Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Quản trị hàng tồn kho tại công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

PHAN SEL

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT
THÀNH ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

PHAN SEL

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT
THÀNH ĐÔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG



TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ TRƯƠNG QUANG DŨNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 26 tháng 01 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ

Chủ tịch

2

TS. Nguyễn Quyết Thắng


Phản biện 1

3

TS. Võ Tấn Phong

Phản biện 2

4

TS. Mai Thanh Loan

5

TS. Hoàng Trung Kiên

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

\
PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 08 tháng 8 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phan Sel

Giới tính: Nam

Ngày, 11 tháng 11, năm sinh 1985:

Nơi sinh: Vũng Liêm -VL

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MSHV:16418200064

I- Tên đề tài: Quản trị hàng tồn kho tại công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho,
tầm quan trọng và vai trò của công tác quản trị hàng tồn kho.
Thứ hai, phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty CP XD
Trang Trí Nội thất Thành Đô trong thời gian qua. Từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét về
những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục, cải tiến.
Thứ ba, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn
kho tại Công ty CP XD Trang trí Nội thất Thành Đô.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương Quang Dũng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


TS. Trương Quang Dũng

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ


i

CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phan Sel


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, trước tiên Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản
Trị kinh doanh, Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh cùng tất cả các Thầy
giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn: TS.Trương Quang
Dũng đã quan tâm giúp đỡ, dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn Tôi hoàn thành
Luận văn một cách tốt nhất trong suốt thời gian vừa qua.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo, Quý Anh/chị thuộc các Phòng ban
Công ty CP XD Trang Trí Nội Thất Thành Đô đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho Tôi trong quá trình nghiên cứu, tiếp cận thực tế, thu thập số liệu để
hoàn thành Luận văn này.
Tuy đã cố gắng trong thời gian thực hiện Luận văn, nhưng với điều kiện thời
gian có hạn nên Luận văn sẽ còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý
của các Thầy giáo, Cô giáo để Tôi có điều kiện bổ sung các kiến thức còn thiếu và
nâng cao hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

TÓM TẮT
Luận văn nghiên cứu về công tác Quản trị hàng tồn kho của Công ty CP XD
Trang Trí Nội Thất Thành Đô, kết cấu luận văn gồm các phần sau:
Những nội dung chính được tác giả trình bày thông qua 3 chương, đó là: Cơ
sở lý luận về Quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong
chương này tác giả trình bày các khái niệm về quản trị và quản trị hàng tồn kho
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá, nhận
định chung về tình hình thị trường nhựa của Việt Nam hiện nay, cũng như những
thách thức và thuận lợi của ngành nhựa trong nền kinh tế hội nhập.
Từ cơ sở lý luận áp dụng đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công
ty CP XD Trang Trí Nội Thất Thành Đô ở chương 2. Điểm chính của chương này,
tác giả đã đánh giá thực trạng của Công ty ở 3 nội dung chính: Một là công tác
hoạch định hàng tồn kho tại công ty, hai là thực trạng công tác tổ chức quản trị hàng
tồn kho, ba là công tác kiểm soát hàng tồn kho.

Đồng thời, tác giả cũng đã khảo sát 23 nhà phân phối để lấy ý kiến, đánh giá
một cách khách quan về công tác quản trị hàng tồn kho hiện tại của Công ty, để từ
đó đưa ra các nhận định, nhận xét về công tác quản trị hàng tồn kho.
Từ việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn tại công ty, tác giả đã
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho với 3 nhóm giải
pháp chính: Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách hàng tồn kho, nhóm giải pháp
liên quan đến tổ chức thực hiện các chính sách hàng tồn kho và nhóm giải pháp liên
quan đến kiểm soát hàng tồn kho. Song song đó, tác giả cũng đưa ra các kiến nghị
lên cơ quan nhà nước, cũng như với Ban lãnh đạo Công ty Thành Đô một số ý kiến
để hoàn thiện tốt hơn công tác quản trị tồn kho tai Công ty Thành Đô. Và tất cả nội
dung này được tác giả thể hiện rõ trong nội dung chương 3.
Phần cuối cùng là kết luận về công tác quả trị hàng tồn kho của Công ty
Thành Đô và các phụ lục đính kèm bao gồm tài liệu tham khảo và kết quả khảo sát.


iv

ABSTRACT
Research thesis on the inventory management of Chengdu Interior
Decoration Construction Thanh Do, thesis structure consists of the following parts:
The main contents are presented by the authors through three chapters,
namely: Theory of Managing Inventory in Production and Business Activities, in
this chapter, the author presents concepts of management and management.
Inventory in the production and business activities of enterprises, and general
assessment of the current plastic market in Vietnam, as well as the challenges and
advantages of the plastics industry in the economy. integration.
From the basis of the application of assessment of the status of inventory
management at Chengdu Furniture Decoration Thanh Do in chapter 2. The main
point of this chapter, the author has evaluated the current status of the company in 3
internal Majority: One is the inventory planning at the company, the other is the

status of inventory management organization, the third is the inventory control.
At the same time, the author also surveyed 23 distributors for comments,
objectively assessing the current inventory management of the Company, in order to
make comments, comments on inventory management.
From the survey and assessment of the current state of corporate governance,
the author has developed solutions to improve the efficiency of inventory
management with three main groups of solutions: Policy-related solutions inventory,
group solutions related to the organization of implementation of inventory policies
and group solutions related to inventory control. At the same time, the author also
made recommendations to state agencies, as well as the leadership of the Chengdu
Company some ideas to better improve the inventory management at Chengdu. And
all this content is clearly illustrated in chapter 3.
The final section concludes Chengdu's inventory valuation work and its
attached appendices, including references and survey results.


v

MỤC LỤC
CAM ĐOAN.............................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................iii
ABSTRACT............................................................................................................. iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH................................xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................. 3
Chương 1................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO............................................ 4
1.1. Quản trị........................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm quản trị................................................................................... 4
1.1.2. Chức năng quản trị.................................................................................. 5
1.2. Khái niệm, phân loại và tầm quan trọng của hàng tồn kho.............................7
1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho........................................................................... 7
1.2.3. Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho........................................................ 8
1.2.4. Lợi ích và chi phí việc lưu trữ hàng tồn kho............................................ 9
1.3. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.....................10
1.3.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho........................................................... 10
1.3.2. Vai trò ý nghĩa của công tác quản trị hàng tồn kho................................ 10
1.3.3. Mục đích quản trị hàng tồn kho............................................................. 11
1.3.4. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh...............12


vi

1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho........................................... 13
1.4. Các mô hình quản trị hàng tồn kho, các chỉ tiêu phản ánh quản trị hàng tồn
kho...................................................................................................................... 13
1.4.1. Các mô hình quản trị hàng tồn kho........................................................ 13
1.4.1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EQQ ( economic ordering
quanlity)...................................................................................................... 13
1.4.1.2. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất ( PQQ – production order
quanlity)...................................................................................................... 15
1.4.1.3. Mô hình khấu trừ theo số lượng ( QDM – Quantily Discount Model)

16
1.5. Các chỉ tiêu phản ánh quản trị hàng tồn kho................................................. 17
1.5.1.Chu kỳ vận động của tiền mặt................................................................ 17
1.5.2. Các chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho............................19
1.5.3.Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của hàng tồn kho......................................20
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu.............................................. 20
Tóm tắt chương 1.................................................................................................... 22
Chương 2................................................................................................................. 23
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CP XD TRANG
TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ................................................................................. 23
2.1. Tổng quan về Công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô..........................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 23
2.1.2. Sơ đồ tổ chức......................................................................................... 24
2.1.3. Văn hóa doanh nghiệp........................................................................... 24
2.1.4. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi.................................................... 24
2.2. Một số kết quả hoạt động của Công ty Thành Đô trong thời gian 2014 - 2016
25
2.2.1. Tình hình tài sản – vốn.......................................................................... 25
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty.............................................. 28
2.3. Nguyên tắc ghi nhận và phân loại hàng tồn kho của Công ty Thành Đô......29


vii

2.3.1. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho công ty Thành Đô...........................29
2.3.2. Phân loại hàng tồn kho công ty Thành Đô............................................. 29
2.3.3. Những yếu tố tác động đến quản lý hàng tồn kho tại Công ty Thành Đô ..
31
2.4. Phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty Thành Đô................34
2.4.1. Thực trạng hoạch định hàng tồn kho Công ty Thành Đô.......................35

2.4.2. Thực trạng tổ chức công tác quản trị hàng tồn kho................................39
2.4.2.1. Công tác triển khai chính sách bán hàng......................................... 39
2.4.2.2. Công tác lập kế hoạch, triển khai và giám sát sản xuất...................40
2.4.2.3. Công tác đặt mã sản phẩm và tính giá thành nhập kho...................43
2.4.2.4. Công tác chất xếp hàng hóa khi nhập kho...................................... 48
2.4.2.5. Công tác xuất kho giao hàng.......................................................... 50
2.4.2.6. Công tác triển khai xử lý hàng tồn kho chậm luân chuyển.............54
2.5. Quá trình kiểm soát hàng tồn kho tại công ty Thành Đô..............................55
2.5.1. Kiểm soát chính sách bán hàng tại công ty Thành Đô...........................55
2.5.2. Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra.....................55
2.5.3. Kiểm soát chi phí, giá thành sản phẩm sản xuất, nhập kho....................56
2.5.4. Kiểm soát công tác giao hàng................................................................ 57
2.5.5. Kiểm soát hàng tồn kho theo phương pháp thực hiện kiểm kê tồn kho . 58

2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho........................59
2.7. Kết quả khảo sát về quản trị hàng tồn kho của Công ty Thành Đô...............61
2.8. Nhận xét chung về công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Thành Đô .. 65

2.8.1. Những kết quả đạt được........................................................................ 65
2.8.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 66
Tóm tắt chương 2.................................................................................................... 69
Chương 3................................................................................................................. 70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CP XD TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ.............................70


viii

3.1. Quan điểm và định hướng, chiến lược Công ty CP XD Trang trí Nội thất
Thành Đô............................................................................................................ 70

3.1.1. Quan điểm phát triển của Công ty CP XD Trang trí Nội thất Thành Đô70

3.1.2. Định hướng, chiến lược của Công ty..................................................... 70
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty CP
XD Trang trí Nội thất Thành Đô......................................................................... 71
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách hàng tồn kho........................71
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện các chính sách hàng tồn
kho của Công ty Thành Đô.............................................................................. 74
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến kiểm soát hàng tồn kho.........................80
3.3. Kiến nghị...................................................................................................... 84
3.3.1. Với cơ quan nhà nước............................................................................ 84
3.3.2. Với Ban Tổng Giám đốc Công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô . 85

Tóm tắt chương 3.................................................................................................... 86
KẾT LUẬN............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 88
PHỤ LỤC ......................................................................................................................


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công ty CP XD TTNT

Thành Đô

: Công ty Cổ phần Xây dựng Trang Trí Nội Thất

Thành Đô


AEC

: ASEAN Economic Community

TPP

: Trans-Pacific Strategic Economic Partnership
Agreement

JIT

: Just in time

FIFO

: First – in, first - out

EOQ

: Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản

TNHH

:Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

NĐTC


: Niên độ tài chính

NVL

: Nguyên vật liệu

CPNVL

: Chi phí nguyên vật liệu

CPSX

: Chi phí sản xuất

KHSX

: Kế hoạch sản xuất

HĐQT

: Hội đồng Quản trị

TGĐ

: Tổng giám đốc

NPP

: Nhà phân phối


KHSX

: Kế hoạch sản xuất


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Công ty Thành Đô từ 2014 – 2016 .. 25

Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2014 – 2015 - 2016
của Công ty Thành Đô .............................................................................................. 26
Bảng 2.3: Kế hoạch sản xuất giàn giáo, gạch lót nền, gạch ốp tường 2014-20152016 ........................................................................................................................... 35
Bảng 2.4: Chính sách bán hàng – Khách hàng nhà phân phối .................................. 36
Bảng 2.5: Chính sách bán hàng – Khách hàng công trình ........................................ 37
Bảng 2.6: Quy định chỉ tiêu tồn kho ......................................................................... 38
Bảng 2.7: Bảng kế hoạch giao các đơn vị ................................................................. 39
Bảng 2.8: Quy ước đặt mã sản phẩm Giàn giáo ...................................................... 45
Bảng 2.9: Quy ước đặt mã sản phẩm gạch lát nền ................................................... 45
Bảng 2.10: Biểu mẫu nhập kho hàng ngày ............................................................... 47
Bảng 2.11: Quy định chất xếp hàng hóa khi nhập kho ............................................. 49
Bảng 2.12: Quy định điểm trừ thi đua ....................................................................... 50
Bảng 2.13: Bảng câu hỏi khảo sát mức độ đánh giá của NPP .................................. 62
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát NPP về công tác quản trị hàng tồn kho
của Công ty Thành Đô .............................................................................................. 63
Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất bán hàng chi tiết tháng ............................................... 71
Bảng 3.2: Các bước triển khai phần mềm ERP ........................................................ 75
Bảng 3.3: Bảng dự toán chi phí đầu tư hệ thống camara giám sát ............................ 78
Bảng 3.4: Bảng dự toán chi phí đầu tư hệ thống âm thanh loa phát ......................... 79

Bảng 3.5: Xây dựng các bước thực hiện nhập hàng thừa trở lại kho (đề xuất) ........ 83


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Thành Đô............................................................ 24
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh số của công ty từ năm 2006 đến năm 2016.................28
Sơ đồ 2.1: Phân loại hàng tồn kho tại công ty Thành Đô........................................30
Sơ đồ 2.2: Lưu đồ triển khai sản xuất...................................................................... 41
Sơ đồ 2.3: Quy trình giao hàng............................................................................... 51
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tra NVL đầu vào............................................................ 56
Sơ đồ 2.5: Quy trình hàng tồn kho của công ty....................................................... 59
Sơ đồ 3.1: Sờ đồ bố trí kho (đề xuất)....................................................................... 76
Sơ đồ 3.2: Giải pháp quy trình quản lý hàng tồn kho (đề xuất)............................... 81


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra sâu rộng, đặc biệt khi Cộng đồng kinh tế
ASEAN đi vào hoạt động từ năm 2015 và Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược
xuyên Thái Bình Dương được các nước thành viên thông qua sẽ có tác động trực
tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp một cách toàn diện. Để tồn tại và phát triển
trong xu hướng tự do hóa thương mại như hiện nay thì các doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, trong đó có hoạt động quản lý hàng tồn kho.
Quản lý hàng tồn kho là một công việc khá phức tạp, đòi hỏi nhà quản lý
doanh nghiệp phải biết vận dụng sáng tạo các phương pháp quản lý vào thực tiễn

hoạt động của doanh nghiệp mình. Đồng thời, để đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra thông suốt thì đòi hỏi một lượng hàng tồn kho tối ưu, một mặt
tồn kho được xem như là “miếng đệm an toàn” giữa cung ứng và sản xuất, mặt khác
phải đảm bảo chi phí cho việc tồn kho là thống nhất.
Thường thì giá trị hàng tồn kho chiếm khoảng 40% tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp. Do đó nhà quản trị phải kiểm soát lượng tồn kho ở mức phù hợp
thông qua việc xem xét lượng tồn kho có hợp lý với doanh thu không và liệu doanh
số bán hàng có sụt giảm nếu không có đủ lượng tồn kho hợp lý không? Vì tồn kho
với số lượng quá nhỏ hay quá lớn đều không đạt hiệu quả tối ưu. Tồn kho cao sẽ
làm tăng chi phí đầu tư, nhưng nó lại biểu hiện sự sẵn sàng cho sản xuất hoặc đáp
ứng nhu cầu khách hàng. Tồn kho thấp sẽ làm giảm chi phí đầu tư nhưng sẽ tốn kém
trong việc đặt hàng, kế hoạch sản xuất, bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận.
Vậy tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Đây luôn là một vấn đề đối với doanh
nghiệp. Làm thế nào để xác định mức tồn kho tối ưu với chi phí tồn kho thấp nhất?
Trong thời gian qua, mặc dù Công ty đã cố gắng nhằm thực hiện tồn kho tối
ưu nhưng vì làm theo kiểu tự phát nên thực tế còn nhiều vấn đề tranh luận trong nội
bộ Công ty về quản trị hàng tồn kho sao cho có hiệu quả cao, vì thế Tôi chọn đề tài
“Quản trị hàng tồn kho tại Công ty CP XD Trang Trí nội Thất Thành Đô” để


2

nghiên cứu. Qua đề tài này, Tôi sẽ có cơ hội áp dụng các lý thuyết đã học vào điều
kiện kinh doanh thực tế của Công ty, để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản
trị tồn kho đem vận dụng vào thực tiễn một cách tốt nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu chính:
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị kho vật liệu
xây dựng của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô
- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị kho hàng
+ Phân tích thực trạng hoạt động quản trị kho hàng của Công ty cổ phần xây
dựng trang trí nội thất Thành Đô nhằm xác định những thành tựu cũng như các mặt
còn yếu kém và nguyên nhân của chúng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị kho hàng của
Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị kho hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian tại: Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô
+ Về thời gian: từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng, trong đó phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu. Các
phương pháp cụ thể được sử dụng để thu thập, phân tích dữ liệu, đánh gía gồm
phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát và tổng hợp.
Nguồn dữ liệu sử dụng bao gồm:
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông qua khảo sát một số khách hàng đã
và đang sử dụng dịch vụ kho của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành
Đô


3

- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ những báo cáo tổng kết năm của Công
ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô từ năm 2013 đến 2015 và từ các
phòng ban trong Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô .Ngoài ra
còn sử dụng một số số liệu từ niên giám thống kê.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài có kết cấu

gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kho
Chương 2: Thực trạng quản trị kho tại Công ty CP XD Trang trí nội thất
Thành Đô
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị kho tại Công ty CP XD
Trang trí nội thất Thành Đô


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1.1. Quản trị
1.1.1. Khái niệm quản trị
Thuật ngữ quản trị có nghĩa là một phương thức hoạt động hướng tới mục
tiêu được hoàn thành với hiệu quả cao. Phương thức này bao gồm những chức năng
hay hoạt động cơ bản mà nhà quản trị sử dụng, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển
và kiểm soát.
Hiện nay, đang có khá nhiều khái niệm quản trị được sử dụng. Sau đây là một
số khái niệm thông dụng
Theo Mary Parke Follett (1918): “Quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích
thông qua người khác”.
Theo Jame Stoner và Stephen Robbins (2010): “Quản trị là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề
ra”.
Theo Robert Kreitner (1998): “Quản trị là tiến trình làm việc với con người
và thông qua con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong môi trường luôn
thay đổi. Trọng tâm của quá trình này là sử dụng hiệu quả nguồn lực có giới hạn”.
Những định nghĩa về quản trị nêu trên mặc dù được diễn đạt khác nhau, với

các góc độ tiếp cận riêng song có thể thấy chúng có những điểm chung sau:
- Quản trị là một hoạt động cần thiết khách quan khi con người cùng làm
việc với nhau.
- Quản trị là hoạt động hướng về mục tiêu (có hướng đích).
- Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu.
- Con người đóng vai trò rất quan trọng trong quản trị.
Hoạt động quản trị chịu sự tác động của môi trường biến động không
ngừng.


5

Từ các điểm chung này ta có thể khái quát quản trị là sự cần thiết phải thiết
kế một bộ máy quản lý hữu hiệu để có thể điều hành, phối hợp hoạt động của toàn
bộ tổ chức hướng tới mục tiêu đã đề ra. Nhà quản trị đạt được mục tiêu của tổ chức
bằng cách sắp xếp, giao việc cho những người khác thực hiện chứ không chỉ tự
mình hoàn thành công việc.
1.1.2. Chức năng quản trị
Theo James Stoner và Stephen Robbins (2010) chức năng quản trị bao gồm 4
chức năng chính sau:
Hoạch định: là chức năng quản trị có mục đích xác lập một mô hình (tham
chiếu) cho tương lai nhờ đó mà ta nhận ra những cơ hội và rủi ro, căn cứ vào đó
phải làm những việc ngay bây giờ để khai thác cơ hội và né tránh rủi ro. Hoạch định
liên quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, đến những mục tiêu cần đạt được và
phương thức đạt những mục tiêu đó. Nếu không lập kế hoạch thận trọng và đúng
đắn thì dễ dẫn đến thất bại trong quản trị. Có rất nhiều công ty không hoạt động
được hay chỉ huy động được một phần công suất chỉ vì không hoạch định hay hoạch
định tồi. Hoạch định cũng có nghĩa là nghĩ cách sử dụng nhân tài, vật lực để khai
thác cơ hội, thời cơ và ngăn chặn hữu hiệu những rủi ro, bất trắc của môi trường.
Hoạch định là quá trình ấn định những mục tiêu, xây dựng và chọn lựa những

biện pháp tốt nhất để thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đó. Tất cả những nhà
quản trị từ cấp cao đến cấp thấp đều làm công việc hoạch định. Hoạch định không
những vạch ra con đường để đi tới mục tiêu mà còn chỉ ra giải pháp để giảm thiểu
các rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của một tổ chức.
Tổ chức: Là chức năng quản trị có mục đích phân công nhiệm vụ, tạo dựng
một cơ cấu, thiết lập thẩm quyền và phân phối ngân sách cần thiết để thực hiện kế
hoạch. Nó sẽ xác định xem ai sẽ hoàn thành nhiệm vụ nào, ở đâu và khi nào thì
xong. Công việc tổ chức thực hiện đúng đắn sẽ tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi
thúc đẩy hoạt động đạt mục tiêu, tổ chức kém thì công ty sẽ thất bại cho dù hoạch
định tốt.


6

Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trị liên quan đến hoạt
động thành lập ra các bộ phận trong tổ chức bao gồm các khâu và các cấp, tức là
quan hệ hàng ngang và hàng dọc để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác lập
các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
Điều khiển: Là chức năng quản trị nhằm gây ảnh hưởng, thúc đẩy, hướng
dẫn nguồn nhân lực thực hiện mục tiêu của tổ chức. Chức năng điều khiển liên quan
đến hoạt động thúc đẩy quan hệ cá nhân và nhóm trong mối quan hệ quản trị nhằm
xây dựng một bản sắc văn hóa cho tổ chức. Cuối cùng là quá trình thông tin và
truyền thông trong tổ chức. Lãnh đạo xuất sắc có khả năng đưa tổ chức đến thành
công dù kế hoạch và tổ chức chưa thật tốt, nhưng sẽ chắc chắn thất bại nếu lãnh đạo
kém.
Chức năng điều khiển trong quản trị được xác định là quá trình tác động đến
con người, hướng dẫn, thúc đẩy họ sẵn sàng, nhiệt tình thực hiện những nhiệm vụ
được giao.
Kiểm soát: Kiểm soát là chức năng quản trị thúc đẩy thành tích của doanh
nghiệp hướng về hoàn thành mục tiêu. Kiểm soát là để lường trước rủi ro, đánh giá

hoạt động và đo lường kết quả hoạt động … tìm ra các nguyên nhân gây ra sai lệch
và tìm các giải pháp điều chỉnh thích hợp. Chính kiểm soát là chức năng khép kín
một chu kỳ quản trị, mở ra một chu kỳ quản trị mới tạo ra sự liên tục cho quá trình
quản trị và nó là chức năng giúp nhà quản trị biết khi nào phải điều chỉnh hoạt động,
khi nào cần phải có hoạch định mới.
Kiểm soát là công việc của bất kỳ một cấp bậc quản trị nào từ vị Chủ tịch
Hội đồng Quản trị, Giám đốc cho đến một đốc công hay một tổ trưởng. Tuy nhiên
trong thực tiễn, khái niệm này vẫn được tìm hiểu theo nhiều cách khác nhau, sau
đây là một khái niệm thông dụng về chức năng kiểm soát: Kiểm soát là quá trình đo,
lường kết quả thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và
nguyên nhân sự sai lệnh trên cơ sở đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm
khắc phục sự sai lệch hoặc nguy cơ sự sai lệch, đảm bảo tổ chức đạt được những
mục tiêu của nó. (Phan Thị Minh Châu, 2011)


7

1.2. Khái niệm, phân loại và tầm quan trọng của hàng tồn kho
1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho
- Tài sản được giữ để bán trong chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, hàng hóa đang đi trên
đường, hàng gửi đi gia công chế biến, hàng gửi bán
- Hàng hóa thành phẩm: thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi bán
- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành hoặc sản phẩm hoàn thành
nhưng chưa làm thủ rục nhập kho
- Chi phí dịch vụ dở dang
- Tóm lại, tồn kho là bất cứ nguồn nhàn rỗi nào được giữ để sử dụng trong
tương lai. Bất kỳ lúc nào mà ở đầu vào hay đầu ra của một doanh nghiệp có các
nguồn không sử dụng ngay khi nó sẵn sàng, tồn kho sẽ xuất hiện.
- Tùy từng loại hình doanh nghiệp, các dạng hàng tồn kho sẽ khác nhau và

nội dung hoạch định, kiểm soát hàng tồn kho cũng khác nhau.
- Đối với doanh nghiệp làm công tác dịch vụ, sản phẩm của họ là vô hình
như dịch vụ của các công ty tư vấn, các công ty giải trí… thì hàng tồn kho chủ yếu
là các dụng cụ, phụ tùng và phương tiện, vật chất – kỹ thuật dùng vào hoạt động của
họ
- Đối với lĩnh vực thương mại, doanh nghiệp mua hàng để bán kiếm lời hàng
tồn kho chủ yếu của họ là hàng mua về và hàng chuẩn bị đến tay người tiêu dùng.
Trong lĩnh vực này doanh nghiệp hầu như không có dự trữ là bán thành phẩm trên
dây chuyền như trong doanh nghiệp sản xuất
- Đối với lĩnh vực sản xuất chế tạo, sản phẩm của họ phái trải qua một quá
trình chế biến lâu dài để biến đầu vào là nguyên liệu thành phẩm làm ra cuối cùng.
Vì thế hàng tồn kho bao gồm hầu hết các loại, từ nguyên vật liệu đến bán thành
phẩm trên dây chuyền và bán thành phẩm cuối cùng trước khi đến tay người tiêu
dùng. ( theo trang web - trang bách khoa toàn thư mở).
1.2.2. Phân loại hàng tồn kho


8

Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba
loại:
- Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất
trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
- Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng
vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành
phẩm.
- Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất.
Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến
công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp.
Một số công ty cũng duy trì loại thứ tư của hàng tồn kho, được gọi là nguồn

vật tư, chẳng hạn như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu,
bóng đèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho quá trình
sản xuất.
1.2.3. Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho
Tại sao các công ty lại giữ hàng tồn kho trong khi chi phí lưu trữ khá đắt?
Có ba lý do chính của việc giữ hàng tồn kho:
- Giao dịch: Doanh nghiệp sẽ duy trì hàng tồn kho để tránh tắc nghẽn trong
quá trình sản suất và bán hàng. Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp
đảm bảo được việc sản xuất không bị gián đoạn do thiếu nguyên liệu thô. Mặt khác,
việc bán hàng cũng không bị ảnh hưởng do không có sẵn hàng hóa thành phẩm.
- Dự phòng: Việc giữ lại hàng tồn kho với mục đích này là một tấm đệm cho
những tình huống kinh doanh xấu nằm ngoài dự đoán. Sẽ có những bức phá bất ngờ
về nhu cầu thành phẩm vào một thời điểm nào đó. Tương tự, cũng sẽ có những sự
sụt giảm không lường trước trong cung ứng nguyên liệu ở một vài thời điểm. Ở cả
hai trường hợp này, một doanh nghiệp khôn ngoan sẽ chắc chắn muốn có vài tấm
đệm để đương đầu với những thay đổi khôn lường.


9

- Đầu cơ: Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có được những lợi thế khi giá
cả biến động. Giả sử nếu giá nguyên liệu thô tăng, doanh nghiệp sẽ muốn giữ nhiều
hàng tồn kho so với yêu cầu với giá thấp hơn.
1.2.4. Lợi ích và chi phí việc lưu trữ hàng tồn kho
Lưu trữ hàng tồn kho đem lại những lợi thế nhất định cho doanh nghiệp.
Những lợi thế quan trọng nhưng không hạn chế có thể kể đến như:
- Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh: Bằng việc lưu trữ hàng tồn kho,
một công ty có thể tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ khi không có sẵn nguồn cung
tại một thời điểm nào đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Giảm chi phí đặt hàng: Các chi phí đặt hàng gồm chi phí liên quan đến

đơn đặt hàng cá nhân như đánh máy, phê duyệt, gửi thư,… có thể được giảm rất
nhiều nếu công ty đặt những đơn hàng lớn hơn là vài đơn hàng nhỏ lẻ.
- Đạt được hiệu quả sản xuất: Việc lưu trữ đủ số lượng hàng tồn kho cũng
đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả. Nói cách khác, nguồn cung ứng đủ
hàng tồn kho sẽ ngăn ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu ở những thời điểm nhất định mà
có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất.
Tuy nhiên, việc lưu trữ hàng tồn kho không phải lúc nào cũng tốt. Có thể nói
rằng việc thu mua tràn lan chứa đựng nhiều rủi ro và việc gặp phải những rủi ro
không lường trước được sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp.Việc lưu trữ hàng tồn
kho quá nhiều, không có kế hoạch, sẽ chiếm những khoản chi phí nhất định. Do
vậy, rất cần thiết cho việc một công ty lập kế hoạch cụ thể về lưu trữ hàng tồn kho.
Chi phí lưu trữ hàng tồn kho được phân ra làm hai loại:
- Chi phí nguyên liệu: bao gồm các khoản phí liên quan đến đến việc đặt
hàng để thu mua nguyên liệu, các thành phần, tiền lương cho nhân viên quản trị
hành chính, chí phí thuê mặt bằng, cước phí, chuyển phát, hóa đơn, văn phòng
phẩm, v.v. Càng nhiều đơn hàng thì càng nhiều các chi phí liên quan và ngược lại.
- Chi phí thực hiện: bao gồm các khoản phí liên quan đến việc lưu trữ hoặc
vận chuyển hàng tồn kho cũng như chi phí bảo hiểm rủi ro trọn gói, chi phí thuê mặt
bằng, tiền lương cho nhân công, sự lãng phí, lỗi thời, sự hao mòn, mất trộm… Nó


10

cũng bao gồm các khoản phí cơ hội. Điều này có nghĩa: khoản tiền dành cho hàng
tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một
khoản nhất định. Do đó mà sự mất mát của việc thu lại cũng có thể được xem như
một chi phí cơ hội.
Những điểm trên nhằm nhấn mạnh cho tầm quan trọng của việc quản lý hàng
tồn kho, để quyết định số lượng hàng tồn kho tối ưu nhất cho công ty, doanh nghiệp
theo chu kì (Theo Logistics Viet Nam).

1.3. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho
- Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế
hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt
nhất các nguồn lực phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp (
theo trang web - trang bách khoa toàn thư mở)
- Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn kho
thông qua chuỗi giá trị từ việc xử lý trong sản xuất và phân phối ( theo trang web
www.saga.vn – trang thông tin tài chính)
1.3.2. Vai trò ý nghĩa của công tác quản trị hàng tồn kho
- Vai trò :
+ Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động
mạnh mẽ đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
+ Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành kiên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch
+ Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lý, có hiều
quả và tiết kiệm chi phí
+ Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản
xuất, kinh doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có
biện pháp khắc phục kịp thời
+ Đảm báo có đủ hàng hóa thành phẩm để cung ứng ra thị trường
- Ý nghĩa :


×