Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Nghiên cứu dịch vụ chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp tại trung tâm khuyến nông tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRƯƠNG THÙY VÂN

NGHIÊN CỨU DỊCH VỤ CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TẠI TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRƯƠNG THÙY VÂN

NGHIÊN CỨU DỊCH VỤ CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TẠI TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành : Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Chuyên ng

ành: Quản
HÀ NỘI - 2015


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................
1DANH
DANH MỤC CÁC TỪ TẮT …………………………...……………………..…….….i
DANH MỤC BẢNG BIỂU …………..……………………………………..…….
…...ii
DANH MỤC HÌNH.…………………………….………………..………..……….....iv
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................
1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................
1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................
3

4. Kết cấu của luận văn....................................................................................................
3
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP...........................................................................................................................
..4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................................
..4
1.2.Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp..............................................................................................................................
………………………………………………………………………...….87
1.2.1.Những khái niệm cơ bản có liên quan đến công nghệ.............................................
…………………....7
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.1.1.Khái niệm..............................................
7
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.1.2.Thước đo khoa học công nghệ...............
8
1.2.2.Chuyển giao công nghệ ……………………………………………….... 10ệ........
9
1.2.2.1. Khái Niệm...........................................................................................................
13


Error! Hyperlink reference not valid.1.2.2.2.Chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệp..............................................................................................................................
11
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.2.3.Mục đích của chuyển giao.....................
11
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.2.4.Vai trò của công nghệ với sản xuất
nông nghiệp và kinh tế nông thôn………........................................................................

12
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.2.5.Các hình thức chuyển giao công nghệ...
12
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.2.6.Các phương thức tiếp cận trong chuyển
giao công nghệ trong nông nghiệp...................................................................................
..16
1.2.3.................................................................................................................................
Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chuyển giao công nghệ tới nông
dân………………………………………………………………………...………..........
17
1.2.4. Một số tiêu chí thể hiện sự thành công của việc chuyển giao công nghệ trong sản
xuất nông nghiệp........................................................................................................... ..
21
1.3.

Cơ sở thực tiễn của việc chuyển giao công nghệ.................

22
1.3.1........Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chuyển giao công nghệ trong sản xuất
nông nghiệp................................................................................................................... ..
22
1.3.2.

Kinh

chuyển giao công nghệ ở một số nước trên thế giới

.........................

nghiệm


24
Error! Hyperlink reference not valid.1.3.2.1..............................Bài học kinh nghiệm
....................................................................................................................................... ..
36
Chương 2. : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨUU.............................................37
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... ..
37
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu…………………………………………...…..............
37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................................37


2.1.2. Dân số................................................................................................................37
2.1.3. Kinh tế................................................................................................................37
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................37
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................................37
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................37
2.2.3. Phương pháp và công cụ phân tích....................................................................39
Error! Hyperlink reference not valid.2.2.3.1. Thống kê mô tả.................................39
Error! Hyperlink reference not valid.2.2.3.2. Phương pháp hạch toán hiệu quả kinh
tế.................................................................................................................................. 40
2.2.4. Một số chỉ tiêu phân tích....................................................................................40
Error! Hyperlink reference not valid.2.2.4.1. Chỉ tiêu kết quả hoạt động chuyển giao
công nghệ..................................................................................................................... 40
Error! Hyperlink reference not valid.2.2.4.2. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động chuyển
giao công nghệ............................................................................................................. 40
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu.........................................................41
Chương 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TẠI TRUNG TÂM
KHUYẾN NÔNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠNN...............................................42

2012 -– 2014 ...............................................................................................................42
3.1. Hoạt động khuyến nông tại trung tâm khuyến nông Hưng Yên…………..Các đơn vị
tham gia chuyển giao công nghệ....................................................................................46
3.2. Các đơn vị tham gia chuyển giao công nghệ...........................................................51
3.32. Các phương pháp tổ chức chuyển giao..............................................................52
3.4.3. Tổ chức chuyển giao công nghệ theo các phương pháp sau.......................................52
3.43.1. Xây dựng mô hình trình diễn............................................................................52
3.43.2. Tập huấn, đào tạo............................................................................................52
3.43.3. Thông tin, tuyên truyền......................................................................................52
3.54. Kết quả chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại Trung tâm khuyến nông
Hưng Yên giai đoạn 2012-2014...................................................................................52
3.54.1. Kết quả chuyển giao theo các đơn vị..............................................................52
3.54.2. Kết quả chuyển giao theo các lĩnh vực sản xuất............................................52
3.65. Đóng góp của công tác chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp của Trung
tâm khuyến nông Hưng Yên........................................................................................59
3.65.1. Góp phần làm tăng cơ cấu diện tích các giống cây trồng……………… g chất
lượng cao..................................................................................................................... 59
3.65.2. Tăng quy mô đàn các giống vật nuôi chất lượng.............................................59
3.65.3. Tăng cường áp dụng các công nghệ khác trong sản xuất nông nghiệp............59
Error! Hyperlink reference not valid.3.5.3.1. Sử dụng phân bón.............................59
3.65.4 Góp phần tăng thu nhập cho hộ nông dân........................................................59
Error! Hyperlink reference not valid.3.5.4.1. Tăng thu nhập trên một đơn vị diện
tích cây trồng...............................................................................................................59
3.65.5. Góp phần giảm ô nhiễm môi trường................................................................59
3.65.6. Góp phần nâng cao trình độ khoa học và kỹ thuật cho nông dân...................59
3.76. Các yếu tố tác động đến hoạt động chuyển giao công nghệ tại trung tâm...................59


3.76.1. Về phía cơ quan chuyển giao.........................................................................9959
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.1.1 Ảnh hưởng về sự phối hợp của các bên

liên quan và các yếu tố khác đến công tác chuyển giao công nghệ.............................59
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.1.2. Ảnh hưởng của các phương tiện phục
vụ đến công tác chuyển giao công nghệ của các hộ điều tra.......................................60
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.1.3. Quy trình và cơ chế chuyển giao........61
3.76.2. Về phía nông dân..............................................................................................62
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.2.1. Trình độ chuyên môn, văn hóa của các
hộ điều tra....................................................................................................................62
3.76.3 Các yếu tố khác.................................................................................................67
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.3.1. Bản chất của công nghệ

chuyển giao - yêu cầu kỹ thuật.................................................................................... 67
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.3.2. Thị trường..........................................67
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.3.3. Chính sách..........................................68
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.3.4. Rủi ro..................................................69
3.76.4 Một số ý kiến về công tác chuyển giao công nghệ ở địa phương.....................81
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.4.1. Ý kiến từ phía các đơn vị chuyển giao.
81
Error! Hyperlink reference not valid.3.6.4.2. Ý kiến của các hộ điều tra................81
Chương 4. : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG TỈNH HƯNG
YÊN............................................................................................................................. 82
4.1. Lựa chọn công nghệ ứng dụng vào sản xuất.........................................................82
Error! Hyperlink reference not valid.a. Nguyên tắc lựa chọn công nghệ để chuyển
giao.............................................................................................................................. 83
4.2. Giải pháp về đào tạo.............................................................................................84
4.3. Giải pháp về thông tin...........................................................................................84
4.4. Giải pháp về vốn...................................................................................................85
4.5. Giải pháp về đầu tư ứng dụng công nghệ..............................................................85
4.6. Giải pháp về nâng cao nhận thức cho người nông dân..........................................87
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................91

Error! Hyperlink reference not valid.5.1. Kết luận.................................................91
Error! Hyperlink reference not valid.5.2. Kiến nghị...............................................92
Error! Hyperlink reference not valid.5.2.1 Đối với Nhà nước.................................92
Error! Hyperlink reference not valid.5.2.2. Đối với các đơn vị tham gia chuyển
giao công nghệ............................................................................................................. 92
Error! Hyperlink reference not valid.5.2.3. Đối với UBND tỉnh Hưng Yên............92
Error! Hyperlink reference not valid.5.2.4. Đối với các hộ nông dân.....................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
Error! Hyperlink reference not valid.Tài liệu tham khảo dự kiến............................94
PHỤ LỤC.…………………………………………………………………….126



PHẦN MỞ ĐẦU

1

. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm đến sản xuất nông
nghiệp, nông dân và nông thôn, đời sống của nông dân; xác định Khoa học Công nghệ
là một yếu tố hết sức quan trọng góp phần vào sự phát triển của nông nghiệp và khu
vực nông thôn. Điều đó được thể hiện rõ trong chỉ thị 63-CT/TW của Bộ Chính trị về
việc "Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng Khoa học, Công nghệ phục vụ công nghiệp hóa
- hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn" và Nghị định 26-NQ/TW đã chỉ rõ: "Phát triển
nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân
lực, tạo đột phá để hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp hóa nông thôn". Nhân ngày
Lương thực thế giới 16/10/2012, Liên Hợp quốc đã khẳng định nông nghiệp là vũ khí
sống còn trong cuộc chiến chống đói nghèo. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng ngành nông
nghiệp trong nước đang chậm dần, quy mô sản xuất manh mún, công nghệ lạc hậu, đa

số các hộ và doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp chưa áp dụng khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch còn hạn chế dẫn đến xuất khẩu
nông sản thô giá trị thấp.

1


Để thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn tỉnh Hưng Yên, Trung tâm
khuyến nông Hưng Yên đã xác định chuyển giao công nghệ đóng vai trò hết sức quan
trọng đối với việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp từ việc tự cung tự cấp, tự
phát theo hướng sản xuất mang tính chất hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất… tạo điều kiện thuận lợi cho nền nông nghiệp trên địa bàn
nghiên cứu phát triển hội nhập với quá trình phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà
nước cũng như hội nhập và tránh tụt hậu với nền sản xuất nông nghiệp của các nước
tiên tiến trên thế giới. Tuy nhiên, công tác chuyển giao công nghệ tại Trung tâm
khuyến nông Hưng Yên thời gian qua chưa thực sự mang lại hiệu quả cao, chưa tìm ra
những giải pháp phù hợp nhằm khuyến khích, đẩy nhanh hoạt động chuyển giao công
nghệ mang hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường. Tại Trung tâm khuyến nông Hưng
Yên cho đến nay cũng chưa có nghiên cứu nào thực sự bài bản về hoạt động chuyển
giao công nghệ nhằm giảm thiểu, khắc phục những thiếu sót trong quá trình chuyển
giao công nghệ. Nắm bắt từ cơ sở lý luận, thực tiễn và sự cần thiết của Trung tâm, tôi
quyết định thực hiện lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu dịch vụ chuyển giao tiến bộ khoa
học công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp tại Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng
Yên”
- Sự phù hợp của tên đề tài với chuyên ngành đào tạo:
Theo cách hiểu chung nhất, hoạt động khoa học và công nghệ là tập hợp toàn bộ
các hoạt động có hệ thống và sáng tạo nhằm phát triển kho tàng kiến thức liên quan
đến con người, tự nhiên và xã hội, nhằm sử dụng những kiến thức đó để tạo ra những
ứng dụng mới.
Tại Việt Nam, theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, hoạt động khoa

học và công nghệ bao gồm các hoạt động: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát
triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công
nghệ. Trong đó:
- Nghiên cứu khoa học là loại hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự
vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào
thực tiễn. Nghiên cứu khoa học gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng;
- Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản
phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử
nghiệm;
2


- Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để
làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;
- Sản xuất thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để
sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi
đưa vào sản xuất và đời sống;
- Dịch vụ Khoa học và Cộng nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao
công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng trí
thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiến.
Chuyển giao công nghệ là việc đưa kiến thức kỹ thuật ra khỏi ranh giới nơi sản
sinh ra nó. Đề tài nghiên cứu " Nghiên cứu dịch vụ chuyển giao tiến bộ khoa học công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp tại Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng Yên ", đảm
bảo sựrất phù hợp với chuyên ngành được đào tạo "Quản trị công nghệ và phát triển
doanh nghiệp". Chuyển giao công nghệ thúc đẩy đổi mới tạo nên tăng trưởng kinh tế
và khuyến khích sử dụng công nghệ một cách hợp lý vì lợi ích con người, góp phần
vào việc tăng trưởng vị thế cạnh tranh của Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng Yên,
chuyển giao công nghệ mang lại lợi ích cho cả hai bên tham gia.

- Câu hỏi nghiên cứu đối với vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra như sau: Có những giải pháp cơ bản nào thúc đẩy chuyển
giao tiến bộ Khoa học Công nghệ vào nông nghiệp tại Trung tâm khuyến nông tỉnh
Hưng Yên?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu:
Tìm ra các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển giao tiến bộ Khoa học Công nghệ tại
Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng Yên.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõHệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về hoạt
động chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp.
+ Phân tích thực trạng hoạt động chuyển giao tại Trung tâm khuyến nông tỉnh
Hưng Yên.
+ Đề xuất, kiến nghị các giải pháp thúc đẩy nhiệm vụ chuyển giao tiến bộ khoa
học công nghệ tại Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng Yên.

3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Luận văn nghiên cứu những lý luận và thực tiễn các
hoạt động chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệpcủa Trung tâm
Khuyến nông tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu tại Trung tâm Khuyến nông
tỉnh Hưng Yên.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động chuyển giao công nghệ tại
Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng Yên từ năm 2012 – 2014, đề xuất giải pháp cho
giai đoạn 2015 – 2020..
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu: Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy

hoạt động chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại Trung tâm Khuyến nông tỉnh
Hưng Yên.
54. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về hoạt
động chuyển giao công nghệ.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chuyển giao công nghệ tại Trung tâm Khuyến nông tỉnh
Hưng Yên.
Chương 4: Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy chuyển giao tiến bộ
Khoa học Công nghệ tại Trung tâm khuyến nông tỉnh Hưng Yên.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị.

Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP

4


1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có một số công trình đã được công bố như
sau:
PGS.TS Trần Văn Hải, Chủ nhiệm khoa - Khoa học quản lý, trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội - chủ nhiệm đề tài nghiên
cứu khoa học về nhiệm vụ hợp tác quốc tế khoa học và công nghệ - đưa ra con số: Cho
đến hiện tại Bộ Khoa học Công nghệ vẫn chưa đưa ra được con số cụ thể có bao nhiêu
công nghệ Việt Nam được chuyển giao và chuyển giao có đăng ký là rất ít và giữa giới
khoa học và nông nghiệp còn có khoảng cách. Từ khi Luật Chuyển giao công nghệ có
hiệu lực từ đầu năm 2007 đến nay, Bộ Khoa học và Công nghệ (KHCN) đã cấp giấy

chứng nhận cho 254 hợp đồng chuyển giao công nghệ; trong đó có 217 hợp đồng
thuộc các dự án FDI, 37 hợp đồng chuyển giao của các tổ chức, cá nhân và 11 hợp
đồng của các cơ quan, tổng công ty nhà nước tại buổi thảo về hoạt động chuyển giao
công nghệ kinh nghiệm của Australia và đề xuất cho Việt Nam, tại TPHCM.
Thừa nhận số hợp đồng chuyển giao công nghệ mà Bộ KHCN thực hiện còn ít,
nhưng tiến sĩ Bùi Văn Quyền, trợ lý bộ trưởng Bộ KHCN cho rằng, con số trên không
phản ánh đúng thực tế; chỉ bằng 1/6 – 1/5 so với số hợp đồng chuyển giao đã diễn ra.
Tiến sĩ Bùi Văn Quyền giải thích, Luật Chuyển giao công nghệ quy định chỉ
những công nghệ hạn chế chuyển giao mới cần phải đăng ký, những công nghệ còn lại
thì tổ chức, cá nhân khi chuyển giao của nước ngoài có thể đăng ký, hoặc không.
Khi chưa có Luật Chuyển giao công nghệ (từ năm 2007 trở về trước) các hợp
đồng chuyển giao công nghệ của nước ngoài vào Việt Nam có giá trị 500 triệu đồng
trở lên buộc phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
PGS.TS Trần Văn Hải còn cho rằng việc chuyển giao công nghệ của các dự án
FDI ở Việt Nam trong thời gian qua vẫn chưa đạt hiệu quả như kỳ vọng, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế, giá trị gia tăng chưa cao.
Đa số các công nghệ chuyển giao vào Việt Nam ở mức độ trung bình, một số là
công nghệ thấp, lạc hậu; cá biệt có trường hợp chuyển giao là công nghệ thanh lý của
nước ngoài, nguy cơ biến Việt Nam trở thành bãi thải công nghệ.
TS Bùi Văn Quyền cho rằng Việt Nam đang thiếu chuyên gia, những người làm
‘mai mối’ cho khoa học công nghệ để có được những công nghệ tiên tiến.
5


(Nguồn: Báo Kinh tế online, đăng năm 2014)
Đặc biệt, trong lĩnh vực nông nghiệp đã có nhiều nghiên cứu về chuyển giao tiến
bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp đã mang lại nhiều đóng góp
tích cực cho nông nghiệp với các đề tài, báo cáo khoa học như sau:
(Phạm Đình Nghiệp – mã số KTN-2002 ) với đề tài: “Mô hình chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật và công nghệ của thanh niên nông thôn trong tiến trình Công nghệp hóa,

hiện đại hóa”.
(Báo cáo khoa học của tác giả An Đình Doanh -– 2008 ) đã tổng kết đề tài và
khuyến nghị tiếp tục nhân rộng 8 mô hình chuyển giao công nghệ cho thanh niên nông
thôn đã đạt được hiệu quả trong thực tiễn. Đó là: Mô hình câu lạc bộ Khuyến nông
thanh niên, mô hình câu lạc bộ Gia đình trẻ, mô hình hội Khuyến nông trẻ, mô hình
Hội thi thanh niên nông thôn với tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, mô hình Trang trại trẻ,
mô hình Làng thanh niên, mô hình Đội, nhóm thanh niên bảo vệ thực vật, mô hình
dịch vụ chuyển giao chế phẩm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi.
Đồng thời Ban chủ nhiệm đề tài cũng đề xuất một số giải pháp để nhân rộng các
mô hình chuyển giao công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nông thôn. Cụ thể là: tạo cơ
chế và hành lang pháp lý cho hoạt động chuyển giao công nghệ trong thanh niên nông
thôn; phát huy vai trò quản lý Nhà nước của Ủy ban Quốc gia thanh niên; kiện toàn tổ
chức và đội ngũ cán bộ đủ khả năng tổ chức tốt hoạt động chuyển giao công nghệ của
Đoàn thanh niên.
ĐTiếp theo là đề tài: “Thực trạng và một số biện pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy
công tác chuyển giao công nghệ cho thanh niên nông thôn ở huyện Chương Mỹ - Hà
Tây”, do Hoàng Đình Vinh nghiên cứu.
Đề tài Hoàng Đình Vinh đã nghiên cứu đề tài thông qua các hộ gia đình trẻ tham
gia mô hình câu lạc bộ Khuyến nông thanh niên, câu lạc bộ Gia đình trẻ trong việc tiếp
thu và ứng dụng các tiến bộ Công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở huyện Chương Mỹ
- tỉnh Hà Tây và các tác động của việc ứng dụng tiến bộ Công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp của các hộ gia đình trẻ.
Tác giả đã đề xuất giải pháp chủ lực để ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học, công
nghệ để dịch chuyển cơ cấu kinh tế huyện Chương Mỹ qua các ngành: Trồng trọt,
Chăn nuôi và các dịch vụ trong nông nghiệp. Tác giả cho rằng để Công nghệ đến với
người dân th eo con đường ngắn nhất cần có sự quan tâm của nhiều cấp, nhiều ngành,
từ những người làm khoa học, làm khuyến nông, đến người làm sản xuất kinh doanh.
6



Không thể để tình trạng tiến bộ Công nghệ đã có mà người dân lại rất lúng túng khi áp
dụng.
Dương Thị Lan (2008) những giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động
khuyến nông tỉnh Hải Dương – Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Đề tài nghiên cứu về hoạt
động khuyến nông tại Trung tâm khuyến nông tỉnh Hải Dương. Luận văn đã làm rõ
những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động khuyến nông trong đó có các phương pháp
hoạt động chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp. Nghiên cứu thực
trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2010 – 2015.
Từ tình hình nghiên cứu nêu trên cho thấy, đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu
chuyển giao công nghệ phục vụ nông nghiệp tại Trung tâm Khuyến nông tỉnh Hưng
Yên, nên đề tài không trùng lặp với những công trình đã được công bố. Để thực hiện
đề tài, tác giả có chú trọng kế thừa một số vấn đề lý luận trong các công trình trên liên
quan trực tiếp tới đề tài nghiên cứu của mình.

1.2

Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển giao công nghệ trong sản xuất

nông nghiệp
1.2.1 Những khái niệm cơ bản có liên quan đến công nghệ

1.2.1.1 Khái niệm khoa học công nghệ
Theo Lý luận chung về khoa học công nghệ của tác giả Nguyễn Thị Kim Phượng
– những khái niệm cơ bản liên quan đến công nghệ như sau:
Vấn đề đổi mới công nghệ và khoa học kỹ thuật trong sản xuất luôn được đặc
biệt quan tâm. Theo các nhà kinh tế thì công nghệ và kỹ thuật có cùng bản chất nhưng
được phản ánh ở các mức độ khác nhau.
Khoa học được hiểu là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những
thuộc tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Khoa học là một

hệ thống trí thức về tự nhiên, xã hội con người thu nhận được thông qua hoạt động
nghiên cứu. Khoa học cũng đồng thời là hoạt động của con người sản xuất ra trí thức
mới.
Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ và
phương tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho
đời sống xã hội. Đó là trí thức có hệ thống dùng để sản xuất ra một loại hàng hoá hay
tiến hành một loại dịch vụ nào đó. Công nghệ là kết quả sử dụng tri thức khoa học,
phải nghiên cứu công phu mới tạo ra được.
7


Kỹ thuật được hiểu là những phương pháp sản xuất đơn độc nào đó, nó là một sự
kết hợp đúng đắn của các đầu vào được sử dụng để sản xuất một đầu ra nhất định.
Như vậy, công nghệ có nội dung phản ánh rộng hơn, nó thể hiện sự kết hợp nhiều
yếu tố kỹ thuật trong một quá trình sản xuất nào đó.
Hoạt động khoa học công nghệ là hoạt động có hệ thống liên quan chặt chẽ tới
sản xuất, nâng cao, truyền bá và ứng dụng các kiến thức khoa học, công nghệ trong
thực tiễn sản xuất và đời sống. Khoa học và công nghệ là một yếu tố năng động của
lực lượng sản xuất. Vậy thì mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ là gì?
Công nghệ luôn luôn gắn bó mật thiết với sản xuất, Công nghệ lấy sản xuất làm
đối tượng phục vụ. Con người với bộ óc khoa học đã sử dụng tri thức khoa học và
nghiên cứu sáng tạo ra tri thức mới định hướng vào nghiên cứu ứng dụng, triển khai
thiết kế ra sản phẩm mẫu, thử nghiệm và kết luận, đưa sản phẩm đi tiếp thị tìm địa chỉ
áp dụng và phát triển sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Như vậy
khoa học không chỉ phục vụ khoa học, làm giàu trí thức mà khoa học hướng vào sản
xuất tạo ra sản phẩm phục vụ lại cho chính con người. Ngược lại, thực tế sản xuất đặt
ra yêu cầu cho nghiên cứu và sáng tạo. Mối quan hệ hai chiều này luôn gắn bó khăng
khít với nhau, tác động tương hỗ và kích thích nhau phát triển.
Công nghệ theo nghĩa chung nhất là tập hợp có hệ thống các tri thức khoa học
vận dụng vào trong sản xuất và đời sống. Công nghệ trong nông nghiệp là tập hợp các

tri thức khoa học nông nghiệp áp dụng vào sản xuất đồng thời lựa chọn những công nghệ
phù hợp liên quan đến các quá trình sản xuất, chế biến, marketing các sản phẩm nông
nghiệp. Công nghệ nông nghiệp gắn liền với một trình độ phát triển nhất định về lực
lượng sản xuất, về một xã hội hay một cộng đồng. Có công nghệ hiện đại nhưng cũng có
những công nghệ phản ánh những tri thức cổ truyền. Trong nông nghiệp công nghệ
thường kết hợp cả 2 yếu tố trên.
1.2.1.2

Thước đo khoa học công nghệ
Trong nông nghiệp thay đổi công nghệ được thể hiện chủ yếu trên các lĩnh vực
trang bị máy móc, hệ thống tưới tiêu, giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc
trừ sâu, các chế phẩm kích thích sinh trưởng… Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào
điều kiện ngoại cảnh nên nghiên cứu kết quả đem lại do tác động của công nghệ trong
nông nghiệp khá phức tạp. Tuy nhiên, kết quả đem lại do đưa khoa học công nghệ vào
trong sản xuất là khá rõ rệt và trên thực tế khẳng định nó là một trong những biện pháp
8


quan trọng hàng đầu để phát triển kinh tế nông nghiệp – nông thôn. Khi đưa công nghệ
vào trong sản xuất sẽ làm cho sản xuất dịch chuyển vào và có nội dung phản ánh là:
- Tạo ra nhiều sản phẩm hơn với một khối lượng đầu vào như cũ.
- Tạo ra khối lượng sản phẩm như cũ với khối lượng đầu vào ít hơn.
- Cân bằng lợi ích của người nông dân trực tiếp sản xuất, người tiêu dùng và của
toàn xã hội.
Khái niệm về công nghệ nói chung rất rộng và ở mỗi ngành có những cách đánh
giá và hệ thống tiêu chuẩn riêng. Trong khuôn khổ đề tài này, các công nghệ trong
nông nghiệp bao gồm:
- Kỹ thuật về giống mới;
- Kỹ thuật chăm sóc và canh tác mới;
- Sử dụng vật tư đầu vào mới như phân bón, thuốc BVTV...;

- Công nghệ sau thu hoạch như bảo quản, chế biến....
1.2.2
1.2.2.1

Chuyển giao công nghệ
Khái niệm
Chuyển giao công nghệ là hình thức mua và bán công nghệ, trên cơ sở hợp
đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận, phù hợp với các quy định pháp luật.
Bên bán có quyền chuyển giao các kiến thức công nghệ hoặc cung cấp các máy móc,
thiết bị, dịch vụ... kèm theo công nghệ cho bên mua. Về phía bên mua có nghĩa vụ
thanh toán các khoản cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức công nghệ đó theo
các điều kiện đã được ghi trong hợp đồng chuyển giao công nghệ (trích theo nghị định
45/1998/NĐ – CP).
Việc chuyển giao công nghệ ngày nay không chỉ là hợp đồng chuyển giao công
nghệ giữa các thành phần kinh tế và các địa phương ở trong nước mà còn là hợp đồng
chuyển giao công nghệ giữa các nước trên thế giới. Trong đó, các hợp đồng chuyển
giao công nghệ này khi thực hiện phải tuân theo pháp luật của nước chuyển giao vào
và của nước chuyển giao ra. Ở nước ta, pháp lệnh chuyển giao công nghệ nước ngoài
vào Việt Nam đã được Hội đồng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
05/12/1998 gồm 5 chương 25 điều.

1.2.2.2 Vai trò của chuyển giao công nghệ
- Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành sản
phẩm: kết quả áp dụng các giống mới có năng suất cao, ổn định nên năng suất, sản
lượng tăng cao trên một đơn vị diện tích; chi phí cho quá trình sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm giảm dẫn đến phân phối ra thị trường sản phẩm với giá cả phải chăng.
9


- Góp phần tăng giá trị của sản phẩm: sản phẩm làm ra có chất lượng tốt giá

thành lại thấp so với trước đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
- Giảm rủi ro cho nông dân: Áp dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp giúp
cho người dân trên địa bàn yên tâm sản xuất, hệ số rủi ro (mất mùa, hạn hán, thiên tai,
dịch bệnh…) trong quá trình sản xuất thấp, vì vậy các yếu tố dẫn tới rủi ro thấp tạo
điều kiện cho nông dân đầu tư vào sản xuất.
- Giảm ô nhiễm môi trường: ứng dụng các công nghệ sản xuất sạch và các loại phân
bón, thức ăn … kỹ thuật chăm sóc hiện đại ít làm ảnh hưởng tới các thành phần môi
trường như: đất, nước, không khí... và môi trường kinh tế - xã hội.
- Tác động tới kiến thức, kỹ năng và thái độ của nông dân: trong quá trình tiếp
nhận công nghệ vào sản xuất nông nghiệp bên chuyển giao giúp người dân có kiến
thức chuyên sâu về lĩnh vực nông nghiệp, nhiều kỹ năng chăm sóc cây trồng vật nuôi
phù hợp với từng loại sản phẩm, giúp người dân có thái độ nghiêm túc trong lao động
sản xuất.
- Quá trình chuyển giao công nghệ góp phần nâng cao năng suất chất lượng sản
phẩm và giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị diện tích làm tăng thu nhập cho người
dân và góp phần làm cho kinh tế hộ gia đình ngày một khá giả, thúc đẩy quá trình xóa
đói giảm nghèo trên địa bàn nghiên cứu.
- Với quá trình áp dụng công nghệ mới vào sản xuất làm cho đơn vị sử dụng đất
ngày một tăng cao, sử dụng các quỹ đất một cách hợp lý, quá trình sản xuất hạn chế
những ảnh hưởng xấu tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên như: tài nguyên đất, nước,
khí hậu và sinh vật… góp phần vào sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Quá trình chuyển giao công nghệ tạo công ăn việc làm cho người dân lao động,
tránh việc lao động nông thôn mất việc làm ra thành thị kiếm sống mất cân bằng cán
cân dân số giữa thành thị và nông thôn.
(nguồn: Báo tài nguyên môi trường, số 234, năm 2014)
Vậy, công tác chuyển giao công nghệ đối với nông nghiệp có vai trò rất to lớn đối
với quá trình hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế – xã hội của địa phương, cả nước và xu hướng của thế giới.

10



1.2.3. Nội dung hoạt động cChuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
1.2.3.1. Mục đích của chuyển giao
Công tác chuyển giao công nghệ nhằm giúp nông dân có khả năng tự giải quyết
các vấn đề của gia đình và cộng đồng để đẩy mạnh sản xuất, nâng cao đời sống và
trình độ dân trí góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới thông qua áp dụng
thành công các kiến thức về khoa học và kỹ thuật, những kinh nghiệm về quản lý,
thông tin và thị trường, biết được các chủ trương chính sách về nông nghiệp và nông
thôn để họ tổ chức sản xuất và kinh doanh (FAO, 2001). Công tác chuyển giao công
nghệ còn giúp nông dân liên kết lại với nhau để phòng và chống thiên tai, tiêu thụ sản
phẩm, phát triển ngành nghề, xúc tiến thương mại, giúp nông dân phát triển khả năng
tự quản lý, điều hành và tổ chức các hoạt động xã hội nông thôn ngày càng tốt hơn (Bộ
Nông nghiệp và PTNT, 2002). Như vậy, mục đích của công tác chuyển giao công nghệ
là:
- Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa một cách bền vững, góp phần xây dựng nông thôn
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hợp tác hóa;
- Nâng cao thu nhập của nông dân, giúp nông dân giải quyết và đáp ứng được các
nhu cầu cơ bản của họ, thực hiện xóa đói giảm nghèo;
- Nâng cao dân trí trong nông thôn;
Phát hiện các vấn đề mới nảy sinh, thẩm định các kết quả nghiên cứu để hình
thành chiến lược nghiên cứu. Công tác chuyển giao chỉ có thể có hiệu quả khi kết quả
chuyển giao được nông dân chấp nhận, tồn tại bền vững trong nông dân và cộng đồng,
góp phần cải thiện cuộc sống của nông dân.
1.2.3.2. * Các lĩnh vực chuyển giao:
Ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp trước hết được thể hiện bằng việc đưa
các loại giống mới vào nuôi trồng. Đây là hình thức ứng dụng các tiến bộ khoa học công
nghệ phổ biến nhất ở nước ta hiện nay. Diện tích đất được nuôi trồng các loại giống mới phản
ánh được một phần thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, diện
tích này càng lớn thì việc đưa các loại giống mới vào sản xuất càng nhiều và quá trình ứng

dụng các tiến bộ công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp càng phát triển.
- Số lượng máy móc sử dụng trong sản xuất nông nghiệp
Máy móc nông nghiệp là yếu tố đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình thực hiện cơ
giới hóa nông nghiệp, số lượng máy móc cơ giới được đưa vào sản xuất càng nhiều phản ánh
tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp càng cao.
- Diện tích đất nông nghiệp được bón phân vi sinh
11


Trong sản xuất nông nghiệp, phân bón là yếu tố không thể thiếu đối với cây trồng. Hiện
nay, ngày càng nhiều loại phân bón hóa học được sử dụng vào sản xuất, sử dụng phân bón
hóa học có hiệu quả nhanh, nâng cao năng suất cây trồng. Nhưng với việc sử dụng ngày càng
nhiều phân bón hóa học sẽ gây ảnh hưởng tới đất đai và môi trường. Để hạn chế thoái hóa đất
và cải thiện môi trường, cần thay thế dần các loại phân bón hóa học bằng các loại phân bón vi
sinh. Diện tích đất nông nghiệp được bón phân vi sinh ngày càng tăng phản ánh trình độ sản
xuất nông nghiệp và tình hình ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp.
1.2.3.3. Vai trò của công nghệ với sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn
+ Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm: kết
quả áp dụng các giống mới có năng suất cao, ổn định nên năng suất, sản lượng
tăng cao trên một đơn vị diện tích; chi phí cho quá trình sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm giảm dẫn đến phân phối ra thị trường sản phẩm với giá cả phải chăng.
+ Góp phần tăng giá trị của sản phẩm: sản phẩm làm ra có chất lượng tốt giá thành lại
thấp so với trước đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
+ Giảm rủi ro cho nông dân: Áp dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp giúp cho
người dân trên địa bàn yên tâm sản xuất, hệ số rủi ro (mất mùa, hạn hán, thiên tai,
dịch bệnh…) trong quá trình sản xuất thấp, vì vậy các yếu tố dẫn tới rủi ro thấp tạo
điều kiện cho nông dân đầu tư vào sản xuất.
+ Giảm ô nhiễm môi trường: ứng dụng các công nghệ sản xuất sạch và các loại phân bón,
thức ăn … kỹ thuật chăm sóc hiện đại ít làm ảnh hưởng tới các thành phần môi
trường như: đất, nước, không khí... và môi trường kinh tế - xã hội.

+ Tác động tới kiến thức, kỹ năng và thái độ của nông dân: trong quá trình tiếp nhận
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp bên chuyển giao giúp người dân có kiến thức
chuyên sâu về lĩnh vực nông nghiệp, nhiều kỹ năng chăm sóc cây trồng vật nuôi
phù hợp với từng loại sản phẩm, giúp người dân có thái độ nghiêm túc trong lao
động sản xuất.
+ Quá trình chuyển giao công nghệ góp phần nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm
và giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị diện tích làm tăng thu nhập cho người
dân và góp phần làm cho kinh tế hộ gia đình ngày một khá giả, thúc đẩy quá trình
xóa đói giảm nghèo trên địa bàn nghiên cứu.
+ Với quá trình áp dụng công nghệ mới vào sản xuất làm cho đơn vị sử dụng đất ngày
một tăng cao, sử dụng các quỹ đất một cách hợp lý, quá trình sản xuất hạn chế
12


những ảnh hưởng xấu tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên như: tài nguyên đất,
nước, khí hậu và sinh vật… góp phần vào sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
+ Quá trình chuyển giao công nghệ tạo công ăn việc làm cho người dân lao động,
tránh việc lao động nông thôn mất việc làm ra thành thị kiếm sống mất cân bằng
cán cân dân số giữa thành thị và nông thôn.
Vậy, công tác chuyển giao công nghệ đối với nông nghiệp có vai trò rất to lớn đối với
quá trình hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế – xã hội của địa phương, cả nước và xu hướng của thế giới.
Các hình thức chuyển giao công nghệ
Hình thức chuyển giao công nghệ theo nghĩa thông thường là việc di chuyển và
tiếp nhận công nghệ qua biên giới và là một quá trình đi kèm với việc huấn luyện toàn
diện của một bên và sự học hỏi và tiếp nhận của một bên khác. Chuyển giao công nghệ
có thể theo hình thức hợp đồng mua bán, tài trợ một phần hoặc hỗ trợ miễn phí khoa
học công nghệ cho bên nhận chuyển giao.
Hoạt động CGCN bao gồm nhập khẩu công nghệ và xuất khẩu công nghệ. ở Việt

Nam, CGCN từ nước ngoài vào Việt Nam (nhập khẩu công nghệ) được hiểu là việc
CGCN từ ngoài biên giới hoặc từ trong khu chế xuất của Việt Nam vào lãnh thổ Việt
Nam. Việc CGCN từ Việt Nam ra nước ngoài là CGCN từ trong biên giới Việt Nam ra
hoặc chuyển giao vào trong khu chế xuất.
Đối với lĩnh vực nông nghiệp, do có phạm vi rộng (bao gồm cả lĩnh vực trồng trọt,
chăn nuôi, có thể kể đến cả thủy lợi và công nghiệp chế biến nông, thủy sản), công
nghệ được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp bao gồm nhiều loại như công nghệ sinh
học được áp dụng để tạo ra các giống cây, con có năng suất cao; công nghệ sản xuất và
sau thu hoạch; công nghệ chế biến nông lâm thủy sản, công nghệ phát triển và quản lý
tài nguyên nước; công nghệ tưới cho cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả trên
các vùng đất khác nhau; công nghệ quản lý công trình thủy lợi; xây dựng các giải pháp
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức
sản xuất, phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất... cho nên quá trình chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp có những đặc điểm khá phức tạp và có tính chất đặc thù riêng. Hiện
nay, địa bàn nghiên cứu có rất nhiều hình thức chuyển giao công nghệ, thể hiện cụ thể
qua các hình thức sau:
Một làa,) xXây dựng mô hình trình diễn
13


Xây dựng mô hình trình diễn là một phương pháp được các cơ quan nghiên cứu
và khuyến nông áp dụng rất nhiều trong chuyển giao công nghệ. Các cơ quan này xây
dựng mô hình với sự tham gia của nông dân nhằm chứng minh lợi ích và tính khả thi
của một tiến bộ kỹ thuật, đồng thời trình bày các bước áp dụng công nghệ đó.
Ban đầu công nghệ mới được các Viện nghiên cứu phát hiện, nghiên cứu và thử
nghiệm. Sau đó một vài nông dân ở địa phương nào đó triển khai với sự giúp đỡ của
cán bộ khuyến nông hoặc các nhà nghiên cứu với mục đích thử nghiệm và thuyết phục
một bộ phận dân chúng lớn hơn trước khi đem phổ biến trên diện rộng.
Kết quả mong đợi cho một mô hình trình diễn là phương pháp và quy trình kỹ
thuật được thử nghiệm tại môi trường nông dân và nông dân chấp nhận các tiến bộ của

mô hình được giới thiệu. Vì vậy, khi một công nghệ đã được nhiều người trong vùng
áp dụng thì không nên tổ chức mô hình trình diễn.
Các bước xây dựng mô hình trình diễn
Thành lập Ban chỉ đạo hoặc nhóm thực hiện chuyển giao công nghệ
Bước 1: Công tác chuẩn bị
Sau khi giống mới được khảo kiểm nghiệp ở Trung tâm kiểm nghiệm giống cây
trồng Quốc gia, các đơn vị tổ chức khảo sát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa
phương, nắm bắt tình hình nông dân nông thôn, mục tiêu sản xuất kinh doanh của địa
phương, đặc biệt là nhu cầu học tập, tiếp thu tiến bộ Công nghệ của dân vào sản xuất.
+ Các tổ giúp việc báo cáo với Ban chỉ đạo về các vấn đề đã khảo sát.
+ Tổ chức tuyên truyền nội dung, hình thức và mục đích hoạt động của chương
trình hợp tác cho người dân hiểu và tự nguyện tham gia.
Bước 2: Tổ chức thực hiện
- Ban chỉ đạo thành lập ra các tổ công tác thực hiện chương trình để phối hợp với
các huyện, xã, cán bộ khuyến nông triển khai thực hiện. Thực hiện chương trình bồi
dưỡng kiến thức cho cán bộ Ủy ban Nhân dân huyện, xã, cán bộ Hợp tác xã Dịch vụ
nông nghiệp. Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể cho từng địa phương và từng mô hình.
Bước 3: Xây dựng cơ chế chính sách bảo lãnh năng suất cho mô hình trình diễn
Bước 4: Kết hợp với các huyện và xã đang triển khai mô hình để tổ chức hội
thảo giống cây trồng mới.
Bước 5: Công nhận giống cây trồng mới và Cùng các Trung tâm, Viện, Công ty
sản xuất hạt giống, thương mại hóa giống cây trồng trên toàn quốc.
Các bước triển khai mô hình trình diễn
Kết quả mong đợi cho một mô hình trình diễn là phương pháp và quy trình kỹ
thuật được thử nghiệm tại môi trường nông dân và nông dân chấp nhận các tiến bộ của
mô hình được giới thiệu. Vì vậy, khi một công nghệ đã được nhiều người trong vùng
14


áp dụng thì không nên tổ chức mô hình trình diễnBước 1. Hàng năm, Trung tâm

khuyến nông Hưng Yên xác định các mô hình mà huyện, xã có nhu cầu, sau đó xin
kinh phí gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Các Công ty, các Viện nghiên cứu và
các tổ chức muốn giới tiệu sản phẩm và chuyển giao công nghệ. Cũng có khi những cơ
quan này liên hệ trực tiếp với Trung tâm khuyến nông để giới thiệu, đề nghị triển khai
mô hình.
Bước 2. Các tổ chức chuyển giao luôn phải xác định mục tiêu trình diễn là để
làm gì, nông dân có thể làm được những gì?
Bước 3. Lựa chọn địa điểm và người tham gia trình diễn cũng là yếu tố quan
trọng trong quá trình chuyển giao công nghệ. Để trình diễn một tiến bộ công nghệ,
cần có sự đồng tình của các tác nhân tham gia (chính quyền địa phương, nông dân,
cơ quan khuyến nông các cấp và các đơn vị hữu quan). Những ai có thể tham gia tốt
vào việc triển khai này? Địa điểm nào là phù hợp nhất cho trình diễn, đảm bảo đạt
kết quả cao, đồng thời thu hút nhiều người xem nhất .
Bước 4. Lập kế hoạch xây dựng mô hình: Chủ đề trình diễn là gì, thời gian trình
diễn, quy mô, nguồn vật tư, các bước thực hiện
Bước 5. Rà soát lại kế hoạch với những người tham gia trình diễn, giúp họ hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao, lập sổ ghi chép, tiến hành theo dõi, đánh giá...
Bước 6. Kiểm tra, theo dõi và góp ý: Quy trình kỹ thuật có tuân thủ triệt để
không? Mô hình phát triển như thế nào? Có gặp trở ngại ảnh hưởng tới kỹ thuật
không...
Bước 7. Đánh giá kết quả và viết báo cáo: Mô hình có đáp ứng được mục tiêu đề
ra không? kết quả đạt được là gì? Lợi ích của mô hình? Những hạn chế? Tính khả
thi....
Bước 8: Tổ chức tham quan, tập huấn và chuyển giao: Ai có nhu cầu thăm quan,
Ai có khả năng áp dụng? Ai hướng dẫn những người áp dụng tham quan...Có nhiều
hình thức xác định những mô hình mà tỉnh có nhu cầu từ việc thăm quan một số mô
hình tương tự được triển khai tại một số tỉnh lân cận hoặc từ sáng kiến của nông dân,
từ những nghiên cứu phân tích của cán bộ khuyến nông....
Hai là,b) tTập huấn, đào tạo
Tập huấn, đào tạo cũng là hình thức chuyển giao công nghệ tới cho nông dân

bằng cách trao đổi thảo luận. Tại lớp học các học viên đã được nghe hướng dẫn quy
trình kỹ thuật công nghệ của một sản phẩm mới.

15


Qua những buổi tập huấn các học viên nắm được quy trình kỹ thuật công nghệ,
áp dụng vào thực tiễn trong trồng trọt, chăn nuôi, phục vụ có hiệu quả trong việc sản
xuất ra nông sản.
Ba là, tc) Thông tin tuyên truyền
Thông tin tuyên truyền cũng là một trong những hình thức chuyển giao công nghệ đến
người nông dân thông qua các phương tiện như áp phích, tờ rơi hoặc thông qua đài truyền
thanh, truyền hình, người dân có thể tham khảo áp dụng công nghệ.
Bốn là, d) cCác phương pháp khuyến nông
Khuyến khích nông dân sản xuất bằng cách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi, tiến
bộ khoa học kỹ thuật và vốn cũng như những cơ chế chính sách giúp người dân an tâm
sản xuất. Cụ thể như sau:
Viện trợ một phần hoặc viện trợ không hoàn lại các loại giống cây, con và giảm
thuế nông nghiệp, hỗ trợ vốn vay cho nông dân trong sản xuất và các mô hình kinh tế
giỏi, tuyên dương các hộ đi đầu trong lĩnh vực chuyển giao công nghệ, khuyến khích
các hộ nông dân ứng dụng máy móc vào sản xuất nhằm thay thế, giảm bớt sức sản
xuất trực tiếp… đặc biệt cần quan tâm hơn đối với những hộ gia đình gặp nhiều khó
khăn do những yếu tố ngoại cảnh gây ra như: Thiên tai, hạn hán, dịch bệnh…. Về các
mặt trong sản xuất nông nghiệp giúp người dân an tâm đầu tư vào sản xuất.
1.2.3.4. Các phương thức tiếp cận trong chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
Quá trình phát triển nông nghiệp của các nước phát triển và đang phát triển đã
phản ánh quá trình tiến hoá của các phương thức chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong
nông nghiệp. Theo tác giả Frank Ellis (2009), quá trình chuyển giao kỹ thuật tiến bộ
trên thế giới trải qua các phương thức tiếp cận khác nhau: Chuyển giao công nghệ
(Transfer of Technology- TOT), chuyển giao công nghệ ứng dụng (Adoptive

Technology Transfer – ATT), nghiên cứu hệ thống nông nghiệp (Farming System
Research-FSR). Theo thời gian, các phương thác tiếp cận trong chuyển giao ngày một
hoàn thiện. Năm 2010 đã xuất hiện phương pháp tiếp cận mới trong chuyển giao
“nghiên cứu có sự tham gia của nông dân” (Farmer Participatory Research – FPR)
(Daniel 2010). Theo nguồn của việc chuyển giao công nghệ, người ta có thể chia ra
thành ba nhóm tiếp cận khác nhau.
- Phương thức chuyến giao từ trên xuống có đặc trưng là kỹ thuật nông nghiệp
được chuyển giao từ bên ngoài (các cơ quan nghiên cứu và khuyến nông). Phương

16


pháp này có nhược điểm là kỹ thuật chuyển giao thường không phù hợp, không góp
phần giải quyết triệt để các vấn đề của nông dân.
- Phương thức tiếp cận từ dưới lên coi nhu cầu của dân và giải quyết các vấn đề
của nông trại là hệ thống, là điểm xuất phát của nghiên cứu và chuyển giao. Tuy nhiên,
do tiếp cận từ dưới lên, các vấn đề thường phức tạp và không giải quyết được một cách
triệt để.
- Phương thức chuyển giao có sự tham gia của người dân là phương thức cả người
dân và cán bộ chuyển giao chủ động giải quyết các vấn đề của chính nông dân.
Như vậy, phương thức chuyển giao từ trên xuống gồm TOT và ATT, phương thức
chuyển giao từ dưới lên bao gồm FSR và phương thức chuyển giao có sự tham gia của
người dân gồm FPR.

1.2.3Các yCác yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệpới nông dân
* Các yếu tố tự nhiên:
- + Vị trí địa lý: Đối với công tác chuyển giao công nghệ yếu tố vị trí địa lý có ý
nghĩa không nhỏ tới quá trình chuyển giao và kết quả chuyển giao công nghệ. Đối với
những nơi có địa hình thuận lợi, giao thông thuận tiện thì việc tiếp thu khoa học công

nghệ nhanh và thuận lợi hơn.
- + Khí hậu, thủy văn, tài nguyên đất và đa dạng sinh học:
Khí hậu: Lượng mưa trung bình năm, nhiệt độ bình quân, tổng số giờ nắng, độ
ẩm… có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệp. Điển hình như đem công nghệ ở các nước có khí hậu ôn đới tới địa bàn nghiên
cứu áp dụng và triển khai sẽ không khả thi, hiệu quả mang lại thấp, chuyển giao cũng
phải phù hợp với địa bàn tương đương và mang tính chất cục bộ. Khí hậu ảnh hưởng
tới khả năng sinh trưởng và phát triển đối với cây trồng vật nuôi, ảnh hưởng tới cơ cấu
thời vụ của các loại hình sản xuất nông nghiệp và các loại hình công nghệ được
chuyển giao. Ngoài ra, các hiện tượng thời tiết bất thường như (hạn hán, lũ lụt, bão, …
các loại dịch bệnh phát sinh trong quá trình chuyển giao thử nghiệm…) cũng góp phần
vào khả năng thành công thất bại của kết quả chuyển giao công nghệ.
Tài nguyên đất: Đất đai là đối tượng để sản xuất nông nghiệp, tài nguyên đất ảnh
hưởng lớn tới quá trình chuyển giao công nghệ, tài nguyên đất lớn và giàu chất dinh
dưỡng thì thuận lợi cho quá trình chuyển giao công nghệ với quy mô rộng lớn, dễ áp
dụng. Còn đất đai nghèo chất dinh dưỡng và manh mún sẽ không thúc đẩy quá trình
17


chuyển giao công nghệ đồng bộ, nhanh chóng, kết quả đem lại không cao và khó
chuyển giao. Đất đai quyết định loại hình công nghệ chuyển giao và các hình thức
chuyển giao phù hợp. Vậy tài nguyên đất ảnh hưởng lớn đến chuyển giao công nghệ.
* Các yếu tố kinh tế - xã hội:
- + Dân cư và nguồn lao động:
Dân cư: dân cư đóng vai trò trong quá trình lựa chọn công nghệ phù hợp, nếu dân
cư nhiều, nguồn lao động dồi dào thì tận dụng sức lao động hiện có và chuyển giao
những gói công nghệ cần nguồn nhân lực nhiều và ngược lại, góp phần tận dụng thế
mạnh về nguồn lực về dân số của địa bàn được chuyển giao.
Nguồn lao động: khu vực nhận chuyển giao công nghệ có tỉ lệ lao động nhiều thì
lựa chọn công nghệ chuyển giao cần nhiều lao động nhằm tận dụng thế mạnh của địa

phương, và ngược lại. Nguồn lao động dồi dào thì thúc đẩy quá trình chuyển giao công
nghệ xảy ra nhanh chóng, nhưng cũng có phần hạn chế trong việc quản lý và tuyên
truyền kiến thức chuyển giao đến từng người dân…
Trình độ dân trí: yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đối với quá trình chuyển giao công
nghệ trong đó phân ra trình độ của đối tượng chuyển giao và bên nhận chuyển giao
công nghệ cụ thể như sau: Bên chuyển giao công nghệ: Nếu nguồn công nghệ nghiên
cứu và chuyển giao không phù hợp với thực tế không nghiên cứu đúng với hiện trạng
khu vực chuyển giao thì gây hậu quả lớn cho bên nhận chuyển giao và kết quả chuyển
giao không đạt kết quả như mong muốn, nếu bên chuyển giao không đủ năng lực về
chuyên môn cũng như tính chuyên nghiệp kết quả chuyển giao sẽ khó thành công. Gây
hậu quả rất lớn đến hiệu quả chuyển giao công nghệ và ngược lại. Bên nhận chuyển
giao: nếu trình độ dân trí cao thì khả năng chuyển giao công nghệ rất nhanh chóng và
hiệu quả cao, giúp bên chuyển giao công nghệ sẽ dễ dàng chuyển giao và đạt hiệu quả
cao nhất.
Vậy trình độ của đối tượng chuyển giao và bên nhận chuyển giao ảnh hưởng tới
quá trình chuyển giao công nghệ vì yếu tố con người là quan trọng quyết định thành
công hay thất bại của quá trình chuyển giao công nghệ.
- + Thể chế chính sách và nguồn vốn:
Thể chế chính sách: Nghiên cứu chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp, chính sách khuyến nông, thể chế chính sách thuận lợi thông thoáng và không
rườm rà trong công tác chuyển giao công nghệ thì thu hút được nhiều các tổ chức
chuyển giao công nghệ trong nước và ngoài nước vào Việt Nam.

18


×