ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRỮỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HOÀNG NGỌC LINH
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NHIỆT NĂNG Ở NHÀ MÁY XI MĂNG
BÌNH PHƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP EXERGY
Chuyên ngành
Mã số
: KỸ THUẬT NHIỆT
: 6052.0115
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06 NẢM 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA - ĐHQG - TPHCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
GS, TS. LÊ CHÍ HIỆP
Chữ ký ........................
TS. TẠ ĐĂNG KHOA
Chữ ký ......
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. HÀ ANH TÙNG
Chữ ký ............................
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS.TS ĐẶNG THÀNH TRUNG
Chữ ký ........................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM. Ngày ..... tháng ........ năm 2016.
Thảnh phần hội đồng đánh giá Luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. NGUYỄN THẾ BẢO .......................................................................
2. TS. TRẦN VĂN HUNG .........................................................................
3. TS. HÀ ANH TÙNG ...............................................................................
4. PGS.TS ĐẶNG THÀNH TRUNG ..........................................................
5. TS. LÊ MINH NHỰT .............................................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:
HOÀNG NGỌC LINH ...................... MSHV: 1570317
Ngày, tháng, năm sinh: 22-12-1985 ......................................... Nơi sinh: KHÁNH HÒA
Chuyên ngành:
Kỹ thuật nhiệt .................................... Mã số: 60520115
I. TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NHIỆT NĂNG Ở NHÀ
MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP EXERGY
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
•
Tìm hiểu vấn đề sử dụng nhiệt năng của Nhà máy xi mãng Bình Phước.
•
Đánh giá hiệu quả sử dụng nhiệt năng của Nhà máy bằng phương pháp exergy.
•
Đề xuất các giải pháp kỳ thuật
•
Tính kinh tế cho từng giải pháp kỳ thuật
III.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
IV.
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V.
CÁN Bộ HƯỚNG DẪN:
15/08/2017
12/06/2018
GS.TS LÊ CHÍ HIỆP
TS. TẠ ĐĂNG KHOA
Tp. HCM, ngày thảng năm 2018
CÁN BỘ HƯỞNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn luận văn của tôi là
GS.TS Lê Chí Hiệp và TS. Tạ Đăng Khoa đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các Thầy Cô trong bộ môn Công
nghệ nhiệt đã giảng dạy cho tôi trong thời gian qua. Tôi cũng xin chân thảnh cảm ơn
các Thầy Cô trong Khoa Cơ Khí đã tích cực tạo điều kiện, giúp đỡ và hướng dẫn cho
tôi học tập nghiên cứu trong suốt khóa học này.
Cuối cùng cho tôi được gửi lời cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã
động viên, giúp đỡ và khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Ngày 12 Thảng 16 Năm 2018
HOÀNG NGỌC LINH
TÓM TẮT
Luận văn nghiên cứu sử dụng phương pháp exergy nhằm đánh giá hiệu quả sử
dụng nhiệt năng của Nhà máy xi măng Bình Phước. Từ đó đưa ra các giải pháp kỹ thuật
với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng nhiệt năng của Nhà máy. Ket quả thu được sau
khi thực hiện giải pháp giúp thu hồi tối đa khoảng 68,4% lượng exergy thất thoát qua
khói thải từ preheater và khí nóng từ cooler.
Abstract
This thesis studies about the exergy analysis technique application to assess the
thermal efficiency of Binh Phuoc cement plant. Then set out the technical solutions with
the goal of increasing thermal efficiency. After implementing the solutions, 68,4% of
exergy loss via preheater exhaust gas and cooling vent can be recovered.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, nội dung của luận văn này là kết quả làm việc của tôi dưới
sự hướng dẫn của Thầy tôi là GS.TS Lê Chí Hiệp và TS. Tạ Đăng Khoa, ngoại trừ các
phần tham khảo từ các tài liệu khác, được ghi rõ trong luận văn.
Tp.HCM, Ngày 12 tháng 06 năm 2018.
HOÀNG NGỌC LINH
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1
Tổng quan ngành sản xuất xi măng ..............................................................1
1.1.1 ...................................................................................................
Giới thiệu ngành sản xuất xi mãng trong nước ............................................. 1
1.1.2
Ngành xi mãng thế giới ..................................................................... 3
1.1.3
Trình đọ công nghệ và năng lực sản xuất trong nước ...................... 4
1.1.4
Quy trình sản xuất xi mãng ............................................................... 6
1.1.5 ...................................................................................................
Tiêu thụ năng lượng ...................................................................................... 10
1.2
Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................13
1.3
Mục tiêu của đề tài .....................................................................................15
1.4
Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................15
1.5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................16
CHƯƠNG 2:
TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu TRÊN THẾ GIỚI ................................. 17
2.1 Sử dụng phuong pháp phân tích năng luợng ................................................18
2.2 Sử dụng phuong pháp phân tích exergy .......................................................21
2.3 Sử dụng kết họp phuong pháp phân tích năng luợng và phân tích exergy..24
CHƯƠNG 3:
cơ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP EXERGY.................. 27
3.1 Giới thiệu ......................................................................................................27
3.2 Các quá trình nhiệt và hóa học .....................................................................28
3.3 Exergy của dòng nhiệt..................................................................................29
3.4 Cân bằng exergy ..........................................................................................32
3.5 Phucmg pháp phân tích exergy ....................................................................34
CHƯƠNG 4: HIỆN TRẠNG sử DỤNG NĂNG LƯỢNG TẠI NHÀ MÁY XI
MĂNG BÌNH PHƯỚC ......................... ’ ................................................................. 38
4.1 Giới thiệu tống quan nhả máy xi măng Bĩnh Phuớc ....................................38
- Hệ thống khai thác đả và đất sét ..................................................................... 39
- Hệ thong sản xuất và tồn trữ Clinker .............................................................. 40
- Hệ thống sản xuất xi mãng .............................................................................. 41
4.2 Sử dụng nhiệt năng tại Nhà máy xi măng Bĩnh Phuớc ................................ 43
4.3 Quá trình nung Clinker ................................................................................ 46
4.4 Thu thập dữ liệu phục vụ cho các kỹ thuật phân tích ................................. 47
4.5 Tính toán cân bằng exergy .......................................................................... 50
4.5.1 Exergy: thế công của năng lượng ...................................................... 50
4.5.2 Các phương trình đã áp dụng vào phân tích exergy trong sản xuất xi
mãng ............................................................................................................. 51
4.5.3 Exergy hóa học của quá trình vôi hóa ............................................... 53
4.5.4 Exergy hóa học của nhiên liệu ........................................................... 54
4.6 So sánh với tính toán cân bằng năng luợng ................................................. 58
4.7 Đề xuất các giải pháp kỹ thuật ..................................................................... 62
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆU SUẤT NĂNG
LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT EXERGY .......................... .. ...... ... ............................... 64
5.1 Khắc phục triệt để khí tuơi xâm nhập vào tháp trao đổi nhiệt .................... 64
5.1.1 ...................................................................................................
Đe xuất giải pháp ......................................................................................... 64
5.1.2 ...................................................................................................
Phân tích Lợi ích - Chi phỉ ........................................................................... 65
5.2 Tận dụng nhiệt thải sau làm mát Clinker cấp gió nóng cho béc đốt chính ..66
5.2.1 Đe xuất giải pháp ............................................................................... 66
5.2.2 ...................................................................................................
Phân tích Lợi ích - Chi phỉ ........................................................................... 67
5.3 Thu hồi nhiệt thải cấp cho hệ thống phát điện ............................................ 68
5.3.1 Đe xuất giải pháp ............................................................................... 68
5.3.2 Phân tích Lợi ích - Chi phỉ ................................................................. 72
5.4 Đánh giá hiệu quả của giải pháp .................................................................. 73
5.4.1 Khắc phục khỉ tươi xâm nhập vào tháp trao đoi nhiệt ....................... 73
5.4.2 Thu hồi khỉ thải từ cooler cấp cho béc đốt chỉnh của lò nung ........... 74
5.4.3 Thu hồi nhiệt thải đế phát điện........................................................... 75
5.5 Phân tích tài chính dự án .............................................................................. 76
5.5.1 Vốn đầu tư và các chi phỉ ................................................................... 77
5.5.2 Tiềm năng tiết kiệm của dự án ........................................................... 77
5.5.3 Tiêu chỉ đảnh giả của dự án đầu tư.................................................... 77
5.6 Nghiên cứu điển hĩnh .................................................................................. 79
5.6.1 Nhà mảy xi măng Kiên Lương ............................................................ 80
5.6.2 Nhà mảy xi măng Công Thanh ........................................................... 85
5.6.3 Nhà mảy xi măng Holcim ................................................................... 86
5.6.4 Nhà máy xi mãng Chinfon ......................................................................... 88
CHƯƠNG 6:
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN cứu TIẾP THEO ................. 90
6.1 Kết luận về kết quả đạt đuợc và chua đạt đuợc ........................................... 90
6.1.1 ..................................................................................................
Kết quả đạt được .......................................................................................... 90
6.1.2 Kết quả chưa đạt được ...................................................................... 90
6.2 Huớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 92
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ xi mãng của Việt Nam từ 2000-2010......... 2
Hình 1.2 Tiêu thụ xi mãng trên thế giới ..................................................................... 3
Hình 1.3 Quy trình sản xuất xi mãng .......................................................................... 7
Hình 1.4 Tỉ lệ chỉ phí năng lượng của 1 nhà máy năm 2012 ..................................... 13
Hình 2.1 Quy trình sản xuất clinker............................................................................ 21
Hình 2.2 Biầi đồ Sankey cân bằng exergy .................................................................. 23
Hình 3.1 Lịch sử exergy .............................................................................................. 27
Hình 3.2 Các thành phần exergy ................................................................................ 28
Hình 3.3 Xác định các trạng thái ................................................................................ 29
Hình 3.4 Chu trình Carnot với nhiệt độ trên nhiệt độ môi trường ............................. 30
Hình 3.5 Chu trình Carnot với nhiệt độ dưới nhiệt độ môi trường ............................ 31
Hình 3.6 Nguồn nóng với nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn ............................................. 32
Hình 3.7 Biầi đồ Grassmann của một hệ thong hoặc quá trình ................................. 33
Hình 3.8 Phương pháp phân tích exergy .................................................................... 35
Hình 4.1 Sơ đồ bố tri mặt bằng của nhà máy xi mãng Bình Phước ........................... 38
Hình 4.2 Giai đoạn chuẩn bị phổi liệu và hình ảnh cối đập....................................... 39
Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý chung giai đoạn nghiền bột song ...................................... 40
Hình 4.4 Sơ đồ nguyên lý chung giai đoạn nung Clinker ........................................... 40
Hình 4.5 Thiết bị nghiền xi mãng ............................................................................... 41
Hình 4.6 Máy đóng bao Haver - Boecker ................................................................... 42
Hình 4.7 Tỉ lệ chi phí năng lượng của Nhà máy xi mãng Bình Phước ......................... 43
Hình 4.8 Lò nungPolysius và tháp trao đoi nhiệt ....................................................... 45
Hình 4.9 Kho chứa than và kho nguyên liệu .............................................................. 45
Hình 4.10 Clinker sau khi nung. ................................................................................. 46
Hình 4.11 Màn hình điều khiển hệ thong lò nung ...................................................... 49
Hình 4.12 Biểu đồ giản lược hệ thống lò nung ........................................................... 49
Hình 4.13 Cân bằng exergy ........................................................................................ 50
Hình 4.14 Cân bằng exergy cho hệ thống lò nung ..................................................... 58
Hình 4.15 Cân bằng nhiệt hệ thống lò nung ............................................................... 61
Hình 4.16 Sơ đồ nguyên lý hệ thống THNT để phát điện ........................................... 63
Hình 5.1 Phần trăm Oxy tại 2 vị tri. ........................................................................... 64
Hỉnh 5.2 Một số điểm cần kiểm tra rò ri tại tháp trao đổi nhiệt ................................ 64
Hình 5.3 Lò nung và 2 cụm béc đốt ............................................................................ 66
Hỉnh 5.4 Sơ đồ nguyên lý đề xuất cấp gió nóng cho hệ thong lò nung ...................... 67
Hình 5.5 Nguyên lý của quá trình thu hồi nhiệt thải để sản xuất điện ....................... 70
Hình 5.6 Sơ đồ đề xuất giải pháp ...............................................................................71
Hình 5.7 Sơ đồ nguyên lý tuabin phát điện.................................................................71
Hình 5.8 Sơ đồ của WHRSG ....................................................................................... 75
Hình 5.9 Sơ đồ nguyên lý hệ thong THNT Nhà máy Kiên Lương .............................. 81
Hình 5.10 Hình ảnh thực tế thiết bị hệ thong THNT Nhà máy Kiên Lương ............... 82
Hình 5.11 Tiềm năng tiết kiệm khi lắp đặt hệ thong THNT........................................ 84
Hình 5.13 Hệ thống thu hồi nhiệt thải để phát điện................................................... 87
Hình 5.14 Nhà máy xi mãng Chinfon......................................................................... 88
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giải pháp TKNL trong nhà máy quy trình khô............................................ 19
Bảng 2.2 Giải pháp TKNL trong nhà máy quy trình ướt ............................................ 20
Bảng 2.3 Entalpy và exergy của khí thải từ quy trình sản xuất Clinker .................... 22
Bàng 2.4 Cân bằng năng lượng và exergy của preheater-precalciner ...................... 24
Bảng 2.5 Cân bằng năng lượng và exergy của lò nung .............................................. 25
Bảng 2.6 Cân bằng năng lượng và exergy của toàn bộ quá trình .............................. 26
Bảng 3.1 Các thành phần exergy ............................................................................... 28
Bảng 4.1 Thông số lò nung ........................................................................................ 47
Bảng 4.2 Nhiệt thải sau làm mát Clinker ................................................................... 47
Bảng 4.3 Thông sổ vận hành lò nung ........................................................................ 48
Bảng 4.4 Thành phần hóa học của nguyên liệu cấp vào lò nung % kg ..................... 53
Bảng 4.5 Thành phần % khối lượng của than đá sau khi sẩy nghiền ........................ 54
Bảng 4.6 Exergy của nhiên liệu ................................................................................. 55
Bảng 4.7 Thành phần các khỉ trong khói thải ............................................................ 55
Bảng 4.8 Cân bằng exergy cho các quá trình ............................................................ 56
Bảng 4.9 Tinh toán cân bằng năng lượng ................................................................. 58
Bảng 5.1 Lợi ích - Chi phí giải pháp 1 ...................................................................... 65
Bảng 5.2 Lợi ích - Chỉ phí giải pháp 2 ....................................................................... 67
Bảng 5.3 Lợi ích - Chi phí giải pháp 3 ....................................................................... 72
Bảng 5.4 Thành phần các khí trong khói thải ............................................................73
Bảng 5.5 Cân bằng exergy cho WHRSG ....................................................................75
Bảng 5.6 Phân tích dòng tiền của dự án.....................................................................78
Bảng 5.7 Suất tiêu thụ điện Nhà máy xi mãng Kiên Lương........................................ 82
Bảng 5.8 Suất tiêu thụ điện Nhà máy xi mãng Bình Phước ........................................ 83
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Cp
Nhiệt dung riêng đẳng áp (kJ/kg.°C)
T
Nhiệt
độ của dòng ở trạng thái khảo sát (K)
To
Nhiệt
độ của dòng ở điều kiện cân bằng giới hạn với môi truờng (K)
E
Tổng exergy (kj)
Ehòa trộn
Exergy hòa trộn của 1 dòng khí (kj)
Ehóa Exergy hóa (kj)
Eiý
Exergy lý (kj)
C,
Hiệu suất exergy
|i°
Thế hóa liên quan đến trạng thái tiêu chuẩn (kj)
ịio° Thế hóa của trạng thái môi truờng liên quan đến trạng thái tiêu chuẩn (kj)
c
Nồng độ của vật chất ở trạng thái tiêu chuẩn
Co
Nồng độ của vật chất ở trạng thái môi truờng
yi
Thành phần mol trong dòng cho truớc
yoi
Thành phần mol trong điều kiện môi truờng cho truớc
AHR Năng luợng phản ứng (kJ/mol)
AGR Năng luợng tự do Gibbs của phản ứng (kJ/mol)
NPV Giá trị hiện tại ròng
IRR Tỉ suất hoàn vốn nội bộ
Thv Thòi gian hoàn vốn chiết khấu
B/C Chỉ tiêu phản ánh tỉ lệ doanh thu và chi phí
PVB Giá trị hiện tại các khoản thu
PVC Giá trị hiện tại các khoản chi phí
CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU
1.1 Tổng quan ngành sản xuất xi măng
1.1.1 Giới thiệu ngành sản xuất xi mãng trong nước
Xi măng là một trong những ngành công nghiệp được hình thành sớm nhất ở
Việt Nam (ngày 25/12/1889 khởi công xây dựng nhà máy xi măng đầu tiên tại Hải
Phòng). Đen nay đã có khoảng 90 công ty, đơn vị tham gia trực tiếp sản xuất và phục
vụ sản xuất, trong đó khoảng 33 thành viên thuộc Tổng công ty Xi măng Việt Nam
(VICEM), 5 công ty liên doanh, và hơn 50 công ty nhỏ và các trạm nghiền.
Hiện tại, ở Việt Nam có 2 nguồn cung cấp xi măng cho thị trường là: nguồn sản
xuất trong nước và nguồn xi măng nghiền từ clinker nhập khẩu. Năm 2001 tiêu thụ xi
măng ở Việt Nam là 16,38 triệu tấn, nhưng đến năm 2008 tiêu thụ là 40,1 triệu tấn, năm
2009 tiêu thụ khoảng 45,3 triệu tấn và năm 2010 tiêu thụ khoảng 51 triệu tấn. Tốc độ
tăng trong tiêu thụ xi măng ở Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2010 trung bĩnh khoảng
15,7%/năm, trong những năm từ 2006 đến nay trung bĩnh tăng 11 %/năm. Trong những
năm qua, ngành xi măng đã đóng góp một phần không nhỏ vào tốc độ tăng trưởng kinh
tế Việt Nam, trung bĩnh chiếm 10% - 12% GDP.
Theo đánh giá, từ năm 2000 - 2009, lượng xi măng sản xuất trong nước vẫn
không đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ nội địa do việc xây dựng phát triển mạnh. Tuy
nhiên, đến hết năm 2010, tống số dây chuyền sản xuất xi măng đã đầu tư và khai thác
là 106 với tổng công suất thiết kế đạt 66,04 triệu tấn/năm.
• 59 dây chuyền công nghệ lò quay với tống công suất thiết kế là 62,56 triệu tấn.
• 47 dây chuyền công nghệ lò đứng với công suất thiết kế khoảng 3,84 triệu tấn.
Dưới đây là số liệu về sản xuất và tiêu thụ xi măng của Việt Nam giai đoạn
2000-2010:
1
Bảng 1.1: Hiện trạng sản xuất và sử dụng xi mãng của VN giai đoạn 2000 - 2010
(Triệu tấn)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007 2008
2009
2010
Sản lượng
12,7
14,64
16,8
18,4
20
21,7
23,6
26,9 32,3
44
54
Tiêu thụ
13,62
16,48
20,5
24,38
26,5
28,2
32,1
35,8 39,9
45,3
51
Nhập khẩu
0,2
1,33
3,75
5,98
6,0
6,5
8,5
8,9 10
3,8
-
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
■ Sản lượng sản xuất
Tiêu thụ thực tế
Hình 1.1 Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ xi mãng của Việt Nam từ 2000 - 2010
Như vậy, sản lượng sản xuất xi măng trong các năm 2008 - 2010 liên tục tăng.
Đen năm 2010, năng lực sản xuất xi măng đã vượt nhu cầu.
Hiện nay sản phấm xi măng trên thị trường có nhiều loại, tuy nhiên thông dụng
vẫn gồm hai loại sản phấm chính là:
• Xi măng Portland chỉ gồm thành phần chính là clinker và phụ gia thạch cao, được
ký hiệu theo dạng PC30, PC40, PC50.
• Xi măng Portland hỗn hợp ngoài thành phần chính là clinker và thạch cao, còn
một số thành phần phụ gia khác như đá puzzoland, xỉ lò. Trên thị trường các loại
xi măng này có tên gọi PCB30, PCB40.
2
1.1.2 Ngành xi mãng thế giới
Trên thế giới hiện nay có khoảng hon 160 nước sản xuất xi măng, tuy nhiên các
nước có ngành công nghiệp xi măng chiếm sản lượng lớn của thế giới thuộc về Trung
Quốc, Ấn Độ và một số nước ở khu vực Đông Nam Á là Thái Lan và Indonesia, Việt
Nam.
Nhu cầu tiêu thụ xi măng trên toàn cầu không ngừng tăng. Từ năm 1950 cho
đến nay, sản lượng xi măng liên tục tăng cùng với sự phát hiển trong công nghệ sản
xuất xi măng. Lượng xi măng tiêu thụ năm 2005 trên toàn thế giới là 2.283 triệu tấn và
đến năm 2010 đã lên tới 3.294 triệu tấn (hình 1.2).
Lirợng xi măng tiêu thụ (triệu tán)
3600
3000
2600
2000
1500
1000
ĐO
O0
20OE
2008
2000
2D 10
Hình 1.2 Tiêu thụ xi măng trên thế giới [7]
Theo dự báo nhu cầu sử dụng xi măng từ nay đến năm 2020: Tăng hàng năm
3,6% năm nhu cầu sử dụng xi măng có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực trên thế giới
(nhu cầu các nước đang phát triển 4,3% năm, riêng châu Á bĩnh quân 5%/năm, các nước
phát triển xấp xỉ 1%/năm).
3
Hiện nay đã xuất hiện tình trạng dư thừa công suất của các nhà máy là phổ biến
ở Đông Âu, Đông Nam Á. Các nước tiêu thụ lớn xi măng trong những năm qua phải kể
đến: Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Nhật bản, Hàn Quốc, Nga, Tây Ban Nha, Italya, Braxin,
Iran, Mê hy cô, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam, Ai Cập, Pháp, Đức...
1.1.3 Trình độ công nghệ và năng lực sản xuất trong nước
Số nhà máy xi măng trên toàn Việt Nam được chia thành 3 nhóm chính: nhóm
trực thuộc Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam, các đơn vị liên doanh với nước
ngoài và các nhà máy xi măng được những tập đoàn và công ty tư nhân tự đầu tư xây
dựng. Tổng cộng trên cả nước có gần 100 nhà máy sản xuất xi măng.
Hiện nay, Việt Nam tồn tại song song hai loại công nghệ sản xuất xi măng:
• Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng
• Công nghệ sản xuất xi măng lò quay
Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng: chủ yếu là lò đứng nhập từ Trung Quốc,
phát triển mạnh từ thập kỷ 80 thế kỷ trước. Bên cạnh hạn chế về năng suất của mỗi lò
(đạt 80.000 tấn/năm), lò đứng còn bị hạn chế về việc nâng cao chất lượng sản phẩm.
Thị trường hiện còn chấp nhận xi măng lò đứng sử dụng cho các công trình xây dựng
nhỏ. Tuy nhiên, theo quy hoạch tổng thể phát hiển công nghiệp ngành xi măng ở Việt
Nam, tất cả các lò đứng và lò quay phương pháp ướt sẽ phải đóng cửa vào năm 2020.
Công nghệ sản xuất xi măng lò quay: có nguồn cung cấp thiết bị chủ yếu là Châu
Âu, Nhật Bản và Trung Quốc. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay có công suất lớn
nên được cơ giới hóa và tự động hóa cao, tiêu tốn ít nhiên liệu, tiết kiệm nhiên năng
lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Hiện nay, công nghệ sản xuất xi măng lò quay
đang dần thay thế công nghệ sản xuất xi măng lò đứng và lò quay phương pháp ướt.
4
Trong thời gian vừa qua, Việt Nam nhập nhiều dây chuyền sản xuất xi măng lò
quay công suất nhỏ của Trung Quốc (công suất nhỏ hon 1200 ưd). Các dây chuyền này
thuờng không đuợc đồng bộ, và hệ thống tự động hóa chua cao, nên tiêu tốn nhiều năng
luợng, tổn thất nguyên liệu lớn và gây ô nhiễm môi truờng.
Trĩnh độ công nghệ của ngành lạc hậu cũ kỹ thừa huởng của Nga, Pháp, Trung
Quốc những năm 50 của thế kỷ truớc vẫn còn đuợc sử dụng. Hiện nay với các dự án
dây chuyền, nhà máy xi măng lớn sẽ thay thế công nghệ cũ, giúp năng lực sản xuất đuợc
tăng lên gấp nhiều lần.
Cung vuợt cầu là tĩnh trạng mà ngành xi măng đang phải đối mặt. Vĩ vậy xuất
khẩu xi măng đuợc coi là giải pháp giúp ngành vuợt qua giai đoạn khó khăn này. Tuy
nhiên để nâng cao chất luợng sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh chính là tăng
chất luợng sản phẩm. Chủ truơng của chính phủ, đến năm 2015 chấm dứt hoạt động của
tất cả hệ thống xi măng lò đứng và chuyển sang xi măng lò quay và đến năm 2015 tất
cả các nhà máy phải tự túc ít nhất 20% năng luợng điện từ việc tận dụng nguồn nhiệt
khí thải thừa.
Tổng công suất thiết kế của các nhà máy xi măng Việt Nam là 68,5 triệu tấn.
Trong đó 11 công ty xi măng lớn chiếm hơn 50%, Hà Tiên 1 có công suất thiết kế lớn
nhất với 7,3 triệu tấn/năm. Các nhà máy xi măng lớn của Việt Nam đuợc liệt kê trong
bảng sau:
Bảng 1.2: Công suất thiết kế của các nhà máy xi măng lớn của Việt Nam
STT
Nhà máy xi măng
Địa điểm
1
Hoàng Thạch
Hải Duơng
4.000
2
Nghi sơn
Thanh Hóa
4.300
3
Bỉm Sơn
Thanh Hóa
4.000
4
Chinfon
Hải Phòng
4.500
5
Công suất hiện tại
(ngàn tấn)
5
Bút sơn
Hà Nam
3.000
6
Hoàng Mai
Nghệ An
1.400
7
Tam Điệp
Ninh Bình
1.400
8
Hải Phòng
Hải Phòng
1.400
9
Phúc Son
Hải Duong
4.000
10
Holcim
Kiên Giang
3.600
11
Hà Tiên 1
TP HCM
7.300
Tổng công suất
38.900
Theo Hiệp hội Xi măng Việt Nam, năm 2013 sẽ có 6 nhà máy xi măng với công
suất 6,72 triệu tấn đi vào hoạt động, tổng công suất cả nuớc lên trên 75 triệu tấn/năm.
Đó là Nhà máy XM XI8 công suất 1.000 tấn/ngày; Nhà máy XM 12/9 Nghệ An (XM
Dầu khí) công suất 0,6 triệu tấn/năm; Nhà máy XM Trung Sơn - Bình Minh (Hòa Bình)
0,91 triệu tấn/năm; Nhà máy XM Huơng Sơn 0,35 triệu tấn/năm; XM Mai Sơn (Sơn
La) 0,91 triệu tấn/năm; XM Công Thanh 2 (Thanh Hóa) 3,6 triệu tấn/năm.
1.1.4 Quy trình sản xuất xi mãng
Quy trình sản xuất xi măng điển hình đuợc trình bày nhu sau:
6
Nung
Đát sét
clinker
Đẻ
ta
_jT
MSy dập
am
Điên
Điẽn
VOI
Gắadịnh lư&ng
ĩ
Điện
±
____________________
Cản đinh
lưựng
ị
Mày rĩghiế-n
liệu
V
Silo chứa
Điên
ệ
___________________
<
■
1
1
Kho chừa
điẻu chỉnh cát.
àiái
Than đá
11
Kho chúa
i
ClíCĨỚn TI i3:.! p
nhièt
ị
Mây nghiến
than
T
Điên
ŨẾlcinei'
V
Đẽn
Lủ Sưng
clinker
Điên
Lảm riguòi
ZZTZ
~^r~
Siki clinker
__ ___ ____ I
Nghiền
xi
mang
- — ~3f ----------- — -------------------- r " T
Thach cao
May nghiền Jự
Puzzoiand
I
Silo HÍ mana
EMện
Điên
Sà
Mảy đóng bao
Xi măng xá
Hình 1.3■MQuy trình sản xuất xi mãng
1
Quy trình sản xuât xi măng được tóm tăt qua các công đoạn sau:
Nguyên liệu: Khai thác từ mỏ
Mỏ - đá vôi, macnơ và đất sét cũng như những vật liệu chứa các oxid nhôm, sắt,
canxi, silic được lấy từ mỏ bằng kĩ thuật nổ min hay khoan.
• Nguyên liệu được chuyển đến máy đập
Máy đập - vật liệu từ mỏ được làm giảm kích thước bằng những máy đập khác
nhau. Các khối đá được làm giảm kích thước từ 120 cm đến khoảng từ 1 , 2 - 8 cm. Vật
liệu thô (đất sét) cũng có thể cần được sấy để việc pha trộn và đập hiệu quả hơn.
• Nguyên liệu được chuyển đến băng tải
Băng tải - vật liệu thô được vận chuyển riêng biệt từ mỏ bằng những băng tải,
xe goòng hoặc những biện pháp hậu cần thích hợp khác đến nhà máy.
rr-1 /\
A,
• Irộn vật liệu
1' A
Lớp trộn - đá vôi đã nghiền và đất sét được trộn đồng nhất và lưu kho dự trữ.
Chuẩn bị đưa vào nghiền và sấy trong lò nung.
8
•
Nghiền thô
Nghiền thô - các vật liệu thô được nghiền và sấy trong máy nghiền con lăn.
Những con lăn lớn được lắp trên một bàn xoay và vật liệu thô được nghiền cho đến khi
chúng đủ mịn để chuyển đến silo đồng nhất bằng không khí.
•
Lọc bụi
Túi lọc bụi - bao gồm nhiều túi lọc bằng vải hoặc nỉ để tách các hạt mịn từ khí
thải lò. Khí thải từ nhiều lò nung được dùng để sấy vật liệu thô, vĩ vậy cải thiện việc sử
dụng năng lượng hiệu quả của nhà máy.
•
Gia nhiệt
Gia nhiệt - những cylon gia nhiệt sẽ nâng nhiệt độ của bột liệu thô lên cao trước
khi vào lò nung. Điều này làm gia tăng hiệu quả sử dụng nhiệt của lò nung vĩ bột liệu
đã được vôi hóa 20 - 40% khi bắt đầu vào lò.
•
Nung nguyên liệu
Lò nung - lò nung được thiết kế để tối đa hiệu quả của sự truyền nhiệt từ nhiên
liệu đến vật liệu thô. Trong tháp gia nhiệt, vật liệu thô được nung nhanh chóng đến nhiệt
độ khoảng 1.000 °c, ở nhiệt độ này đá vôi chuyển sang dạng nóng chảy.
Trong lò quay, nhiệt độ lên đến khoảng 2.000 °c. Tại nhiệt độ này, các khoáng
nóng chảy kết hợp để hình thảnh các tinh thể silicat canxi - clinker xi măng.
9
• Làm nguội
Clinker nóng được làm lạnh một cách nhanh nhất. Không khí được sử dụng làm
lạnh clinker bằng cách thổi vào lò nung.
• Nghiền xi măng
Clinker sau khi làm nguội được đưa qua một hệ thống nghiền tinh để xi măng
đảm bảo độ mịn được chuyển đến silo chứa.
• Đóng thành phẩm
Xi măng thành phẩm qua hệ thống cân tự động thông qua các vòi cấp chuyển xi
măng đóng gói dạng bao thành phẩm theo quy cách hoặc xuất xi măng theo dạng xá
cung cấp công trĩnh đang xây dựng.
Trong quy trình sản xuất, năng lượng cung cấp toàn bộ các dây chuyền sản xuất
xi măng gồm chủ yếu là điện năng và nhiên liệu than đá, bên cạnh đó dầu FO cũng được
sử dụng với tỉ lệ không đáng kể (rất nhỏ so với điện năng và than) trong quá trình cấp
nhiệt khởi động lò nung clinker sau một thời gian định kỳ dừng lò để đại tu bảo dưỡng.
1.1.5 Tiêu thụ năng lượng
Sản xuất xi măng là một quá trình tiêu thụ rất nhiều năng lượng. Chi phí năng
lượng chiếm khoảng từ 30 - 40% chi phí sản xuất. Năng lượng sử dụng trong nhả máy
xi măng bao gồm điện cho các thiết bị điện, các động cơ, các máy bơm, quạt, máy nén...
và nhiên liệu sử dụng cho các quá trình sấy, nung... Nhiên liệu chính sử dụng trong nhà
máy xi măng là than, dầu hay khí đốt. Ngoài ra còn có thể sử dụng một số nhiên liệu
thay thế là các chất thải từ các ngành công nghiệp khác như săm lốp, dầu thải, nhựa,
dung môi.. .Công nghệ tốt nhất hiện có trong ngành xi măng là công nghệ lò quay
phương pháp khô hiện đại có hệ thống tháp trao đối nhiệt và canxiner, mức tiêu thụ
nhiệt khoảng 700 kcal/kg clinker.
10
Đe cung cấp nhiệt cho quá trình phân hủy đá vôi, sét, phụ gia thành các ôxit và
tạo nhiệt độ cao để xảy ra phản ứng giữa các ôxit với nhau tạo thành khoáng clinker xi
măng, cần phải đốt nhiên liệu để nung nóng phối liệu đến nhiệt độ khoảng 1.450°c.
Tính chất của nhiên liệu ảnh huởng đến quá trình nung, tính toán phối liệu. Tuy nhiên
việc lựa chọn loại nhiên liệu nào phụ thuộc vào điều kiện thiết bị, công nghệ của từng
nhà máy cụ thể, giá thành sản phẩm và nguồn nguyên liệu có thể cung cấp đuợc cho
nhà máy. Thông thuờng, các nhiên liệu dùng cho công nghiệp sản xuất xi măng gồm 3
loại: nhiên liệu khí, nhiên liệu lỏng, nhiên liệu rắn.
• Nhiên liệu khí:
Đây là loại nhiên liệu tốt nhất vĩ dễ cháy, thiết bị đốt đơn giản, nhiệt trị cao và
không có tro. Tuy nhiên, nhiên liệu khí ít đuợc dùng trong công nghệ sản xuất xi măng
và thuờng chỉ đuợc sử dụng khi các nhà máy đuợc xây dựng gần mỏ khí. Ở Việt Nam,
chỉ có Nhà máy xi măng trắng Thái Bĩnh sử dụng khí tự nhiên ở mỏ khí Tiền Hải để
nung clinker, nhung hiện nay nhà máy này cũng đã chuyển sang nhiên liệu rắn.
• Nhiên liệu lỏng:
Nhiên liệu lỏng thuờng dùng là dầu FO, có nhiệt luợng cao (hơn 9.000 kcal/kg)
và không có tro, dễ cháy. Tuy nhiên sử dụng nhiên liệu lỏng yêu cầu thiết bị đốt phức
tạp hơn nhiên liệu khí. Đặc trung nhiên liệu lỏng là cháy ở trạng thái lỏng giọt, do đó
cần tạo đuợc các hạt dầu có kích thuớc vài micromet. Đe đốt đuợc dầu trong lò nung xi
măng, nguời ta phải sấy dầu truớc bằng thiết bị trao đối nhiệt, tạo cho dầu có nhiệt độ
100 - 110 °c sau đó phun vào lò. Trong thực tế sản xuất tại Việt Nam, sử dụng dầu để
nung clinker làm tăng chi phí, do đó dầu hiện nay ít đuợc sử dụng. Chủ yếu nhiên liệu
khí đuợc dùng trong giai đoạn nhóm lò hoặc đốt kết họp với than khi cần thiết.
11