+885.77
Đào vận chuyển đất
100m³ 4800.88
trong phạm vi 300m
AB.33122
ca
0.205
9.84
_Máy cạp 16m3
_Máy xới
ca
0.205
9.84
_Máy ủi 140CV
ca
0.068
3.26
_Nhân công 3/7
công
6.75
324.06
33
Đắp nền đường bằng
máy đầm 16T
AB.64124

_ Máy đầm 16T
ca
0.42
20.16
_Máy ủi 110CV
ca
0.21
10.08
_Nhân công 3/7
công
1.74
83.53
7
Thi công đoạn 16 từ KM4+885.77đến KM5+168.85
Đào nền đường bằng
100m³ 6941.62
máy đào 3.6 m3
AB.31163
ca
0.171
11.87
_Máy đào 3.6m3
_Máy ủi 110CV
ca
0.068
4.79
_Nhân công 3/7
công
5.79
401.92

34
Vận chuyển đất bằng
AB.42143 ôtô tự đổ trong phạm
vi 2.5Km
TK Tổ Chức Thi Công

20

7

1
1
1
8

2
1

1
1
1

10

2
1

1
1


12


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

_Ôtô 12 tấn

1.13

78.44

7

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC THI CÔNG CỐNG
VII.1 Giới thiệu chung:
❖ Thống kê số lượng cống trên tuyến:
STT

Lý trình

Đ/kính Số lượng Ghi chú

1

Km:0+819.61

2


1

Đòa hình

2

Km:1+500

1

1

Đòa hình

3

Km:1+760.07

1.25

1

Đòa hình

4

Km 2+549.99

2


1

Đòa hình

5

Km 3+500

2

1

Đòa hình

6

Km 3+800

2

1

Đòa hình

7

Km 4+535.38

-


-

Cầu nhỏ

Chọn cống tại km 0+819.61, Φ 2.0 m ( cống tròn ).
1
2

MẶT CĂT III-III
T? L? : 1-25

3
4
5
1
2

VII.2 Cấu tạo thân, móng cống, thượng hạ lưu:
- Thi công cống theo kiểu lắp ghép, các đốt cống được chở đến bằng xe tải có móc
cẩu.
- Thân cống: là các đốt cống BTCT M200 đúc sẵn dài 1.5 m lắp ghép lại.
TK Tổ Chức Thi Công

21


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:


Móng cống: vì đòa chất nơi đây khá tốt nên không cần phải đóng cừ tràm. Cấu tạo
móng cống từ trên xuống như sau:
o Lớp bê tông M150 đá 2x4 dày 20 cm.
o Lớp bê tông M100 đá 4x6 dày 15 cm.
o Lớp cát hạt trung dày 10 cm tạo phẳng.
Gối cống phải đặt ngập trong móng để mặt trên của gối trùng với mặt trên của
móng. Thượng hạ lưu: Tường đầu, tường cánh bằng bê tông đá 1x2 M150. Sân cống
bằng bê tông M100 đá 2x4.
VII.3 Trình tự thi công:
➢ Xác đònh vò trí cần đặt cống
➢ Tập kết các đốt cống, vật liệu và thiết bò thi công.
➢ Đào hố móng bằng máy đào kết hợp với công nhân, làm sạch hố móng.
➢ Đắp vòng vây ngăn nước, dẫn dòng.
➢ Thi công lớp móng cống:
 Đổ lớp lót cát hạt trung dày 10 cm, san phẳng.
 Đổ lớp bê tông M100 đá 4x6 dày 15 cm.
 Thi công gối cống, theo các vò trí đã đinh.
 Đổ lớp bê tông M150 đá 2x4 dày 20 cm.
➢ Lắp đặt các đốt cống. Thi công mối nối cống.
➢ Thi công phần tường đầu, tường cánh và sân cống.
➢ Đắp đất trên cống. Cho công nhân đầm chặt, có dùng máy đầm con cóc.
VII.4 Công tác chuẩn bò:
Trước khi thi công cống, cần phải tiến hành tốt công tác chuẩn bò. Nội dung của
công tác chuẩn bò bao gồm việc khôi phục vò trí cống tại thực đòa và dọn sạch bãi để
các cấu kiện, vận chuyển đến để phục vụ việc lắp đặt cống sau này.
Về việc đònh vò cống cần phải sử dụng các máy trắc đạt để xác đònh lại vò trí tim
cống, vò trí và cao độ chính xác của các móng cửa vào và cửa ra của cống theo các
mốc cao đạt chung của đường, nên bố trí công tác này 2 người.
Chiều dài cống là 10.5 m, mỗi đốt cống dài 1.5m, dày 15 cm. Trọng lượng mỗi
đốt khoảng 1.9 T.

VII.5 Công tác đào hố móng, làm móng cống:
- Tính khối lượng đất cần đào: (0.5 1.1 4.3)  (10.5  4.3  0.6)  29.46 m3
-

- Tính ca máy và nhân công:
Đào móng bằng máy đào <=0.8 m3 (AB.2511),đất cấp II. Năng suất: nhân công
3.0/7: 6.11 công/100m3 máy thi công máy đào <=0.8 m3: 0.372 ca/100m3.
Vậy số ca máy cần làm việc là: N 

29.46
 0.372  0.11 ca
100

Chọn 1 máy.
Số nhân công 3.0/7 cần thiết là:
TK Tổ Chức Thi Công

29.46
 6.11  1.8 công.
100

22


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

Chọn 2 công nhân.
VII.6 Thi công móng cống:

VII.6.1 Thi công lớp cát đệm tạo phẳng dày 10 cm.
Khôí lượng cát đổ: 10.5x0.1x3 = 3.15 m3
Nhân công 3.0/7: 0.58 công/1m3 (AB.1341).
Vậy số công nhân cần thiết: 3.15  0.58  1.83 công. Làm trong 0.5 ngày cần 4
công nhân.
VII.6.2 Thi công lớp bê tông M100 đá 4x6 dày 15 cm.
Khôí lượng bê tông đổ: 10.5x0.15x3 = 4.725 m3
Bảng 7.1. Máy móc và nhân công thi công lớp bê tông dày 15 cm
T.G
Thành Khối
Năng
Số

Công
Đơn
Sốca/
thi
phần lượng
suất
máy/
hiệu
tác

công
công
hao phí (m3)
(ca/1m3)
người
(Ngày)
Máy thi

công:
Máy trộn
Ca
0.095
0.45
1
250 lít

A tông Máy
Ca
0.089
0.42
1
4.725
1
đầm bàn
F.111
lót
móng 1KW
Nhân
công
Công
1.18
5.58
6
3/7:
VII.6.3 Thi công lớp bê tông M150 đá 2x4 dày 20 cm.
Khôí lượng bê tông đổ: 10.5x0.2x3 = 6.3 m3
Bảng 7.2. Máy móc và nhân công thi công lớp bê tông dày 20 cm


hiệu

Công
tác

Thành
phần
hao phí

Khối
lượng
(m3)

Máy thi
công:

Máy trộn
tông
250 lít
AF.112
6.3
móng
Máy đầm
cống
dùi 1.5KW
Nhân
TK Tổ Chức Thi Công

Đơn



Ca

23

Năng
Số
Sốca/
suất
máy/
công
3
(ca/1m )
người

0.095

0.6

T.G
thi
công
(Ngày)

1

Ca

0.089


0.56

1

Công

1.97

12.4

13

1


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

công 3/7:
VII.7 Cẩu cống đặt vào vò trí:
Bảng 7.3. Máy móc và nhân công cẩu,đặt cống.
Năng
T.G
Khối
Số

Công
Thành phần
Đơn suất

Số
thi
lượng
máy/
hiệu
tác
hao phí

(1
ca
công
(cái)
người
đốt)
(Ngày)
Máy thi
công:
Lắp đặt Cần cẩu 10T
Ca
0.05 0.35
1
AG.422
7
1
cống
Nhân công
Công 1.05 7.35
8
4/7:


VII.8 Đào móng cửa cống, sân cống.
❖ Tính khối lượng đất cần đào:



 6.7  4.3 

3
  3.25  0.6   30.29 m
2





Cửa cống: 2  (0.6 1.1 6.7)  


Sân cống: (0.3  3.75  7.5)  (0.3  3  7.5)  11.81 m3

=>Tổng: 42.1 m3.
❖ Tính ca máy và nhân công:
Đào móng bằng máy đào <=0.8 m3 (AB.2511). Đất cấp II. Năng suất: nhân công
3.0/7: 6.11 công/100m3 máy thi công máy đào <=0.8 m3: 0.372 ca/100m3.
Vậy số ca máy cần làm việc là: N 

42.1
 0.372  0.157 ca
100


Chọn 1 máy.
Số nhân công 3.0/7 cần thiết là:

42.1
 6.11  2.57 công.
100

Chọn 6 công nhân.
VII.9 Thi công tường đầu, tường cánh bằng bê tông M150.
❖ Khối lượng thi công:
Tường đầu: (2.35x4.3-3.63)x0.75x2 = 9.71 m3
  2.35  0.2 


3
  3.5  0.5  8.925 m
2


 


Tường cánh: 4   

Tổng cộng: 18.64 m3
Nhân công 3.5/7: 2.5 công/1m3 (AE.112).
Vậy số công cần thiết: 18.62  2.5  46.59 công. Làm trong 2 ngày cần 24 công
nhân.
TK Tổ Chức Thi Công


24


ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD:

VII.10 Thi công sân cống,cửa cống.
VII.10.1 Thi công lớp cát đệm dày 10 cm.
  4.3  6.7  

3
  3  0.1  3.3 m
2
 
 


Cửa cống: 2   

Sân cống: (0.1x3.75x7)+(0.1x3x7) = 4.725 m3.
=>Tổng: 8.025 m3.
Nhân công 3.0/7: 0.58 công/1m3 (AB.1341).
Vậy số công cần thiết: 8.025  0.58  4.65 công. Làm trong 0.5 ngày cần 10 công
nhân.
VII.10.2 Thi công lớp bằng bê tông M100 đá 4x6.
Khối lượng thi công: 42.1 – 8.025 = 34.075 m3
Bảng 7.4. Máy móc và nhân công thi công sân cống.
T.G
Thành

Khối
Năng
Số

Công
Đơn
Số
thi
phần hao lượng
suất
máy/
hiệu
tác

ca
công
phí
(m3)
(ca/1m3)
người
(Ngày)
Máy thi
công:
Máy trộn
Ca
0.095
3.24
4

tông 250 lít

AF.111
34.075
1
Ca
0.089
3
3
móng Máy đầm
cống dùi 1.5KW
Nhân công
Công
1.18
40
40
3/7:

VII.11 Khối lượng đất đắp cống.
Khối lượng thi công: 67.98 m3
Bảng 7.5. Máy móc và nhân công đắp đất trên cống.
Công
tác

Thành phần hao phí

Đắp đất
công tình
-Đầm cóc
bằng
đầm cóc
Nhân công 4/7:

(AB.651)

TK Tổ Chức Thi Công

Khối
lượng
(m3)

67.98

25

Đơn


Năng
suất
(100m3)

Số
ca

Số
máy/
người

Ca

8.84


6

6

Công

4.42

3

3

T.G
thi
công
(Ngày)

1


×