Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa quốc tế hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 61 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

BỆNH VIỆN ĐA KHOA
QUỐC TẾ HỮU NGHỊ

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Hòa Thắng
Địa điểm: Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên
thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.

__ Tháng 09/2019 __


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

BỆNH VIỆN ĐA KHOA
QUỐC TẾ HỮU NGHỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CPSX TM XNK
HÒA THẮNG
Giám đốc

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc

TRẦN THỊ LỆ HÀ

NGUYỄN BÌNH MINH

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

8

1


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 11
I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang ............................................................ 11
1.2. Giáo dục đào tạo: ................................................................................. 11

1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay: ..... 12
I.2. Kinh tế - Xã hội tài huyện Tịnh Biên ................................................... 12
II. Quy mô đầu tư của dự án. ...................................................................... 13
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 13
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 13
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 13
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 13
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 13
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 17
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 17
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 24
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 24
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. .......................................................... 24
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt
2


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

I.2. Phương án tái định cư. .......................................................................... 24
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ............................. 24
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 25
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 31
III.1. Nhiệm vụ. ........................................................................................... 31
III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng...................................................... 33
III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. .......................................... 34

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 37
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 37
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 37
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 38
II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng. .................................................... 38
II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành. .................................... 40
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường......................... 42
III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. ............................ 42
III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành. ........................... 43
IV. Kết luận. ................................................................................................ 48
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 49
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 49
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 52
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 55
III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. .......................................... 56
III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 57
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 59
I. Kết luận. ................................................................................................... 59
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 59
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 60
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

3


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị


Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ........... 60
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ................................... 60
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............. 60
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 60
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ...................................... 60
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ............ 60
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 60
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ....... 60
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 60
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy............................................................. 60

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

4


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
1. Giới thiệu
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU HÒA THẮNG.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh An Giang cấp, mã số doanh nghiệp 1600894103, đăng ký
lần đầu ngày 05/06/2007, đăng ký thay đổi lần 5 ngày 09/04/2012.
-

Địa chỉ trụ sở chính: Khóm Xuân Hòa, Thị trấn Tịnh Biên, Tỉnh An

Giang, Việt Nam.

-

Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động kinh doanh tổng hợp.

-

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

-

Người đại diện theo pháp luật:


Bà TRẦN THỊ LỆ HÀ.



Chức danh: Giám đốc.

Số CMND: 350744654 - Công an tỉnh An Giang cấp ngày 16/06/2010.
2. Thành viên góp vốn
STT

Tên thành viên

Giá trị vốn góp (đồng)

Tỷ lệ vốn góp (%)


1

Trần Thị Lệ Hằng

8.000.000.000

80

2

Trần Thị Cẩm Hồng

1.000.000.000

10

3

Trầm Thị Lệ Hà

1.000.000.000

10

10.000.000.000

100%

Tổng

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.

 Tên dự án: Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị.
 Địa điểm xây dựng: Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên
thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

5


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư
:494.578.468.000 đồng.(Bốn trăm chín
mươi bốn tỷ năm trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn
đồng) Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động)

:148.373.541.000 đồng.

+ Vốn vay tín dụng

: 346.204.928.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo hãng nghiên cứu thị trường Business International Monitor, tổng chi
tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất
ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y

tế mà Chính phủ đang tiến hành.
Chăm sóc sức khỏe là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt
cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào
chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp, góp
phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt
xuất ngoại chữa bệnh.
Do vậy, dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa quốc tế hữu nghị là cần
thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại An Giang và đa dạng
hóa dịch vụ y tế phục vụ cư dân, doanh nghiệp, và các chuyên gia đang làm việc,
sinh sống tại Tịnh Biên và các khu vực lân cận.
IV. Các căn cứ pháp lý.
- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
-

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;

-

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;

-

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-


Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

6


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

-

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về
quản lý chi phí đầu tư dự án;

-

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT -BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

-

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 và Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

-


Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ v/v ban hành danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục và
đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể thao, Môi trường; Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v sử đổi, bổ
sung một số nội dung của Quyết định 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 10/10/2008;

-

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

-

Căn cứ Quyết định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách
khuyến kích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;

-

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất;

-

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;

-


Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;

-

Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/06/2017 của Bộ Xây dựng
về suất vốn đầu tư xây dựng công trình;

-

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015
quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;

-

Căn cứ công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

7


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYTBTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
-

Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND và số 67/2014/QĐ-UBND của

UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành giá đất và hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2015;

-

Căn cứ Văn bản số 854/UBND-VX ngày 14/03/2017 của UBND tỉnh
Bình Dương v/v thuê đất nhà nước quản lý để thành lập Bệnh viện đa
khoa tư nhân Phúc Lộc Thọ;

-

Căn cứ Văn bản số 999/KCB-HN ngày 25/07/2017 của Bộ Y tế v/v đầu
tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Phúc Lộc Thọ của Công ty TNHH Y
Khoa Phúc Lộc Thọ;

-

Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh
Bình Dương v/v thu hồi đất, cho Công ty TNHH Phúc Lộc Thọ thuê đất
với hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian
thuê đối với đối với khu đất tại Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An.

V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Xây dựng một Bệnh viện hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tỉnh
nhà và các tỉnh lân cận, Góp phần giảm tải cho các Bệnh viện trong địa bàn
của tỉnh.


-

Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà.

-

Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố
lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.

-

Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp đội
ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có
thể.

-

Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong
ngành.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

8


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-


Đầu tư xây dựng Bệnh viện loại III hướng đến tiêu chuẩn xanh, sạch với kiến
trúc hiện đại và hòa hợp với thiên nhiên.

-

Nhằm đáp ứng nhu cầu về khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe trong mọi
lĩnh vực về y tế. Song song đó thực hiện các dịch vụ về y tế trong lĩnh vực
này với chất lượng cao và theo yêu cầu của từng khách hàng.

-

Xây dựng bệnh viện với quy mô 100 giường với kiến trúc hiện đại, trang
thiết bị tiên tiến, đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, chất lượng
phục vụ chuyên nghiệp.

-

Bệnh viện sẽ tiến hành các hoạt động chính như: Khám, điều trị và phục vụ
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe của người dân.

-

Khám, chăm sóc và tài trợ cho người nghèo.

-

Mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư, góp phần tăng trưởng kinh tế cho tỉnh nói
riêng và quốc gia nói chung;


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

9


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

10


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang
An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (còn gọi
là vùng Tây Nam Bộ), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đông thứ 6 tại Việt Nam.
Một phần diện tích của tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên.
1.1. Về kinh tế
Theo đánh giá của UBND tỉnh, năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP,
theo giá so sánh 2010) tăng 6,52% so năm 2017. Trong đó, khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,04% (năm 2017 tăng 0,55%), khu vực công nghiệp xây dựng tăng 8,88% (cùng kỳ tăng 6,38%), khu vực dịch vụ tăng 8,64% (năm
2017 tăng 6,5%), thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm tăng 5,28% (năm 2017 tăng
4,61%).
Sau thời gian triển khai quyết liệt các giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp, An Giang đang trở thành vùng “đất lành” thu hút doanh nghiệp làm ăn.
Tính đến cuối tháng 11-2018, trên địa bàn tỉnh có 664 doanh nghiệp đăng ký thành
lập mới, tổng vốn đăng ký 5.193 tỷ đồng, tăng đến 51,1% (tương đương 1.845 tỷ

đồng) so năm 2017. Tính bình quân, vốn đăng ký mỗi doanh nghiệp thành lập mới
đạt 7,82 tỷ đồng, tăng 63,25% (3,03 tỷ đồng) so cùng kỳ. Trong khi đó, số doanh
nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể là 112, giảm 13,17% (17 doanh nghiệp). Đối với
thu hút đầu tư, có 82 dự án (2 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 80 dự án đầu
tư trong nước) với tổng vốn 25.052 tỷ đồng đăng ký đầu tư vào An Giang. So
cùng kỳ năm 2017, tăng 2 dự án nhưng tổng vốn đăng ký tăng 64,78%. Chỉ tính
riêng số vốn thu hút đầu tư năm 2018 đã cao hơn nhiều so với cả giai đoạn 2010
- 2015.
1.2. Giáo dục đào tạo:
Hoạt động giáo dục 6 tháng đầu năm tập trung công tác ôn tập và kiểm tra, đánh
giá thi học kỳ và tổng kết năm học, thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, tổ
chức các hoạt động hè 2018; chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc
gia năm 2018, tuyển sinh đại học. Thực hiện rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị
tối thiểu của các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo, trên cơ sở đó có kế hoạch
thực hiện cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung kịp thời đảm bảo năm học mới 20182019. Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018, toàn tỉnh có 16.414 thí sinh đăng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

11


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

ký dự thi, tăng 2.400 thí sinh so năm 2017. Trong đó, có 1.853 thí sinh đăng ký
thi, để xét tuyển tốt nghiệp; 746 thí sinh tự do thi, để xét tuyển đại học; 13.815 thí
sinh thi, để xét tuyển tốt nghiệp và xét đại học.
1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay:
Số mắc sốt xuất huyết là 1.287 ca, so lũy tích cùng kỳ năm 2017 giảm 29% (cùng
kỳ 1.813 ca); số mắc tay chân miệng là 303 ca, so lũy tích cùng kỳ giảm 62,5%
(cùng kỳ 809 ca); số mắc Thương hàn và Phó thương hàn là 13 ca. Trong những
tháng đầu năm, ngành y tế đã tập trung chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh,

đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và tăng cường giám sát, kiểm tra nguồn
nước, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kiểm dịch y tế biên giới.
Hoạt động y tế dự phòng, tiêm chủng mở rộng tiếp tục được duy trì. Từ đầu năm
đến nay, chưa xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh. Công tác đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tiếp tục được đẩy mạnh. Các ngành chức năng đã
thực hiện thanh, kiểm tra 8.823 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ
ăn uống (bao gồm các cơ sở không quản lý) với kết quả tỷ lệ cơ sở đạt tiêu chuẩn
VSATTP chung là 78,5%. Ngành y tế cũng tổ chức triển khai tập huấn cho tuyến
huyện, thị, thành phố về việc điều tra ngộ độc thực phẩm và thực hiện cấp chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
I.2. Kinh tế - Xã hội tài huyện Tịnh Biên
Huyện Tịnh Biên là một trong hai huyện miền núi của tỉnh An Giang, nằm về phía
tây bắc của tỉnh và kéo dài từ 10026’15”B đến 10040’30”B, 104054’Đ đến
10507’. Huyện Tịnh Biên có vị trí địa lý:
-

Phía bắc và tây bắc giáp huyện Kiri Vong, tỉnh Takéo, Campuchia
Phía nam và tây nam giáp huyện Tri Tôn
Phía đông giáp thành phố Châu Đốc và huyện Châu Phú.

Huyện Tịnh Biên có diện tích tự nhiên 354,73 km2, chiếm 10,03% so với tổng
diện tích toàn tỉnh. Huyện Tịnh Biên có 29.978 hộ dân với 121.399 người.
Tịnh Biên nằm ở phía tây của Núi Cấm. Từ Tịnh Biên đi Phnôm Pênh theo quốc
lộ 2(CPC) khoảng 125 km. Đây là điểm đến thông dụng của khách du lịch nước
ngoài du lịch tuyến Campuchia - Việt Nam hay ngược lại. Ở đây có khu du lịch
Núi Cấm đã được nhiều người biết đến. Tại đây có đặc sản là món bò cạp núi
nướng giòn, đường thốt nốt. Tịnh Biên đang năng động phát triển, tuy nhiên đang
dần dần bị đô thị hóa tương đối nhanh bởi các khu công nghiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt


12


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

II. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn của Bệnh viện qui mô:


Quy mô số giường: 100 giường;

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được đầu tư xây dựng tại Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp
Tịnh Biên thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
T
Nội dung
T
1 Bệnh viện quy mô 100 giường
Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng
2
hầm
3 Chi phí khác
4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể
Tổng cộng


Diện tích
(m²)
3.500

Tỷ lệ
(%)
35,00%

0

0,00%

0
6.500
10.000

0,00%
65,00%
100%

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
1. Vốn:
Doanh nghiệp sẽ nắm vững các kiến thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án
(Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động
nguồn nội lực của bản thân Công ty).
2. Công nghệ:
Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn
của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài
người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn
lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp.

chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

13


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và
hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau:
a. Khái niệm khoa học và công nghệ.
+ Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm
tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy,
và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng
trong sản xuất và cuộc sống của con người.
+ Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ
năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người.
Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại.
b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh
tế - xã hội.
Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động.
Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương
tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên
vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và
các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết,
cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm
trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh
doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ
biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware);
Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware).

Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển
là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ.
c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ.
e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả
các khía cạnh:
- Tiềm lực
- Hiệu quả thực tế
- Các bế tắc cần xử lý
e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai
- Khả năng biến đổi công nghệ trong nước
- Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

14


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

- Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài.
e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo
- Các mục tiêu mũi nhọn
- Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài
- Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều
- Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý)
e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ
- Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ?
- Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ?
- Công nghệ mũi nhọn đặc thù ?
- Các nguồn vốn cho công nghệ v.v...
e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ

Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt
động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và
đưa vào sử dụng.
e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách
Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực
hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh
nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp.
e.7 Tổng kết thực hiện
Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng
đường phát triển mới.
Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng
vào hoạt động của Bệnh viện sau này. Để chủ động nắm vững những công nghệ
hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm và sẽ lên
kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động sau này.
3. Vật liệu tiêu hao.
Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để
chủ động trong quá trình hoạt động của bệnh viện. Đối với yếu tố này thì về cơ
bản là rất thuận lợi.
4. Nhân lực.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

15


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính
sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể.
Mặt khác, với lợi thế nhân sự hiện có của bệnh viện, dự án sẽ lên kế hoạch

đào tạo, nâng cao chuyên môn cho y bác sỹ của bệnh viện để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

16


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Công trình chính của bệnh viện là tòa nhà 06 tầng nổi, 01 tầng bán hầm và
các công trình phụ của bệnh viện;

-

Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án
T
T
I
1
2
3
4

1
2

3
4
5
6

Nội dung
Xây dựng
Bệnh viện quy mô 100 giường
Bổ sung phần chênh lệch suất
đầu tư cho tầng hầm
Chi phí khác
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông tổng thể

Diện tích
10.000
3.500

6.500

Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng
tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống xử lý nước thải, xử lý
rác
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
tự động
Hệ thống giám sát trung tâm


Khối
lượng

ĐVT

100

Giường

3.000

m2

100

Giường
m2
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Hầu hết các thiết bị đều được nhập khẩu từ những nước đi đầu về kĩ thuật
như Mĩ, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc,... Có thể kể đến một số máy móc hiện có tại
bệnh viện như: máy CT Scanner xoắn ốc, hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền
(DSA), hệ thống chụp cộng hưởng từ (MRI), X-Quang kỹ thuật số, công nghệ

chẩn đoán chính xác bằng kiểm tra thần kinh BIO, công nghệ dao LEEP sử dụng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

17


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

sóng tầng cao thông qua dây dẫn LOOP, máy siêu âm màu 3 chiều/4 chiều, máy
thận nhân tạo, máy giúp thở cao cấp, thiết bị phẫu thuật sội soi, hệ thống xét
nghiệm hiện đại. tất cả vì mục tiêu tiếp cận nhanh, chẩn đoán chính xác, điều trị
kịp thời nhằm mang lại hiệu quả thăm khám và điều trị tốt nhất cho người bệnh.
Nguồn nhân lực:
o Bác sĩ:
■ Bác sĩ - Giám đốc Y khoa và các Bác sĩ trưởng khoa là những Bác sĩ đã được
đào tạo chính quy từ các trường danh tiếng trong nước như: Đại học Y dược Huế,
Đại học Y dược Tp.HCM và đều là những Bác sĩ đã trãi qua nhiều năm kinh
nghiệm làm việc tại các bệnh viện.
■ Các Bác sĩ chuyên khoa là các Bác sĩ đã tốt nghiệp từ các Trường trong nước
như: Đại học Y dược Huế, Đại học Y dược Tp.HCM, Đại học Y dược Cần Thơ.
o Dược sĩ: Các Dược sĩ đã tốt nghiệp từ Đại học Y dược Tp.HCM và đều là đã
trãi qua nhiều năm kinh nghiệm.
o Y tá, điều dưỡng: Được tuyển dụng từ nguồn sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp của
các trường Trung cấp/Cao đẳng y tế của Bình Dương và các tỉnh/thành phố lân
cận.
- Mô hình tổ chức:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

18



Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

- Các chuyên khoa bao gồm:
TT

Chuyên khoa

1
2
3
4
5
6

Khoa Sản
Khoa Nhi
Khoa Dược
Khoa Khám Bệnh
Khoa Gây Mê Hồi Sức
Khoa Y Học Cổ Truyền
Khoa Liên Chuyên Khoa (Mắt, Răng Hàm Mặt, Da Liễu,

7

Tay Mũi Họng)

8


Khoa Chuẩn Đoán Hình Ảnh (X. Quang, CT Scane, Nội Soi, MKI)

9

Khoa Cấp Cứu – Hồi Sức
Khoa Nội Tổng Hợp
- Nội tim mạch.
- Nội tiết – Lọc thận.

10

- Nội tiêu hóa.
- Nội hô hấp.
- Nội thần kinh.
Khoa ngoại tổng hợp
- Ngoại tiêu hóa.
- Ngoại tiết niệu.

11

- Ngoại lồng ngực – mạnh máu.
- Ngoại CTCH.
- Ngoại thần kinh.
- Ngoại Ung Bứu.

12

Xét nghiệm

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt


19


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

- Số lượng nhân sự dự kiến:
Số lượng

TT

Chức danh

I

KHỐI QUẢN LÝ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II


Thành viên HĐCV
Tổng Giám đốc
Giám đốc Đầu tư/Tài chính/Kinh doanh
Kỹ sư điện
Kỹ sư CNTT
Nhân viên Kỹ thuật điện/CNTT
Kế toán Trưởng
Chuyên viên, nhân viên khối quản lý
Nhân viên kinh doanh
Lái xe
Lao công, tạp vụ
Bảo vệ
KHỐI CHUYÊN MÔN

2
1
1
1
1
8
1
15
10
5
20
15

1


Giám đốc Y khoa

1

2

Bác sĩ Trưởng khoa

10

3

Bác sĩ chuyên khoa

30

4

Dược sĩ Đại học

2

5

Dược sĩ Trung học

20

6


Y tá, điều dưỡng

100

Cộng

243

Thị trường mục tiêu của dự án
Thị trường mục tiêu của dự án là khách hàng cá nhân/hộ gia đình, khách
hàng doanh nghiệp thuộc huyện Tịnh Biên, và các khu vực lân cận.
Sản phẩm dịch vụ cung cấp
Ngoài dịch vụ khám chữa bệnh cho khách hàng đơn lẻ, bệnh viện còn cung
cấp đa dạng các gói sản phẩm dịch vụ khám chữa bệnh giành cho khách hàng cá
nhân, hộ gia đình, và khách hàng doanh nghiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

20


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

Một số sản phẩm các gói dịch vụ như:
o Gói dịch vụ “Chăm sóc sức khỏe định kỳ”: giành cho khách hàng cá nhân đơn
lẻ và khách hàng doanh nghiệp sử dụng cho toàn thể nhân viên;
o Gói dịch vụ “Mẹ tròn con vuông”: giành cho khách hàng là Bà mẹ đang mang
thai;
o Gói dịch vụ “Cả nhà cùng khỏe”: giành cho nhóm khách hàng gia đình;
o Gói dịch vụ “Sức khỏe người cao tuổi”: giành cho khách hàng là Ông/Bà,
Cha/Mẹ là người cao tuổi;

o Gói dịch vụ “Bé khỏe”: giành cho các trẻ cần tư vấn dinh dưỡng, và chăm sóc
sức khỏe thường xuyên;
o Gói dịch vụ “Top Leaders Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp cao của
Doanh nghiệp/Tổ chức;
o Gói dịch vụ “Foreign Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý người nước
ngoài của các Doanh nghiệp;
o Gói dịch vụ “Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp trung của các
doanh nghiệp;
o Gói dịch vụ “Manager's Family Health Care”: giành cho thành viên gia đình của
các nhà quản lý trong doanh nghiệp.
Dịch vụ cộng thêm: “Dịch vụ đưa đón khách hàng tận nơi” giành cho:
o Khách hàng ở xa có nhu cầu
o Khách hàng Cá nhân/khách hàng Doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm gói dịch
vụ.
Định hướng chất lượng dịch vụ
Các tiêu chí về chất lượng dịch vụ:
o Bệnh nhân là “KHÁCH HÀNG”.
o Lấy “KHÁCH HÀNG” là trung tâm.
o Xem “KHÁCH HÀNG” là người thân.
o Nhiệt tình, niềm nở với “KHÁCH HÀNG”.
o Tận tâm phục vụ “KHÁCH HÀNG”.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

21


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

o Sức khỏe “KHÁCH HÀNG” là quan trọng nhất.
Tương tác với khách hàng và chăm sóc khách hàng qua nhiều cổng thông tin:

o Điện thoại, tin nhắn SMS;
o Ứng dụng trên SmartPhone, E-mail;
o Web portal, Live chat;o Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Chat,...

MÔ hình tương tác với Khách hàng từ xa

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

22


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

- Hồ sơ bệnh án:
o Mỗi khách hàng sẽ có một mã khách hàng duy nhất;
o Hồ sơ bệnh án điện tử;
o Hồ sơ bệnh án được cập nhật sau mỗi lần thăm khám/tương tác;
o Hồ sơ bệnh án được lưu trữ vĩnh viễn.
Yêu cầu trong khai thác sử dụng
- Công trình tòa nhà bệnh viện được thiết kế theo hướng:
o Hiện đại, ứng dụng mô hình thông tin xây dựng (BIM - Building
Information Modeling) giúp tối ưu hóa chi phí quản lý vận hành
khai thác sử dụng công trình.
o Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên, kết hợp với hệ thống điện
điều khiển thông minh giúp tiết kiệm năng lượng;
o Chú trọng đến sự phát triển bền vững: ưu tiên sử dụng năng lượng
tái tạo và tái sử dụng nước thải sinh hoạt.
- Công trình tiện ích sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người khuyết tật.
- Chất lượng công trình tương đương chuẩn 3 sao (riêng các nhà vệ sinh
công cộng đạt chuẩn tương đương 4 sao).


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

23


Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện mới theo hình thức xã hội hóa, Nhà nước
cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê.
I.2. Phương án tái định cư.
Dự án không tính đến phương án trên.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao
thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt

24


×