Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Ghi nhớ những ngữ pháp tiếng anh quan trọng (part2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.34 KB, 21 trang )

Bảng 170 động từ bất quy tắc thông dụng

Động từ nguyên mẫu

Thể quá khứ

Nghĩa của động từ

abide

abode/abided

lưu trú, lưu lại

arise

arose

phát sinh

awake

awoke

đánh thức, thức

be

was/were

thì, là, bị, ở



bear

bore

mang, chịu đựng

become

became

trở nên

begin

began

bắt đầu

behold

beheld

ngắm nhìn

bid

bid

trả giá


bind

bound

buộc, trói

bleed

bled

chảy máu

blow

blew

thổi

break

broke

đập vỡ


bring

brought


mang đến

broadcast

broadcast

phát thanh

build

built

xây dựng

burn

burnt/burned

đốt, cháy

buy

bought

mua

cast

cast


ném, tung

catch

caught

bắt, chụp

choose

chose

chọn, lựa

come

came

đến, đi đến

cost

cost

có giá là

cut

cut


cắn, chặt

deal

dealt

giao thiệp

dig

dug

dào

dive

dove/ dived

lặn, lao xuống


draw

drew

vẽ, kéo

dream

dreamt/ dreamed


mơ thấy

drink

drank

uống

drive

drove

lái xe

eat

ate

ăn

fall

fell

ngã, rơi

feed

fed


cho ăn, ăn, nuôi

feel

felt

cảm thấy

fight

fought

chiến đấu

find

found

tìm thấy, thấy

fly

flew

bay

forbid

forbade/ forbad


cấm, cấm đoán

forecast

forecast/ forecasted

tiên đoán

foresee

foresaw

thấy trước

foretell

foretold

đoán trước


forget

forgot

quên

forgive


forgave

tha thứ

freeze

froze

(làm) đông lại

get

got

có được

give

gave

cho

go

went

đi

grind


ground

nghiền, xay

grow

grew

mọc, trồng

hang

hung

móc lên, treo lên

hear

heard

nghe

hide

hid

giấu, trốn, nấp

hit


hit

đụng

hurt

hurt

làm đau

keep

kept

giữ

kneel

knelt/ kneeled

quỳ


knit

knit/ knitted

đan

know


knew

biết, quen biết

lay

laid

đặt, để

lead

led

dẫn dắt, lãnh đạo

leap

leapt

nhảy, nhảy qua

learn

learnt/ learned

học, được biết

leave


lef

ra đi, để lại

lend

lent

cho mượn

let

let

cho phép, để cho

lie

lay

nằm

light

lit/ lighted

thắp sáng

lose


lost

làm mất, mất

make

made

chế tạo, sản xuất

mean

meant

có nghĩa là

meet

met

gặp mặt


misread

misread

đọc sai


misspell

misspelt

viết sai chính tả

mistake

mistook

phạm lỗi, lầm lẫn

misunderstand

misunderstood

hiểu lầm

overcome

overcame

khắc phục

oversleep

overslept

ngủ quên


overtake

overtook

đuổi bắt kịp

overthrow

overthrew

lật đổ

pay

paid

trả (tiền)

prove

proved

chứng minh (tỏ)

put

put

đặt; để


read / riːd /

read /red /

đọc

rebuild

rebuilt

xây dựng lại

redo

redid

làm lại

remake

remade

làm lại; chế tạo lại


rend

rent

toạc ra; xé


repay

repaid

hoàn tiền lại

resell

resold

bán lại

retake

retook

chiếm lại; tái chiếm

rewrite

rewrote

viết lại

rid

rid

giải thoát


ride

rode

cưỡi

ring

rang

rung chuông

rise

rose

đứng dậy; mọc

run

ran

chạy

saw

sawed

cưa


say

said

nói

see

saw

nhìn thấy

seek

sought

tìm kiếm

sell

sold

bán


send

sent


gửi

sew

sewed

may

shake

shook

lay; lắc

shine

shone

chiếu sáng

shoot

shot

bắn

show

showed


cho xem

shrink

shrank

co rút

shut

shut

đóng lại

sing

sang

ca hát

sink

sank

chìm; lặn

sit

sat


ngồi

slay

slew

sát hại; giết hại

sleep

slept

ngủ

slide

slid

trượt; lướt

smell

smelt

ngửi


speak

spoke


nói

speed

sped/ speeded

chạy vụt

spell

spelt/ spelled

đánh vần

spend

spent

tiêu sài

spill

spilt/ spilled

tràn; đổ ra

spin

spun/ span


quay sợi

spit

spat

khạc nhổ

spoil

spoilt/ spoiled

làm hỏng

spread

spread

lan truyền

spring

sprang

nhảy

stand

stood


đứng

steal

stole

đánh cắp

stick

stuck

ghim vào; đính

sting

stung

châm ; chích; đốt

stink

stunk/ stank

bốc mùi hôi


strew


strewed

rắc , rải

stride

strode

bước sải

strike

struck

đánh đập

string

strung

gắn dây vào

strive

strove

cố sức

swear


swore

tuyên thệ

sweep

swept

quét

swell

swelled

phồng; sưng

swim

swam

bơi lội

swing

swung

đong đưa

take


took

cầm ; lấy

teach

taught

dạy ; giảng dạy

tear

tore

xé; rách

tell

told

kể ; bảo

think

thought

suy nghĩ


throw


threw

ném ; liệng

thrust

thrust

thọc ;nhấn

understand

understood

hiểu

undertake

undertook

đảm nhận

underwrite

underwrote

bảo hiểm

undo


undid

tháo ra

unfreeze

unfroze

làm tan đông

unwind

unwound

tháo ra

uphold

upheld

ủng hộ

upset

upset

đánh đổ; lật đổ

wake


woke/ waked

thức giấc

waylay

waylaid

mai phục

wear

wore

mặc

weave

wove/ weaved

dệt

wed

wed/ wedded

kết hôn



weep

wept

khóc

wet

wet / wetted

làm ướt

win

won

thắng ; chiến thắng

wind

wound

quấn

withdraw

withdrew

rút lui


withhold

withheld

từ khước

withstand

withstood

cầm cự

write

wrote

viết

Lưu ý khi sử dụng How much/ How many
Sử dụng How much, How many để hỏi về số lượng.
Sử dụng How much trong câu hỏi về danh từ không đếm được.
Sử dụng How many trong câu hỏi về danh từ đếm được.

Ghi nhớ:
1. too much

quá nhiều (kết hợp với danh từ không đếm được)

2. too many


quá nhiều (kết hợp với danh từ đếm được)


3. a little

một ít (kết hợp với với danh từ không đếm được)

4. a few

một ít (kết hợp với với danh từ đếm được)

5. enough

đủ, vừa đủ ((kết hợp với với danh từ đếm được và không đếm được)

Ghi nhớ:
Nguyên tắc chuyển tính từ sang trạng từ
slow – slowly
Đa số tính từ

Thêm đuôi -ly

quick - quickly
careful - carefully

Tính từ tận cùng là -le

Tính từ tận cùng là -y

comfortable – comfortably


Bỏ -e, thêm -y

terrible – terribly

Chuyển -y thành -ily

easy – easily
angry - angrily

Một số trường hợp đặc biệt
Tính từ đồng thời là trạng từ

Fast – fast, hard - hard, late – late, early – early, far – far, l

Tính từ biến đổi toàn bộ khi trở thành trạng từ

Good – well

Lưu ý:
- Trạng từ "hard" có nghĩa là: chăm chỉ; trạng từ “hardly” có nghĩa là: hầu như không


- Trạng từ "late" có nghĩa là: muộn; trạng từ “lately” có nghĩa là: gần đây

Lưu ý

(+) S + adverb of frequency + V
(-) S + don’t / doesn’t / didn’t + adverb of frequency + V
VD:

She usually gets up early.
She doesn't usually get up early.

Trường hợp động từ là động từ to be:
(+) S + be + adverb of frequency + adjective/...
(-) S + be not + adverb of frequency + adjective/...
VD:
Apples are often sweet.
He is not usually late.

Sau trạng từ tần suất, ta chia động từ như bình thường.
Các trạng từ chỉ tần suất:
Never –hardly ever-somestime- ofen-usually-always
Ghi nhớ
Sử dụng can, can’t để nói về khả năng thực hiện hành động.


(+) S + can + V (nguyên thể)
(-) S + can’t/ cannot + V (nguyên thể)
(?) Can + S + V?


Yes, S + can.



No, S + can’t.

Ghi nhớ


Too…. For (somebody/
something)

That dress is too big for her.

Too … to Verb

I am too tired to go swimming. Tôi quá mệt để đi bơi.

Too … for (somebody/
something) to Verb

She speaks too fast for me to
understand.

Enough + Noun

Enough money, enough time, …

Adjective/ adverb + enough

Big enough, slowly enough, …

Enough for (somebody,
something)

That dress is big enough for me.

Chiếc váy đó đủ rộ


Enough to Verb

He doesn’t have enough money to buy

Anh ấy không có đ

Chiếc váy quá rộng đối với c

Cô ấy nói quá nhanh. Tôi khô
thể hiểu.


Enough for (somebody,
something) to Verb

that car.

xe.

There are enough chairs for everybody
to sit down.

Có đủ ghế cho mọ

She speaks slowly enough for me to
understand.

Cô ấy nói đủ chậm
hiểu.


Ghi nhớ
*Sử dụng should/ shouldn’t để đưa ra lời khuyên (nên, không nên)
*Cấu trúc
S + should + V
S + should not/ shouldn’t + V
Should + S + V?

Ghi nhớ

Dự
định

Dự
đoán

Kế

Dự định được quyết định tại thời điểm nói

S + will + V

Dự định được quyết định trước thời điểm nói

S + be going to + V

Dự đoán dựa trên đánh giá cá nhân, ý kiến hoặc trực giác

S + will + V

Dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại


S + be going to + V

Dự định trong tương lai đã được quyết định

S + be going to + V


hoạch
Các sự kiện, kế hoạch đã được bố trí, sắp xếp sẵn sàng

S + be + V~ing

Ghi nhớ
*Cấu trúc:
S + can + V
S + cannot/ can’t + V

S + must + V
S + must not/ mustn’t + V

I/You/We/They + have to + V
He/She/It

+ has to + V

I/You/We/They + don’t have to + V
He/She/It

+ doesn’t have to + V


*Cách sử dụng:
- Sử dụng can với những hành động chủ thể có khả năng thực hiện và được
phép thực hiện.
- Sử dụng can’t với những hành động chủ thể không thể thực hiện và không
được phép thực hiện.


- Sử dụng must/ mustn’t, have to để nói về các hành vi bắt buộc, chủ thể có
nghĩa vụ thực hiện hoặc bị cấm không được làm.
- Sử dụng don’t have to để nói về các hành vi không bắt buộc, chủ thể có thể
thực hiện hoặc không thực hiện hành động.

Ghi nhớ:
* Cách sử dụng
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về:
- Sự việc đã xảy ra và hậu quả của nó còn ảnh hưởng tới hiện tại.
VD: I have broken my watch so I don’t know what time it is.
- Sự việc xảy ra trong quá khứ, những trải nghiệm trong cuộc sống nhưng không
đề cập tới thời điểm cụ thể, thường kết hợp với ever, never.
VD: I have been to Hanoi./ I have never been to Hanoi./ Have you ever been to
Hanoi?
Lưu ý: Sử dụng thì quá khứ đơn để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ, những
trải nghiệm trong cuộc sống khi có đề cập tới thời điểm cụ thể.
VD: I went to Hanoi last week.
- Sự việc đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: I have been to Hanoi many times.

*Cấu trúc
Thể khẳng định và phủ định



I/You/We/They have (‘ve)
(+)
He/She/It

has (‘s)

I/You/We/They haven’t/

+ Động từ ở dạng
(+ Tân ngữ)
quá khứ phân từ

(-)
He/She/It

hasn’t/

Thể nghi vấn
Yes,
Have I/you/we/they

I/you/we/they
+ động từ ở
dạng quá khứ
phân từ?

Has


have.

No,

haven’t.

Yes,

has.

he/she/it

he/she/it
No,

hasn’t.

Ghi nhớ:
- Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn
tiếp diễn ở hiện tại.
VD: Anna has lived in Hanoi since she was six. -> Cô ấy đã sống ở Hà Nội từ năm cô
ấy 6 tuổi; và bây giờ cô ấy vẫn đang sống tại Hà Nội.
+ Sử dụng “since” để nói về thời điểm sự việc bắt đầu trong quá khứ.
VD: since 1997, since Monday, …


Anna has lived in Hanoi since she was six.
+ Sử dụng “for” để nói về khoảng thời gian sự việc đã diễn ra.
VD: for 10 years, for 3 months, …
Anna has lived in Hanoi for 12 years.

- Sử dụng câu hỏi “How long have you … ?” để hỏi sự việc đã diễn ra được bao
lâu
VD: How long have you lived here? – Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?
Lưu ý: Sử dụng thì quá khứ đơn để nói về sự việc, trải nghiệm đã xảy ra và kết
thúc trong quá khứ khi có đề cập tới thời điểm cụ thể, và không kết hợp với
since, for.
VD: I lived Hanoi ten years ago. Now I live in HCMC. -> Tôi đã từng sống ở Hà Nội
10 năm trước. Bây giờ tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
I have lived in Hanoi for ten years. -> Tôi đã sống ở Hà Nội 10 năm và hiện tại tôi
vẫn đang sống ở Hà Nội.

Ghi nhớ
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc vừa mới xảy ra gần đây,
thường kết hợp với “just”, “already”, “yet”.

Just: vừa mới
VD: Are you hungry? – No, I have just had dinner.

Already: đã xảy ra (sớm hơn kì vọng)
VD:


Lisa: Anna, this is Annie.
Anna: Yes, I know. We have already met. She is my aunt’s daughter.

Yet: chưa (dùng trong câu hỏi và câu phủ định)
VD: Have Anna and Bob arrived yet? – No, not yet. I’m still waiting for them.
They haven’t arrived yet.




×