Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.01 KB, 12 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
I.

Phạm vi công việc.

-

Biện pháp này nhằm mục đích mô tả quy trình lắp đặt hệ thống ống thoát nước

-

và cấp nước bên trong phần thân tòa nhà
Hệ thống bao gồm hệ thống cấp nước và thoát nước thải, nước mưa.
Các dạng đường ống lắp đặt bao gồm: ống đi trong hộp kỹ thuật, ống treo trên

-

trần, ống âm tường gạch, tường acotec.
Chủng loại ống sử dụng: ống uPVC, PPR nóng, lạnh và ống inox.

II.

Tài liệu hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng.

-

Đặc tính kỹ thuật hệ thống cấp thoát nước.
Thoát nước : tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474 :1987.
TCVN 5576 : 1991 : Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật.
TCVN 4519 : 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi


-

công và nghiệm thu. TCVN 4055 : 1985: Tổ chức thi công.
TCVN 2287 : 1978: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản.
TCXDVN 296 : 2004: Dàn giáo, các yêu cầu về an toàn.
TCVN 2622 : 1995: Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình.
Qui chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình do bộ Xây dựng ban hành

-

năm 1999
DIN 8077/8078: Ống PPR cho hệ thống cấp nước lạnh và nước nóng

III.

Biện pháp tổ chức vận chuyển vật tư và thiết bị.

-

a. Vật tư, vật liệu
Tất cả các vật tư vật liệu đầu vào phải được kiểm tra chủng loại, số lượng và chất lượng

-

theo vật tư được phê duyệt.
Vật tư phải được lập kế hoạch chỉ tiết vận chuyển về công trường phù hợp với tiến độ

-

thi công thực tế.

b. Kho bãi, bảo quản vật tư và vận chuyển vật tư.
Kho bãi: vật tư lưu kho nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, sắp xếp vật tư

-

ngăn nắp, không xếp quá cao. Tránh làm đỗ vỡ gây hư hỏng, biến dạng vật tư.
Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nỗ khu vực kho bãi theo quy định. Vật tư được vận

-

chuyển từ kho chứa đến vị trí thi công bằng tay và hoist
Tất cả vật tư tại khu vực thi công phải được sắp xếp gọn gàng, không cản trở các hạng

-

mục thi công khác. Tuyệt đối không quăng ném vật tư gây nứt vỡ.
c. Thiết bị thi công.
Ống, xốp, băng keo, dây kẽm buộc, đinh vít, kẹp giữ ống, kẽm định vị ống.
Kìm cắt sắt, máy khoan, máy cắt, tua vít... Máy khoan, máy cắt. Máy hàn điện
Máy hàn nhiệt PP-R, máy bơm áp lực, máy chiếu tia Laze. Gián giáo H, thang chữ A,
thước đo, thước nyvo


IV.

Biện pháp thi công hệ thống cấp nước.

1. Lắp đặt ống cấp nước chủng loại PPR
a. Các bước ti công
- Đánh dấu vị trí của đường ống.

- Đánh đấu vị trí để lắp giá treo trên sàn theo bản vẽ

-

được phê duyệt,.
Móc treo và giá đỡ hoặc vật tư phụ đã được phê

-

duyệt.
Khoảng cách và loại móc & giá đỡ phù hợp với bảng
liệt kê.
Kích thước ống
(mm)
20
25
32
50
63
75

Khoảng cách tối đa giữa 2 giá đỡ
(ngang)
(dọc)
0.85
2.0
1.0
2.5
1.2
2.5

1.5
2.5
1.5
2.5
1.5
2.5

Cắt ống
Đánh dâu vị trí cân cắt, cắt ông theo dâu, cắt ông vuông góc với ông.
Đối với ống có đường kính lớn, phải cắt Ống bằng máy như hình.

Cố định đầu hàn:
Gắn đầu hàn lên thiết bị gia nhiệt. Gắn tối đa hai đầu cùng một lúc.
Làm sạch dụng cụ gia nhiệt:
Sau khi kiêm tra nhiệt độ, lau bụi nóng với một miêng vải
sạch. Hoạt động này phải được lắp đi lắp lại sau khi hàn.


Làm sạch ống và phụ kiện
Làm sạch bên trong phụ kiện và bên ngoài ống
Đánh dâu đường ông.
Đánh dâu vị trí mong muôn lên đường ống.
Gia nhiệt ống & phụ kiện
Đẩy đường ống và phụ kiện vào thắng bộ phận gia nhiệt.
Sau khi gia nhiệt theo thời gian quy định ( theo bảng 2 ), nhanh chóng lấy ống và phụ
kiện ra khỏi bộ phận gia nhiệt. Bảng thông số gia nhiệt hàn ống PPR

Nối ống vào phụ kiện.
— Sau khi, dịch chuyển đường ống và phụ kiện ra khỏi dụng cụ hàn.
— Đẩy ống vào bên trong phụ kiện để vị trí hàn được liên tục giữa ống và phụ kiện,

trong thời gian hàn có thê điều chỉnh một góc nhỏ giữa ống và phụ kiện.
— Thời gian hàn và làm nguội môi hàn tuân theo bảng sô 2.
— Lưu ý: Tất cả công nhân hàn ống PPR phải được nhà cung cấp huấn luyện cách
hàn ống và cấp chứng nhận được huấn luyện.
Kiểm tra kết nối.
— Kiểm tra bên ngoài vị trí kết nối, một đường nhựa đôi không được gián đoạn tất cả
xung quanh chu vi ống.
b. Lắp đặt ống âm vách bê tông


— Đường đi của tuyến ống âm phải được xác định chính và phải theo bản vẽ thi công
đã được phê duyệt.
— Sau khi khung sắt bên xây dựng được lắp xong, tiến hành đặt ống và cố định chúng
vào khung sắt. Tuyến ống âm phải được giữ chặt bằng dây thép để chúng khỏi bị dịch
chuyến trong suốt quá trình đỗ bê tông, tại các vị trí đầu ống phải hàn kín bằng nút bịt
tránh bê tông rơi vào trong quá trình đồ.
— Vị trí đấu nối đầu ra thiết bị, đặt chờ bằng xốp và được giữ chặt đúng vị trí bằng dây
thép vào khung sắt sao cho mặt trước của xốp tiếp xúc với cốp pha.
c.

Lắp đặt ống xuyên tường

— Đánh dấu vị trí Ống nước xuyên tường theo bản vẽ được duyệt.
— Cắt và đục tường một cách cẩn thận. Các ống qua tường phải đặt ống lót uPVC
xuyên tường và bơm silicon hoặc foam chèn kín.
d.

Lắp đặt ống trên trần

— Đánh đấu vị trí tuyến ống treo trên trần theo bản vẽ.

= Lắp đặt ty treo, giá đỡ ống theo cao độ bản vẽ.
— Lắp đặt hệ thống ống vào giá đỡ theo bản vẽ.
— Kết nối vào ống đi âm tường, ống đi trong hộp gen.

e.

Lắp đặt ống âm tường.
Đối với vách, tường không trát
- Chiều sâu đường cắt trên tường chưa trát bằng đường kính của ống lớn nhất đi
trong tường.
Đối với vách, tường đã trát hoặc tường khu logia (mặt ngoài ):
Cắt làm 2 lóp:
Lớp l là lớp vữa trát hoàn thiện có bề rộng bằng đường kính ống ±100mm




Lớp 2 là cắt tường thô: Đối với 1 ống thì bề rộng cắt đục hơn mép ngoài của ống
mỗi bên ±5mm
Lắp đặt Ống vào rãnh cắt, cố định bằng kẽm buộc, dùng vữa đính chặt một số

điêm trên đường ông.

Các đường ống chôn trong tường đều phải được trám vá, đường trám vá phải phẳng so với
tường hoàn thiện và không để lộ ống.
f. Lắp đặt ống hệ thống cấp thoát nước trên tẤm tường Acotec.
- _ Đối với các vị trí đường Ống cấp:
+ Đi ống cấp nước nóng và lạnh trên trần xuống, dùng máy khoan khoét lỗ mép trên r ộng
40mm cách mép trên tắm tường 50mm. _
+ Sau đó sử dụng máy cắt tường cắt và đục dọc đường lỗ rỗng tắm tường với chiều dài

200mm rộng 40mm để luồn ống cấp nước từ trên xuống.
+ Từ vị trí chờ khoét lỗ rộng 40mm sau đó cắt và đục dọc đường lỗ rỗng tấm tường với
chiều dài 150mm rộng 40mm để đón ống từ trên xuống và hàn cút ren trong. Cao độ chờ
thiết bị theo thiết kế.
_ Đối với các vị trí đường Ống thoát:


Cắt và đục dọc đường lỗ rỗng tắm tường với chiều dài 480mm rộng 50mm từ

dưới sàn lên vị trí chờ ông thoát nước.



Tại vị trí bắt buộc phải cắt ngang trên tắm tường thì đường cắt không được sâu quá
50mm.
Dùng máy cắt tạo hình theo đúng cao độ thiết kế, kích thước bao của vết cắt

không lớn hơn 0,5cm so với kích thước bao của vật dự kiến lắp.
Dùng máy đục cầm tay tỉa bỏ phần bê tông tắm nu tại vị trí cần tạo lỗ.
Bù vữa mác 100 tại cái vị trí rỗng sau khi lắp đ Ông, dùng lưới thép để tăng đ ộ bám dính
của vữa bù
Lưu ý: Nghiêm cấm đục trên tắm tường khi chưa cắt tạo lỗ, nên có só dưỡng để khống


tăng bám dính vữa bù.
chế chiều sâu cắt. Trong quá trình cắt đục nên thường xuyên phun nước vào vết cắt để
hạn chế bụi bẩn.






Lắp đặt ống nước cấp chùng loại ống inox
Các bước thực hiện như sau:
Kiểm tra mặt bằng thi công đã thông thoáng đáp ứng cho thi công

Vận chuyển ống ra VỊ trí mặt bằng thi công.
Lắp đặt ống và phụ kiện
Cắt Ống
Ông được cắt bằng máy cắt sắt
Đối với ống < 200mm sẽ được cắt bằng máy cắ 3V dài loại đĩa kim loại.
Đối với ống > 200mm sẽ được vắt bằng đèn oxy và acetylene


Đường cắt phải vuông góc với tâm ống.



_ Làm sạch vết cắt, không để mạt cưa bám vào mặt trong và ngoài của ống.



_ Trước khi nối ống phải kiễm tra chắc chắn không có vật lạ bên trong ống, làm sạch
mạt cưa, rác, dầu mỡ và song phe đứng góc độ sao cho đúng tiêu chuẩn điều hòa rồi
mới ráp.



_ Khi tạm dừng công việc thi công đường ống, phải bịt đầu ống lại để tránh các vật lạ
lọt vào trong ống.





Kết nỗi bằng phương pháp hàn

Công tác chuẩn bị:
-Ông trước khi đưa vào vị trí để hàn được vát mép bằng mỏ cắt ống oxy _acetylene sau đó
dùng máy mài cầm tay mài sạch lớp oxit do quá tr ình cắt tạo ra.
-Trong quá trình vát mép cũng như quá trình hàn cần bố trí các tắm chắn bằng kim loại
tránh hiện tượng tia lửa hàn bắn vào lớp bảo ôn của ống gây hư hại, đồng thời giữa lớp
bảo ôn của ống và tắm chắn phải quấn giẻ ướt làm giảm nhiệt độ của ống khi hàn, gi ả
luôn được giữ âm sao cho nhiệt độ cảu ống <140 độ không gây ra hiện tượng cháy lớp bảo
ôn.
-Nguồn điện trong quá trình hàn cũng như các công việc khác được lấy từ tủ điện của
công trường qua hệ thống dây dẫn được dẫn ra vị trí thi công.
Hàn định vị: Sau khi chuẩn bị công tác nêu trên, ống được đưa vào vị trí lắp đặt sau đó tiến
hành hàn định vị và phải đảm bảo đủ tạo ra sức bền yêu cầu, thứ tự hàn cần tiến hành ở
vị trí đối xứng nhau qua tâm ống để tránh co nhiệt của mối hàn gây ra sai số lắp đặt. Khi
mối hàn đính bị nứt sẽ được tây bỏ hoàn toàn bằng cách mài và được thực hi ện bằng mối
hàn đính khác.
Hàn thành phẩm: Khi hàn thành phâm bề mặt phải làm sạch và không còn s ơn, dầu rỉ sét.
Các đầu ống phải khô ráo trong quá trình hàn, nếu còn âm ướt cần được say nóng để tránh
bị ngưng kết, độ dày của mối hàn ít nhất phải bằng độ dày của thành ống, không được
cách quản. Khi tiến hành các lớp 1,2,3 cũng phải tiến hành theo trình tự này.
Sau mỗi lớp hàn phải làm sạch rỉ hàn bằng máy mài mới hàn lớp tiếp theo.
Khi hàn nối đường hàn cần làm sạch phần kết thúc của phần hàn trước. mỗi đường hàn
cần kiễm tra bằng mắt thường và xử lý n Bây, khuyết tật
Kết nối bằng hàn mặt bích
Ống được cắt bằng máy cắt lưỡi thép đối với Ống dưới Ø ống trên Ø200.

- Theo kích thước chiều dài phù hợp, vệ sinh mối cắt bằng máy mài tay và vát góc. Hàn k ết
nối ống vào mặt bích với mối hàn lớp trong và lớp ngoài, _ Nối ống có hàn mặt bích vào các van bằng cách lắp vào giữa mối nối cho phù h ợp, lắp
bu long có lồng đền vào các lỗ mặt bích, siết bu long từ từ từng cặp đối diện nhau và kiểm
tra lại 2 mặt bích không bị vênh, khe hở giữa 2 mặt bích phải đều nhau.


Áp lực thử và thời gian thử


Áp lực thử: PTest = 1,5xPLV
+ PTest : Áp lực kiểm tra 7 bar nhưng không quá 10 bar
+ PLV : Áp lực làm việc
Thời gian thử 8h
Dung sai cho phép ±3%
Chất thử: nước sạch
Thiết bị thử áp: bơm áp lực
Đồng hồ đo áp suất, có kiểm định, van khóa
Quy trình thử áp:

Kiểm tra đường ống : sau khi thi công hoàn chỉnh hệ thống đường ống cấp nước cho
căn hộ, tiến hành bịt hết tất cả các đầu chờ cho thiết bị trong căn hộ, kết nối hệ thống
ống nước nóng và nước lạnh thông với nhau
Lắp đạt thiết bị thử áp như sơ đồ cho từng căn hộ
Luy ý van xả láp tại vị trí cao nhất của hệ thống, đống hồ lắp ở vị trí xa nhất cả máy
bơm
Bơm nước từ từ vào đường ống bằng bơm áp lực, trong quá trình bơm, mở van xả khí
cho đến khi không còn bọt khí trong đường ống


Khóa van xả khí, theo dõi đồng hồ áp lực cho đến khi đồng hồ đạt áp lực làm việc, tiến

hành khóa van khóa
Kiểm tra đồng hồ sau 30 phút
Nếu đồng hồ không giảm dưới ±0,5% là đạt, tiến hành bơm áp lực thử lên đến P Test
Kiêm rtra đồng hồ đo sau 7 giờ
Nếu áp lực không giảm hoặc giảm 0.2bar là đạt, tiến hành hạ áp thử xuống 0,9bar
Kiểm tra đồng hồ áp sau 30 phút
Nếu áp xuất không giảm hoạc giảm ±5% là đạt, tiến hành mời chủ đầu tư nghiệm thu
xả nước kết thúc
Trong qua trình thử, tất cả các bước nếu áp lực giảm trên ±5% phải kiểm tra đường
ống, xử lý các điểm dò, thử lại đến khi đạt.
b) Thử áp hệt hống ống cấp nước trục chính
Sơ đồ thử áp


Hệ thống ống cấp nước trục chính gồm các ống trong hộp kỹ thuật, mỗi hộp kỹ thuật
được chưa làm 3 tuyến chính.
Áp lực thử và thời gian thử.
-

Áp lực thử: PTest = 1,5xPLV + PH

-

+ PTest : Áp lực kiểm tra 7 bar nhưng không quá 10 bar

-

+ PLV : Áp lực làm việc

-


PH : Chiều cao cột áp theo tòa nhà

-

Thời gian thử 8h

-

Dung sai cho phép ±5%


-

Chất thử: nước sạch

-

Thiết bị thử áp: bơm áp lực

-

Đồng hồ đo áp suất, có kiểm định, van khóa

-

Quy trình thử áp:
Kiểm tra đường ống: sau khi thi công hoàn chỉnh hệ thống ống cấp nước trục
đứng, tiến hành bịt hết tất cả các đầu chờ, mở thông các vị trí van giảm áp, van
khóa tuyến ống.




×