Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Dự án nhà máy chế biến nam dược tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 49 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NAM DƯỢC

___ Tháng 05/2018 ___


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NAM DƯỢC
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẠT TẾ CÔNG

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT

KIM XUÂN CHỨC



NGUYỄN BÌNH MINH

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

2


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ............................................................................ 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................... 9
II. Quy mô đầu tư của dự án. ....................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................ 15
II.2 Quy mô đầu tư dự án............................................................................. 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 16
III.1. Địa điểm xây dựng.............................................................................. 16
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ......... 16
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 16
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .. 17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................................. 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 18
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ............................... 19
II.1. Quy trình sản xuất viên nén: ................................................................ 19
II.2. Quy trình sản xuất dung dịch đóng chai, siro: .................................... 21
II.3. Quy trình sản xuất nang cứng: ............................................................ 23
II.4. Quy trình sản xuất dạng cốm bột: ....................................................... 25
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 27
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
.............................................................................................................................. 27
II. Các phương án xây dựng công trình. ...................................................... 27
III. Phương án tổ chức thực hiện. ................................................................ 28
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .... 28
IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện. .......................................................... 28
IV.2 Hình thức quản lý dự án. ..................................................................... 28

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

3


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ............................................................................................ 32
I. Đánh giá tác động môi trường.................................................................. 32
I.1 Giới thiệu chung: .................................................................................... 32
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 32
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................. 33
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................ 33
II. Tác động của dự án tới môi trường......................................................... 33

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm .......................................................................... 34
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường....................................................... 35
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.... 36
II.4. Kết luận ................................................................................................ 38
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN.............................................................................................. 39
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. ............................................... 39
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ......................................... 44
II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................... 44
II.2 Phương án vay....................................................................................... 45
II.3. Các thông số tài chính của dự án. ....................................................... 45
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 48
I. Kết luận. ................................................................................................... 48
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 48
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .......... 49
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ........... 49
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án..................................... 49
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............. 49
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................ 49
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................ 49
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ............ 49
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ..... 49
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ....... 49
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .. 49

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

4



Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.


Chủ đầu tư

: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠT TẾ CÔNG



Mã số doanh nghiệp

: 0310043860



Đại diện pháp luật

: KIM XUÂN CHỨC -

Chức vụ: Giám đốc


Địa chỉ trụ sở
: 98/3B Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.



Tên dự án

: “Nhà máy chế biến Nam dược”



Địa điểm xây dựng

: tỉnh Quảng Ngãi


Hình thức quản lý
dự án.

: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác


Tổng mức đầu tư
: 680.602.574.000 đồng (Sáu trăm tám mươi tỷ sáu
trăm linh hai triệu năm trăm bảy tư nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 191.129.721.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng

: 489.472.853.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với điều kiện thiên nhiên nhiều ưu đãi, Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú
và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài nguyên cây thuốc. Đây cũng là điều kiện thuận
lợi để phát triển nguồn dược liệu, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước.

Tuy nhiên, cho đến nay, nguồn dược liệu nước ta vẫn phải phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nguyên liệu nhập khẩu mà chưa phát huy được hết những tiềm năng thảo dược
tự nhiên.
Việt Nam hiện có 4.000 loài cây thuốc, trong đó có nhiều loại dược liệu quý được
thế giới công nhận như cây hồi, quế, atisô, sâm Ngọc Linh... Tổng sản lượng dược liệu
trồng ở Việt Nam ước tính đạt khoảng 100.000 tấn/năm.Với sự đa dạng về khí hậu và
thổ nhưỡng - đất đai, ngay từ cuối những năm của thập kỷ 60-80 ở Việt Nam đã hình
thành những vùng trồng, sản xuất cây dược liệu có tính chuyên canh. Điều này đã cho

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

5


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
thấy nguồn dược liệu ở nước ta rất phong phú. Tuy nhiên bên cạnh tiềm năng như vậy
thì việc phát triển nguồn dược liệu trong thời gian qua vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế.
Có thể nói thảo dược là nguồn tài sản vô giá, giải quyết được hầu hêt các bệnh ở
người như viêm gan B, viêm não, tiểu đường, kiết lị, tiêu chảy, ... Còn đối với nuôi
trồng thủy sản nó xử lý tốt các bệnh thường gặp như: hoại tử gan tụy, suất huyết
đường ruột, phân trắng, đốm đen, công thân đục cơ,... Điểm ưu việt của sản phẩm
chiết suất từ thảo dược là không những trị dứt bệnh trong thời gian ngắn mà còn tạo ra
nguồn thực phẩm sạch, không tồn dư hóa chất kháng sinh, tăng giá trị cạnh tranh trên
thị trường.
Việc phát triển ngành thảo dược trong nước còn có ý nghĩa quan trọng cho sự
phát triển kinh tế. Trồng thảo dược không gây thoái hóa đất, ngược lại có tác dụng bảo
vệ và cải tạo nguồn tài nguyên đất, giải quyết lượng lớn lao động tại địa phương, góp
phần đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Chính vì vậy, Công ty Cổ phần Đạt Tế Công phối hợp cùng Công ty Cổ Phần
Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án Nhà máy chế

biến Nam dược”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành luật dược;
 Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về
công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
 Thông báo số 264-TB/TW ngày 31/7/2009 của Bộ Chính trị về việc tổ chức
cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

6


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
 Thông báo số 245/TB-VPCP ngày 10/9/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc
thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị
định hướng đầu tư trong lĩnh vực Dược giai đoạn đến 2020;
 Kế hoạch số 80/QĐ-BYT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về triển khai
thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại
Hội nghị định hướng đầu tư trong lĩnh vực Dược giai đoạn đến 2020;
 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;

 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn
thất trong nông nghiệp;
 Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Quyết định 734/QĐ- TTg ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm
2020, định hướng 2025;
 Quyết định số 14/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ Về việc phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2020”;
 Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới nêu rõ: Phát
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

7



Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
triển ngành dược thành một ngành kinh tế-kỹ thuật mũi nhọn. Phát triển mạnh
công nghiệp dược, nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước, ưu tiên các
dạng bào chế kỹ thuật cao, quy hoạch và phát triển các vùng dược liệu, các cơ
sở sản xuất nguyên liệu hóa dược.
V. Mục tiêu dự án.
-

Góp phần xây dựng ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm có nguồn gốc từ
thảo dược, không hóa chất, không kháng sinh;

-

Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với tinh hoa của y dược để
tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;

-

Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu
mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.

-

Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ
công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân.

-

Giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.


-

Hình thành nhà máy chế biến dược liệu hiện đại, tạo ra các sản phẩm có chất
lượng cao, tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong nước và xuất
khẩu.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

8


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý

Quảng Ngãi là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Diện tích trải dài theo
hướng Bắc – Nam trong khoảng 100km, với chiều ngang theo hướng Đông – Tây hơn
60km, ứng với tọa độ địa lý từ 14032’ đến 15025’ vĩ tuyến Bắc và từ 108006’ tới
109004’ kinh tuyến Đông.
Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam với đường ranh giới chung khoảng 60km; phía
tây giáp các tỉnh Gia Lai, Kon Tum trên chiều dài 142km dựa lưng vào dãy Trường
Sơn, phía Nam giáp tỉnh Bình Định với chiều dài 70km, phía Đông giáp biển với chiều
dài khoảng 130 km với 5 cảng biển; trong đó cảng biển Dung Quất mang tầm vóc của
một cảng quốc tế có khả năng tiếp nhận tàu lên đến 100.000 DWT, tàu hàng 30.000 –
50.000 DWT.
Quảng Ngãi cách thủ đô Hà Nội 883 km về phía nam và cách Thành phố Hồ Chí

Minh 838 km về phía bắc.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

9


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Địa hình
Đồi núi chiếm tới gần 2/3 lãnh thổ của Quảng Ngãi.
Địa hình phân hóa theo chiều đông – tây và tạo thành vùng: vùng đồng bằng ven
biển ở phía đông và vùng đồi núi rộng lớn chạy dọc phía tây với những đỉnh nhô cao
trên 1.000m.
2.2 .Khí hậu
Quảng Ngãi nằm trong đới nội chí tuyến với khí hậu nhiệt đới gió mùa. Một năm
có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
Nhiệt độ trung bình năm đạt 25,6 – 26,90C, nhiệt độ cao nhất lên tới 410C.
Số giờ nắng trung bình năm là 2.131 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình năm đạt 84,3 %.
Lượng mưa trung bình năm đạt 2.504mm.
2.3. Thủy văn
Mạng lưới sông suối cuả Quảng Ngãi tương đối phong phú và phân bố đều trên
khắp lãnh thổ. Phần lớn sông ngòi đều bắt nguồn từ dãy Trường Sơn đổ ra biển Đông
với đặc điểm chung là ngắn, dốc, lòng sông cạn, hẹp với lưu lượng nước có sự phân
hóa rõ rệt giữa các mùa trong năm.
Ở Quảng Ngãi có 4 con sông chính là: sông Trà Bồng, Trà Khúc, Vệ, Trà Câu.
Quảng Ngãi có nhiều suối khoáng, suối nước nóng như: Thạch Bích (Trà Bồng),

Thanh, Vin Cao (Sơn Hà), Lộc Thịnh, Bình Hòa (Bình Sơn); Hòa Thuận (Nghĩa

Hành),
Đàm Lương, Thạch Trụ (Mộ Đức)…
3. Tài nguyên
3.1. Đất đai
Quảng Ngãi hiện có 9 nhóm đất chính: đất cát biển, đất mặn, đất phù sa, đất glây,
đất xám, đất đỏ, đất đen, đất nứt nẻ và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

10


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
Chất lượng đất của Quảng Ngãi thuộc loại trung bình. Đất có chất lượng tốt chỉ
chiếm 21% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh.
3.2. Sinh vật
Có nhiều gỗ quý (lim, dổi, chò, kiền kiền…), cây làm nguyên liệu cho ngành tiểu
thủ công nghiệp (tre, nứa, song mây, lá nón…), cây thuốc (sa nhân, hà thủ ô, thiên
niên kiện, sâm…)
3.3. Khoáng sản
Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có một số khoáng sản, các mỏ được phát hiện gồm
có mỏ bôxít ở Bình Sơn, mỏ sắt ở núi Võng, núi Đôi huyện Mộ Đức, mỏ than bùn ở
Bình Sơn, mỏ graphit ở Hưng Nhượng huyện Sơn Tịnh, mỏ cao lanh ở Sơn Tịnh, mỏ
granit ở Trà Bồng và Đức Phổ, đá vôi san hô ở Lý Sơn, Ba Làng An, Sa Huỳnh, cát
thạch anh ở Bình Thạnh (Bình Sơn), Tru Trổi (Đức Phổ)…
I.2 Tình hình kinh tế - xã hội
1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
1.1. Nông nghiệp
a) Trồng trọt
Những tháng đầu năm 2018 thời tiết thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên tiến

độ gieo trồng các loại cây nhanh hơn cùng kỳ năm trước, các loại cây trồng sinh
trưởng và phát triển tốt. Tuy nhiên, trong quý I giá rau giảm thấp, nhiều nơi thu hoạch
làm thức ăn cho gia súc, ảnh hưởng đến thu nhập của người trồng. Thời gian gieo sạ
lúa đại trà vụ đông xuân 2018 được cơ quan chức năng khuyến cáo bắt đầu từ ngày
25/12/2017 đến ngày 10/1/2018 (muộn hơn 5 ngày so với cùng vụ năm 2017). Đến
ngày 15/3/2018, gieo sạ được 38.510 ha, giảm 0,8% so với vụ đông xuân năm 2017. 1
Diện tích lúa thấp hơn so với cùng vụ năm 2017 là do huyện Bình Sơn chuyển đổi một
số diện tích chân ruộng cao, không chủ động nước sang cây trồng cạn khác có hiệu
quả hơn (chủ yếu là lạc, ớt, dưa hấu); huyện Ba Tơ có 53 ha đất lúa bị sa bồi thủy phá
cuối năm 2017 chưa kịp cải tạo để gieo sạ (hiện nay, đã cải tạo xong khoảng 40 ha và
chuyển sang trồng cây trồng khác). Tính đến giữa tháng 3, trà lúa gieo sạ sớm đang ở
giai đoạn sinh trưởng trổ bông - chắc xanh; trà chính vụ tượng khối sơ khởi - làm
đòng; trà lúa muộn đang trong giai đoạn đẻ nhánh - đứng cái. Riêng huyện Đức Phổ đã
200 ha lúa sớm (chân cao, nước trời), tăng 5,3% so với cùng thời điểm năm 2018.
Diện tích ngô gieo trồng đạt 4.740 ha, tăng 0,1% so với cùng thời điểm năm 2017.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

11


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
Diện tích khoai lang đạt 246 ha, tăng 1,2%. Diện tích lạc đạt 4.112,5 ha, tăng 0,1%.
Đậu tương đạt 30,8 ha, tăng 2,3%. Diện tích rau đạt 6.410 ha, tăng 0,1%. Diện tích
đậu đạt 1.658,5 ha, tăng 0,1%.
b) Chăn nuôi
Trong quý I/2018, chăn nuôi chưa có sự chuyển biến tích cực do giá thịt lợn hơi
vẫn duy trì ở mức thấp. Trong dịp tết Nguyên đán, giá các loại thịt hơi tuy tăng do
tăng cầu nhưng không đột biến do nguồn cung đảm bảo. Sau Tết, giá trở lại bình
thường ở mức những tháng cuối năm 2017. Trong quý I, các bệnh thông thường như
tụ huyết trùng - tiêu chảy trâu bò; bệnh tụ huyết trùng, phó thương hàn, dịch tả, tiêu

chảy ở heo phát sinh rải rác và được giám sát, phòng trị kịp thời, không để phát sinh
thành dịch. Bệnh lở mồm long móng gia súc và cúm gia cầm xảy ra nhưng ở phạm vi
hẹp, quy mô nhỏ
1.2. Lâm nghiệp
Năm 2017, khai thác gỗ rừng trồng nguyên liệu giấy tăng mạnh, tạo quỹ đất cho
trồng rừng. Trong những tháng đầu năm 2018, tận dụng thời tiết thuận lợi, người dân
đẩy nhanh tiến độ trồng rừng. Diện tích rừng trồng tập trung trong tháng 3 ước đạt 542
ha, tăng 1,3% so với cùng tháng năm 2017. Ước tính quý I, trồng được 3.885 ha rừng
(chủ yếu là rừng keo nguyên liệu giấy), tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2017. Việc khai
thác keo vẫn duy trì thường xuyên. Sản lượng gỗ khai thác trong tháng 3 ước đạt
75.620 m3 , tăng 4,2% so với tháng 3 năm 2017. Sản lượng củi khai thác đạt 19.452
ster, tăng 0,8%. Ước tính quý I, sản lượng gỗ khai thác đạt 170.493 m3 , tăng 2,7% so
với cùng kỳ năm 2017; sản lượng củi khai thác đạt 52.312 ster, tăng 0,5%. Từ đầu
năm đến giữa tháng 3/2018, có mưa, ẩm ướt kéo dài nên không phát sinh cháy rừng.
Trong tháng 3, qua tổ chức tuần tra, kiểm tra và truy quét, phát hiện 13 vụ vi phạm
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, giảm 7 vụ so với cùng tháng năm 2017; trong đó, có
02 vụ phá rừng làm nương rẫy với diện tích rừng bị phá là 0,58 ha; còn lại là vận
chuyển trái phép lâm sản và các vi phạm khác. 3 tháng đầu năm, phát hiện 86 vụ vi
phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, tăng 43 vụ so với cùng kỳ năm 2017; trong đó,
có 05 vụ phá rừng làm nương rẫy với diện tích rừng bị phá là 1,79 ha. 1.3. Thủy sản 3
Sản lượng thủy sản trong tháng 3 ước đạt 15.194,4 tấn, tăng 6,7% so với tháng 3 năm
2017. Tính chung 3 tháng đầu năm, sản lượng thuỷ sản đạt 33.846,5 tấn, tăng 3,3% so
với cùng quý năm 2017.
2. Sản xuất công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

12


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

Ước tính giá trị sản xuất công nghiệp tháng 3/2018 đạt 9.982,1 tỷ đồng (theo giá
SS2010), tăng 13,6% so với tháng trước. Nguyên nhân sản xuất công nghiệp tăng do
tháng trước có thời gian nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài và một số sản phẩm tăng khá
như đá xây dựng các loại tăng 8.978 m3 ; sữa tăng 3.977 ngàn lít; tinh bột mỳ tăng
3.539 tấn; đường RS tăng 4.077 tấn; bia đóng lon tăng 1.071 ngàn lít; vỏ bào, dăm gỗ
tăng 34.230 tấn; xăng động cơ tăng 24.620 tấn; dầu nhiên liệu tăng 31.376 tấn; dịch vụ
tiện các bộ phận kim loại tăng 1.187 tỷ đồng; tai nghe không nối với micro tăng 3.411
ngàn cái... Trong đó, kinh tế nhà nước đạt 8.327,7 tỷ đồng, tăng 15,3%; kinh tế ngoài
nhà nước đạt 1.195,8 tỷ đồng, tăng 7,8% và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt
458,6 tỷ đồng, tăng 0,6%. So với cùng kỳ năm trước, GTSX công nghiệp tháng này
tăng 5,0%. Ngay từ những tháng đầu năm, các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn
tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời UBND tỉnh
cũng có công văn kịp thời chỉ đạo các đơn vị tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo môi
trường thuận lợi nhất cho phát triển sản xuất, kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp
nhằm thực hiện việc đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội theo Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh. Tính chung quý
I/2018, GTSX công nghiệp đạt 28.566,7 tỷ đồng (theo giá SS 2010), tăng 3,7% so với
cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế nhà nước đạt 23.453,1 tỷ đồng, tăng
1,0%; kinh tế ngoài nhà nước đạt 3.707,8 tỷ đồng, tăng 3,9% và kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đạt 1.405,8 tỷ đồng, tăng 82,7%. Nếu không tính sản phẩm lọc hóa dầu thì
giá trị sản xuất công nghiệp tăng 16,2% so với cùng kỳ năm trước.
3. Đầu tư và xây dựng
Trong quý, tình hình thời tiết thuận lợi cho công tác thi công xây lắp, công tác
triển khai kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện
ngay từ tháng đầu của năm. Trong quý, UBND tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị tích cực, chủ
động hỗ trợ các nhà đầu tư chiến lược đang và chuẩn bị triển khai dự án trên địa bàn
tỉnh, chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng tạo
quỹ đất sạch ở Khu kinh tế Dung Quất và dự án mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất,
đồng thời tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện và đẩy nhanh tiến độ các dự án lớn trên địa bàn
như: Dự án thép Hòa Phát, Dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, Dự án mở

rộng Quốc lộ 1A (từ Tịnh Phong đến hết địa phận Quảng Ngãi về phía bắc), Cầu Cửa
Đại và các dự án trọng điểm của tỉnh. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa
bàn trong quý I/2018 ước đạt 7.405,6 tỷ đồng, tăng 87,7% so với cùng kỳ năm 2017,
nguyên nhân tăng chủ yếu từ khu vực vốn ngoài nhà nước (trong đó Dự án Khu liên
hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất dự tính đầu tư trong quý đạt 3.710,7 tỷ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

13


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
đồng). Cụ thể, vốn khu vực kinh tế nhà nước ước đạt 1.106,3 tỷ đồng, giảm 28,7%
(bao gồm: vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ: 1.080,4 tỷ đồng, giảm
5,0%; vốn vay năm nay chưa phát sinh; vốn tự có của doanh nghiệp nhà nước: gần 26
tỷ đồng, giảm 92,0% so với cùng kỳ năm trước); vốn ngoài nhà nước ước đạt 6.015,6
tỷ đồng, tăng 173,3% (hay 3.814,9 tỷ đồng); vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 283,7
tỷ đồng, tăng 47,1% so với cùng kỳ năm 2017.
4. Một số tình hình xã hội
4.1. Tình hình dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm
- Bệnh sốt xuất huyết: Tính đến hết tháng 02/2018, toàn tỉnh ghi nhận 72 trường
hợp SXH, giảm 52,4 % so với cùng kỳ năm trước. Không có tử vong.
- Hội chứng viêm da dày sừng bàn tay, bàn chân: Trong quý, phát hiện 04 trường
hợp bệnh mới. Các biện pháp can thiệp, giám sát vẫn đang tiếp tục được triển khai tại
cộng đồng. - Bệnh tay chân miệng: Đến ngày 28/2/2018 số ca mắc: 55 ca, tăng 38 ca
so cùng kỳ 2017, không có tử vong.
- Tổng số người nhiễm HIV toàn tỉnh hiện còn sống tính đến cuối tháng 02/2018
là 759 người, trong đó 544 trường hợp đã chuyển sang giai đoạn AIDS; số người tử
vong do HIV/AIDS đến thời điểm cuối tháng 02/2018 là 247 người; Số người nhiễm
HIV/AIDS còn sống là 512 người. Phòng chống ngộ độc thực phẩm: Trong quý không
có vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra. Công tác kiểm nghiệm: Thực hiện 707 mẫu, đạt

41,1% KH năm; trong đó có 662 mẫu đạt (chiếm tỷ lệ 93,6%), đạt 40,5% KH năm.
4.2. Hoạt động văn hóa, thể thao
Trong quý I/2018, tại hầu hết các địa phương trên địa bàn tỉnh tập trung tuyên
truyền, tổ chức các hoạt động kỷ niệm 88 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (3/2/1930 - 3/2/2018), Mừng Đảng - Mừng Xuân Mậu Tuất; Lễ kỷ niệm 112 năm
ngày sinh cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng (01/3/1906 - 01/3/2018); Lễ kỷ niệm 73 năm
Ngày Khởi nghĩa Ba Tơ (11/3/1945 - 11/3/2018), Lễ đón nhận Bằng xếp hạng di tích
quốc gia đặc biệt di tích lịch sử Địa điểm về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ, Lễ tưởng niệm 50
năm Ngày 504 thường dân Sơn Mỹ bị thảm sát (16/3/1968 – 16/3/2018); kỷ niệm 43
năm Ngày Giải phóng tỉnh Quảng Ngãi (24/3/1975 - 24/3/2018) và các nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

14


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
II. Quy mô đầu tư của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước
đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như một lựa chọn hàng đầu trong
việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả cao
ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất lớn, cả về số lượng và chất
lượng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và
nhân loại nói chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các loại
thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số
dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng 25% tổng số thuốc có
nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán chạy nhất trên thế giới, có 9 sản

phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la.
Theo ước tính, doanh số thuốc từ cây thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô
la/năm. Các công ty dược phẩm lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc
nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất sinh học từ thảo dược và sau đó là phát triển nó
thành thuốc chữa bệnh. Sự kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại
hiệu quả cao hơn cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát
triển thuốc mới.
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y
học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con người. Nằm trong khu
vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính Việt Nam có
khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật
bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á.
Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật được dùng làm
thuốc.
II.2 Quy mô đầu tư dự án

Nội dung

STT
I
I.2

Xây dựng
Bào chế Dược Liệu

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

ĐVT

Số

lượng
24,00
22,15
15


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
STT
1
2
3
4
5
6
I.4
1
2
3
4
5
6

Nội dung
Văn phòng điều hành ( các quản lý, trung tâm nghiên
cứu…)
Xưởng sản xuất thuốc
Bãi đậu xe
Kho chứa nguyên vật liệu
Kho chứa thành phẩm
Nhà vệ sinh

Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống thông tin liên lạc
Giao thông tổng thể
Hàng rào tổng thể
Khu xử lý chất thải

ĐVT
ha
ha
ha
ha
ha
ha
HT
HT
HT
ha
md
ha

Số
lượng
0,10
10,00
2,00
5,00
5,00
0,05

1,85
1
1
1
1,75
8.000
0,10

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Khu vực xây dựng dự án tại tỉnh Quãng Ngãi
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Dự án Nhà máy chế biến Nam dược được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng 1 Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT
1
2
3
4

Nội dung

Diện tích (ha)

Văn phòng điều hành ( các quản lý, trung tâm
nghiên cứu…)
Xưởng sản xuất thuốc

Bãi đậu xe
Kho chứa nguyên vật liệu

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

Tỷ lệ (%)

0,10

0,42

10,00
2,00
5,00

41,67
8,33
20,83
16


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
TT

Nội dung

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)


5
6
7

Kho chứa thành phẩm
Nhà vệ sinh
Giao thông tổng thể

5,00
0,05
1,75

20,83
0,21
7,29

8

Khu xử lý chất thải

0,10

0,42

Tổng cộng

24

100,00


IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương
và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện
dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự
án

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

17


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng 2: Tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT

Nội dung

I
I.2

Xây dựng
Bào chế Dược Liệu
Văn phòng điều hành ( các quản lý, trung tâm nghiên

cứu…)
Xưởng sản xuất thuốc
Bãi đậu xe
Kho chứa nguyên vật liệu
Kho chứa thành phẩm
Nhà vệ sinh
Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống thông tin liên lạc
Giao thông tổng thể
Hàng rào tổng thể
Khu xử lý chất thải

1
2
3
4
5
6
I.4
1
2
3
4
5
6

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt


ĐVT

Số
lượng
24,00
22,15

ha

0,10

ha
ha
ha
ha
ha

10,00
2,00
5,00
5,00
0,05
1,85
1
1
1
1,75
8.000
0,10


HT
HT
HT
ha
md
ha

18


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất viên nén:
Nhận nguyên liệu vào kho

Lấy mẫu kiểm nghiệm nguyên vật liệu
Chuyển nguyên liệu đã được kiểm nghiệm vào xưởng
sản xuất

Cân chia mẻ, chuyển vào phun sấy, tạo cốm, bao trộn
ngoài phù hợp với dạng bào chế

Dập viên - Bao phim

Ép vỉ, đóng lọ tùy theo
quy cách đã đăng ký
Đóng gói
Lấy mẫu thành phẩm đã đóng
gói mang đi kiểm nghiệm
Nhập kho, lưu hồ sơ, lưu mẫu và phân phối


Thuyết minh quy trình sản xuất:
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ máy móc, con người:
1.1. Phụ liệu:
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
- Hộp, thùng carton 5 lớp đúng quy cách.
1.2. Dụng cụ máy móc:
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

19


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
Phòng làm việc, máy móc, dụng cụ cân, đong, pha chế phải khô, sạch, không
lẫn mùi lạ, chống nhiễm chéo. Các thiết bị phải an toàn về điện, sạch, khô và sẵn
sàng làm việc.
1.3. Nguyên liệu:
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh nguyên liệu phải có 02
người, trong đó có 01 người là cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và số lượng,
đối chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.
1.4. Con người:
Người pha chế phải thực hiện đúng quy chế vệ sinh an toàn lao động.
2. Cân chia nguyên phụ liệu:
- Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
- Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
3. Sơ chế:
- Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ.
4. Pha chế:
- Các nguyên liệu được cho đúng tỷ lệ.
5. Đóng gói:

- Đóng nguyên liệu vào túi trên máy chuyên dụng, vào hộp, đóng thùng dán
tem.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
6. Kiểm nghiệm:
Kiểm nghiệm thành phẩm, đạt tiêu chuẩn cho nhập kho

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

20


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
II.2. Quy trình sản xuất dung dịch đóng chai, siro:

Nguyên liệu

Trộn nguyên liệu

Cân đủ số lượng
nguyên liệu trong
công thức

Pha các dung dịch gốc,
trộn đồng nhất

Đóng ống

Kiểm nghiệm bán
thành phẩm


Đóng hộp

Kiểm nghiệm bán
thành phẩm

Nhập kho, lưu hồ sơ, lưu mẫu,
lưu thành phẩm

Kiểm nghiệm
thành phẩm

Thuyết minh quy trình
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu:
1.1 Tất cả các nguyên liệu phục vụ cho sản xuất đều phải kiểm tra đạt
tiêu chuẩn mới được đưa vào sản xuất.
1.2 Tất cả dụng cụ dùng pha chế, phòng pha chế phải được vệ sinh sạch sẽ.
1.3 Bao bì phải được rửa sạch, sấy khô trước khi đóng gói.
2. Pha chế:
2.1 Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào
Ngay sau khi nguyên liệu vào kho sẽ được lấy mẫu kiểm nghiệm
theo các tiêu chuẩn đã thống nhất và công bố từ trước. Yêu cầu của bước này
là 100% lô nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn. Nếu đạt, nguyên vật liệu mới được
chuyển tiếp sang xưởng sản xuất.
2.2 Cân nguyên liệu theo công thức.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

21


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược

2.3 Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
2.4 Xử lý nguyên liệu
- Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ
- Kiểm tra chất lượng dược liệu bằng phương pháp thích hợp.
- Trộn dược liệu vào siro đơn
- Pha chế được triển khai trên dây chuyền tự động với hệ thống máy móc,
trang thiết bị hiện đại.
2.5 Kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Sau các bước sản xuất trên dây chuyền thực tế, sản phẩm bán thành phẩm sẽ
tiếp tục được lấy mẫu kiểm nghiệm theo quy định.
3. Đóng gói, đóng hộp
Theo yêu cầu sản xuất.
4. In số lô, hạn dùng, ngày sản xuất.
5. Đóng hộp, đóng thùng sản phẩm
Kiểm nghiệm thành phẩm. Sau các bước sản xuất trên dây chuyền thực tế,
sản phẩm thành phẩm sẽ tiếp tục được lấy mẫu kiểm nghiệm theo quy định.
6. Nhập kho, lưu hồ sơ, lưu mẫu và bảo quản

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

22


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
II.3. Quy trình sản xuất nang cứng:
Cân chia nguyên
liệu
Phụ liệu


Nguyên liệu

Nấu vỏ

Xử lý riêng
Kiểm tra tỷ lệ hạt
qua rây
Pha dịch

Kiểm tra
chất lượng

Kiểm tra độ nhớt
Đồng hóa
Kiểm tra độ đồng
đều, ổn định
Nồi ủ

Lọc dịch

Đóng nang
Kiển tra khối
lượng viên
Lau viên, sấy
viên

Kiểm tra bán
thành phẩm

Ép vỉ/ đóng gói


Đóng gói

Kiểm tra thành
phẩm

Nhập kho

Thuyết minh quy trình
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

23


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ máy móc, con người:
1.1. Phụ liệu
- Màng PVC, màng nhôm in.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
- Hộp, thùng carton 5 lớp đúng quy định.
1.2. Dụng cụ máy móc
Phòng làm việc, dụng cụ máy móc cân, đong, pha chế phải khô, sạch, không
lẫn mùi lạ, chống nhiễm chéo. Các thiết bị phải an toàn về điện, sạch, khô và sẵn
sàng làm việc.
1.3. Nguyên liệu
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh nguyên liệu phải có 02
người, trong đó 01 người là cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng, số lượng, đối
chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.
1.4. Con người
Người pha chế phải thực hiện đúng quy chế vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Cân chia nguyên phụ liệu
- Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
- Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
3. Sơ chế
Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ
4. Pha chế
- Nấu vỏ viên nang mềm theo quy trình riêng.
- Pha dịch chế phẩm từ các nguyên liệu phụ, đồng hóa lọc và kiểm tra đầy
đủ.
5. Đóng và sấy nang
- Đóng nang chiêu liều trên máy đóng nang, Cân thử trọng lượng viên, kiểm
tra chất lượng đường hàn, độ đồng điều, hình dáng, chỉnh cho đạt trọng lượng rồi
đóng hàng loạt, sau đó cứ 15 phút lại kiểm tra trọng lượng một lần.
- Lau nang: Nang thuốc đã đạt trọng lượng lau sạch dầu, paraffin dính bết,
chuyển đi sấy nang.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

24


Dự án Nhà máy chế biến Nam dược
- Sấy nang: xoa vào đảo viên, khay sấy.
- Tuyển viên, thu viên và đóng vào 2 lần túi PE, kiểm nghiệm bán thành
phẩm chuyển sang đóng gói.
4. Đóng gói
- Ép vỉ, vào hộp, dán tem, đóng thùng, dán nhãn.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
5. Kiểm nghiệm
Kiểm nghiệm thành phẩm, đạt tiêu chuẩn nhập kho
II.4. Quy trình sản xuất dạng cốm bột:

Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn

Xay rây

Pha chế

Tạo cốm, bột

Đóng gói
Kiểm nghiệm bán thành phẩm

Vào hộp
Kiểm nghiệm thành phẩm
Nhập kho
Thuyết minh quy trình
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ máy móc, con người:
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

25


×