Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Luận văn thạc sỹ - Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Bắc Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.93 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH
------------

PHAN THỊ HUYỀN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS PHẠM
QUANG PHAN


NAM ĐỊNH - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn ““Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi Bắc Nam Định” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi dưới
sự hướng dẫn của GS-TS. Phạm Quang Phan - Khoa Kinh tế - Trường Đại học
Lương Thế Vinh.
Mọi số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và kết quả nghiên cứu của


luận văn chưa từng được công bố trước đó.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có vấn đề khiếu nại hoặc bị quy kết là
phô tô nguyên bản một công trình nghiên cứu của người khác.
Nam Định, ngày tháng năm 2017
Học viên

Phan Thị Huyền


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh tế : “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi Bắc Nam Định”. được hoàn thành trong thời gian học tập, nghiên cứu
tại trường Đại học Lương Thế Vinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của GS- TS Phạm Quang Phan đã
nhiệt tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi rất biết ơn Trường
Đại Học Lương Thế Vinh và các thầy cô giáo đã giảng dạy cho tôi trong chương
trình Cao học Quản trị kinh doanh. Tôi cảm ơn lãnh đạo các cơ quan liên quan,
các nhà chuyên môn, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và đóng góp ý
kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
Trong một thời gian không dài, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng trong
quá trình nghiên cứu, tổng hợp, phân tích đánh giá các số liệu và các nội dung liên
quan đến vấn đề nghiên cứu, song luận văn cũng không thể tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong được đón nhận sự góp ý của các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, các
nhà khoa học, và các đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày tháng năm 2017
Học viên

Phan Thị Huyền



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................4
Phan Thị Huyền.................................................................................................4
MỤC LỤC.........................................................................................................5
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................8
DANH MỤC BẢNG, HÌNH.............................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QỦA CHO VAY.................................................6
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...................................................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................6
1. 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............................6
1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ:.....................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................................................7
1.1.3. Vai trò của DNVVN...................................................................................................................9

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................................................14
1.2.1. Tín dụng ngân hàng.........................................................................14
1.2.2. Hiệu quả cho vay DNVVN của ngân hàng thương mại.................21
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM đối với
DNVVN..................................................................................................................28
1.3.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng thương mại.........................................................................29
1.3.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp.....................................................................................35
1.3.3. Các nhân tố khách quan khác................................................................................................36

CHƯƠNG 2.....................................................................................................41
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG.......................................................41



ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK....................41
CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH....................................................................42
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC NAM
ĐỊNH...............................................................................................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.......................42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.......................................................44

2.2.1. Quy định pháp lý về tín dụng đối với DNVVN...............................50
2.2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi
nhánh Bắc Nam Định............................................................................................61
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng cho DNVVN tại Agribank
Chi nhánh Bắc Nam Định.....................................................................................64

CHƯƠNG 3.....................................................................................................78
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG.......................................78
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH..............................................78
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN...........................................................................................................78
3.1.1.Quan điểm và định hướng của Đảng, Chính phủ về phát triển DNVVN...............................78
3.1.2. Định hướng đầu tư tín dụng của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định đối với DNVVN........79

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN
AGIBANK CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH.................................................80
3.2.1. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế cho vay..................................................................................80
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức tín dụng.....................................................................................82
3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng có chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp.....................85
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát thu nợ......................................................................85

3.2.5. Giải pháp tăng cường quản lý khoản vay..............................................................................87
3.2.6. Xây dựng mối quan hệ với cấp ủy, chính quyền địa phương và các đoàn thể trong hoạt
động cho vay....................................................................................................................................87


3.2.7. Mở rộng mạng lưới hoạt động,xây dựng hình ảnh của Agribank gần gũi hơn với công
chúng................................................................................................................................................88
3.2.8. Đầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin..................................................................90
3.3.1.Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Nam Định. .91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..........................91
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................................92
3.3.4. Kiến nghị đối với các DNVVN.................................................................................................94

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................95


BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18

Cụm từ viết tắt
DNVVN
NHNo&PTNT
CBCNV
CBTD
DN
NHTW
NH
NHTM
NQH
SXKD
TCTD
TG
TCKT

TSĐB
VDB
Agribank
NH

Nghĩa của cụm từ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng
Doanh nghiệp
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tiền gửi
Tổ chức kinh tế
Quyết định
Tài sản đảm bảo
Là ngân hàng chính sách
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................4
Phan Thị Huyền.................................................................................................4
MỤC LỤC.........................................................................................................5
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................8
DANH MỤC BẢNG, HÌNH.............................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QỦA CHO VAY.................................................6
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...................................................6

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................6
1. 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............................6
1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ:.....................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................................................7
1.1.3. Vai trò của DNVVN...................................................................................................................9

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................................................14
1.2.1. Tín dụng ngân hàng.........................................................................14
1.2.2. Hiệu quả cho vay DNVVN của ngân hàng thương mại.................21
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM đối với
DNVVN..................................................................................................................28
1.3.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng thương mại.........................................................................29
1.3.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp.....................................................................................35
1.3.3. Các nhân tố khách quan khác................................................................................................36

CHƯƠNG 2.....................................................................................................41


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG.......................................................41
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK....................41
CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH....................................................................42
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC NAM
ĐỊNH...............................................................................................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.......................42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.......................................................44

2.2.1. Quy định pháp lý về tín dụng đối với DNVVN...............................50
2.2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi
nhánh Bắc Nam Định............................................................................................61

2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng cho DNVVN tại Agribank
Chi nhánh Bắc Nam Định.....................................................................................64

CHƯƠNG 3.....................................................................................................78
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG.......................................78
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH..............................................78
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN...........................................................................................................78
3.1.1.Quan điểm và định hướng của Đảng, Chính phủ về phát triển DNVVN...............................78
3.1.2. Định hướng đầu tư tín dụng của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định đối với DNVVN........79

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN
AGIBANK CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH.................................................80
3.2.1. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế cho vay..................................................................................80
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức tín dụng.....................................................................................82
3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng có chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp.....................85
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát thu nợ......................................................................85
3.2.5. Giải pháp tăng cường quản lý khoản vay..............................................................................87


3.2.6. Xây dựng mối quan hệ với cấp ủy, chính quyền địa phương và các đoàn thể trong hoạt
động cho vay....................................................................................................................................87
3.2.7. Mở rộng mạng lưới hoạt động,xây dựng hình ảnh của Agribank gần gũi hơn với công
chúng................................................................................................................................................88
3.2.8. Đầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin..................................................................90
3.3.1.Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Nam Định. .91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..........................91
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................................92
3.3.4. Kiến nghị đối với các DNVVN.................................................................................................94


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................95
HÌNH


PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
DNVVN có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tất cả các
nước, chúng góp phần khai thác nguồn tiềm năng của nền kinh tế, giải quyết việc
làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do vai trò và vị trí quan trọng của các DNVVN,
nên các nước đều rất chú ý phát triển loại hình doanh nghiệp này, tạo động lực thúc
đẩy kinh tế phát triển.
Hệ thống ngân hàng ngày càng năng động và sáng tạo, cơ chế chính sách
cũng dần được hoàn thiện và đồng bộ. Trong các hoạt động của ngân hàng thương
mại thì hoạt động chủ yếu là vay để cho vay. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ
yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay
mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi
phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư.
Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại
càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trở nên vô cùng đa dạng ở hầu hết các
nước phát triển hàng đầu thế giới.
Ở nước ta, Đảng và Nhà nước từ lâu đã chú ý phát triển DNVVN và đã đề ra
nhiều cách thức và biện pháp thực hiện để thúc đẩy loại hình doanh nghiệp này phát
triển và thực tế cho thấy, các DNVVN ở Nam Định nói riêng và các DNVVN ở
nước ta nói chung những năm qua đã có sự phát triển khá mạnh, tác động tích cực
đối với chiến lược tăng trưởng kinh tế đất nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc
phát triển các DNVVN hiện vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, kỹ thuật lạc hậu, hiệu
quả thấp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này mà nguyên nhân chủ yếu
do thiếu vốn đầu tư. Một trong những nguồn vốn quan trọng tài trợ cho DNVVN ở
nước ta là vốn tín dụng ngân hàng.

Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng
thương mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những biến
chuyển của môi trường kinh tế. Chính vì vậy, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam đã xác định: “Mở rộng cho vay DNVVN gắn liền với với việc
1


nâng cao hiệu quả cho vay, coi hiệu quả cho vay là sự nghiệp sống còn ...”. Trong
điều kiện nước ta hiện nay, thì cho vay đóng vai trò cần để đáp ứng vốn cho các
doanh nghiệp, các hợp tác xã, các nhà đầu tư. Tuy nhiên so với nhu cầu vốn của các
nhà đầu tư thì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chưa tương xứng với tiềm năng.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả cho vay là vấn đề được các nhà quản lý ngân hàng
quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ hết sức quan trọng.
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định là một NHTM hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ với nguồn vốn của mình cũng đã đóng góp một phần không nhỏ
vào sự phát triển DNVVN trên địa bàn. Tuy nhiên, xét về thực chất thì tín dụng của
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định nói chung và các NHTM nói riêng đối với
DNVVN ở nước ta còn nhiều hạn chế, hiệu quả chưa cao, hiệu quả tín dụng kém,
nợ quá hạn lớn và có xu hướng ngày càng gia tăng đang là vấn đề bức xúc, là mối
quan tâm của các cấp lãnh đạo ngành ngân hàng. Để góp phần nâng cao hiệu quả tín
dụng của Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định ngày càng phát triển an toàn và bền
vững, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Bắc Nam Định”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Đề tài nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN đã được nhiều học giả ,
nhiều tổ chức nghiên cứu dưới giác độ, hướng nghiên cứu khác nhau như :
-Bài viết: “Những thành công trong quản lý hiệu quả tín dụng của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả ThS. Nguyễn
Hùng Tiến, đăng trên Tạp chí Thị trường - Tài chính - Tiền tệ số 11.6.2014. Trong
bài viết, tác giả đã tập trung phân tích những kết quả đã đạt được của Agribank

trong việc góp phần vào thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và mục tiêu phát triển của chính ngân hàng.
-Luận án tiến sĩ: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng
thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, của tác giả Trầm
Thị Xuân Hương (2004), Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả
đã xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực trạng
tín dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế; phân tích những tồn tại của
2


tín dụng do những nguyên nhân khách quan và chủ quan đã làm giảm khả năng
cạnh tranh của NHTM trong khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng
nhanh và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM.
-Luận án tiến sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hữu
Huấn (2005), Học Viện Ngân hàng. Tác giả đã làm rõ quan niệm hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM, nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM trên ba phương diện: khách hàng của NHTM; NHTM và kinh tế - xã hội và
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ở hai mặt định tính và định
lượng. Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam.
Bên cạnh đó, còn có rất nhiều tác giả khác cũng nghiên cứu về vấn đề hiệu
quả tín dụng NHTM với những đóng góp rất tích cực vào việc nâng cao hiệu quả tín
dụng của các NHTM mà công trình đã nghiên cứu. Tuy nhiên cho đến nay chưa có
công trình nào đi sâu nghiên cứu về “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh Bắc Nam Định”.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích:
- Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về DNVVN cũng như tín dụng ngân

hàng, luận văn sẽ đánh giá được thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Bắc Nam Định”.
- Đề xuất một số những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh Bắc Nam Định.
3.2. Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về DNVVN, tín dụng ngân hàng và
hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNVVN.
- Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNVVN của Agribank Chi
nhánh Bắc Nam Định.
- Đưa ra các giải pháp và quan điển nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
3


DNVVN tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hiệu quả tín dụng và nâng
cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại NHNo&PTNT Chi nhánh Bắc Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động tại Agribank Chi nhánh Bắc
Nam Định .
Về thời gian nghiên cứu đề tài xử dụng số liệu qua các năm 2014,nă m 2015,
năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
phương pháp thống kê phân tích, phương pháp so sánh và tổng hợp, diễn dịch và
qui nạp. Cụ thể: Trên cơ sở các kiến thức về tài chính, ngân hàng, dựa vào các chính
sách kinh tế vĩ mô và các chủ trương, quy định của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà
Nước đề ra nhằm ổn định và phát triển kinh tế trong từng thời kì của đất nước, luận
văn nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như thực tiễn của hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại. Từ thực tiễn hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Agribank
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định trong 3 năm từ năm2014 , năm 2015, năm

2016 bằng phương pháp thống kê cho ta các số liệu, xây dựng thành các biểu đồ. Từ
việc phân tích, so sánh, đánh giá một cách khoa học các số liệu đó luận văn rút ra
các kết luận và đề xuất các biện pháp tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối
với DNVVN tại Agribank chi nhánh Bắc Nam Định nói riêng và các ngân hàng
thương mại nói chung.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Về lý luận:
Luận văn đã góp phần làm rõ những lý thuyết về DNVVN, tín dụng ngân
hàng. Đồng thời trên cơ sở tổng kết thực tiễn luận văn góp phần hoàn thiện có bổ
sung, điều chỉnh cơ sở lý luận đối với việc nâng cao hiệu quả tín dụng của Agribank
Việt Nam đối với DNVVN.
6.2. Về thực tiễn:
4


Từ các quan điểm, lý luận và thực tiễn của các DNVVN trong nền kinh tế thị
trường, từ đó tìm biện pháp
- Phân tích đánh giá về hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Chi
nhánh Bắc Nam Định.
- Đề ra một số giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
DNVVN tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Chi
nhánh Bắc Nam Định
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN tại
Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QỦA CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) hay SME (Small and Medium
enterprises) nói chung là những doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dưới
một mức giới hạn nào đó.
Ở các nước thuộc cộng đồng Châu Âu truyền thống có cách định nghĩa về
DNVVN của riêng họ, ví dụ ở Đức, DNVVN được định nghĩa là những doanh
nghiệp có số lao động dưới 500 người, trong khi đó ở Bỉ là 100 người. Nhưng cho
đến nay EU bắt đầu có khái niệm về DNVVN chuẩn hóa hơn. Những doanh nghiệp
có dưới 50 lao động thì được gọi là doanh nghiệp nhỏ và những doanh nghiệp có
dưới 250 lao động được gọi là doanh nghiệp vừa. Ngược lại, ở Mỹ, doanh nghiệp
nhỏ được định nghĩa là những doanh nghiệp có dưới 100 lao động và doanh nghiệp
vừa là những doanh nghiệp có số lao động dưới 500 người.
Ở Việt Nam theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 30/6/2015 của Chính
phủ, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên), cụ thể như sau:

6



Bảng 1. 1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô
Quy mô

Doanh
nghiệp siêu
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Khu vực
Số lao Tổng nguồn
Tổng nguồn
Số lao động
Số lao động
động
vốn
vốn
từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
I. Nông, lâm nghiệp 10 người 20 tỷ đồng
người đến đồng đến 100 người đến
và thủy sản
trở xuống trở xuống
200 người
tỷ đồng
300 người
từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
II. Công nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng
người đến đồng đến 100 người đến
xây dựng
trở xuống trở xuống
200 người

tỷ đồng
300 người
từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng
người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến
dịch vụ
trở xuống trở xuống
người
đồng
100 người
(Trích Điều 3 nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009).
Căn cứ theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 30/6/2015 của Chính phủ thì
để phân biệt doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa có thể
dựa trên hai tiêu chí cơ bản là số lao động và tổng nguồn vốn: (i) Vốn Điều lệ không
quá 20 tỷ VND; (ii) Số lao động không quá 300 người.
Bảng 1.2: Tham khảo về tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước
Tên nước

Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Sản xuất : dưới 100 LĐ
ÚC
- Phi sản xuất: dưới 20 LĐ
- Doanh nghiệp nhỏ: dưới 100 LĐ
MỸ
- Doanh nghiệp vừa: 101-499 LĐ
- Sản xuất:dưới 300 LĐ hoặc dưới 100 triệu Yên
NHẬT
- Bán lẻ, dịch vụ: dưới 50 LĐ hoặc dưới 10 triệu Yên
CHLB ĐỨC
- Dưới 500 LĐ

- Công nghiệp, xây dựng: vốn góp dưới 40 triệu NT$, dưới 300 LĐ
- Khai khoáng: vốn góp dưới 40 triệu NT$, dưới 500 LĐ
ĐÀI LOAN
- Thương mại, vận tải và dịch vụ khác: dưới 40 triệu NT$ doanh thu,
dưới 50 LĐ
(Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu sưu tầm được qua các trang web trên mạng)
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bên cạnh những đặc điểm của Doanh nghiệp nói chung như hoạt động sản
7


xuất kinh doanh hay dịch vụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận, các DNVVN cũng có
những đặc điểm riêng.
DNVVN có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn nhu cầu có hạn
trong những thị trường chuyên môn hoá, khuynh hướng sử dụng nhiều lao động với
trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt là rất linh hoạt, có khả năng
nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và thay đổi của thị trường. DNVVN có thể
bước vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp lớn (do
quy mô doanh nghiệp nhỏ), sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa xôi nhất, những
khoảng trống vừa và nhỏ trên thị trường mà các doanh nghiệp lớn không đáp ứng vì
mối quan tâm của họ đặt ở các thị trường có khối lượng lớn. DNVVN là loại hình
sản xuất có địa điểm sản xuất phân tán, tổ chức bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ nên nó có
nhiều điểm mạnh:
- Dễ dàng khởi sự, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén với thay
đổi của thị trường.
Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế, mặt bằng không lớn, các điều
kiện sản xuất đơn giản là đó có thể bắt đầu hoạt động. Vòng quay sản phẩm nhanh
nên có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay bạn bè, người thân dễ dàng. Bộ máy tổ chức
gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính chất linh hoạt cũng
như quy mô nhỏ của nó, doanh nghiệp có thể dễ dàng phát hiện thay đổi nhu cầu

của thị trường, nhanh chóng chuyển đổi hướng kinh doanh, phát huy tính năng động
sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ
tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế.
- Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao.
Đó là bởi vì các doanh nghiệp loại này có mức vốn đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao
động nên có khả năng mạo hiểm sẵn sàng mạo hiểm. Trong trường hợp thất bại thì
cũng không bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn, có thể làm lại từ đầu
được. Bên cạnh đó các doanh nghiệp nhỏ và vừa có động cơ để đi vào các lĩnh vực
mới này: do tính chất nhỏ bé về quy mô nên khó cạnh tranh với các doanh nghiệp
lớn trong sản xuất dây chuyền hàng loạt. Họ phải dựa vào lợi nhuận thu được từ các
cuộc kinh doanh mạo hiểm.
8


- Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả với
chi phí cố định thấp.
Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sản cố định
cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho phép. Đồng thời
doanh nghiệp tận dụng được lao động dồi dào để thay thế vốn. Với chiến lược phát
triển, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực của mình, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa có thể đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao, cũng như có thể sản xuất
được hàng hoá có hiệu quả tốt và có sức cạnh tranh trên thị trường ngay cả khi điều
kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hạn chế.
- Không có hoặc ít có xung đột giữa người thuê lao động với người lao động.
Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa tất nhiên là không lớn lắm. Số lượng lao
động trong một doanh nghiệp không nhiều, sự phân công lao động trong xí nghiệp
chưa quá mức rõ rệt. Mối quan hệ giữa người thuê lao động và người lao động khá
gắn bó. Nếu xảy ra xung đột, mâu thuẫn thì dễ dàn xếp.
1.1.3. Vai trò của DNVVN
1.1.3.1. Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Vai trò của ngân hàng thương mại là hoạt động cung ứng vốn đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Để có thể tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, điều đầu tiên các chủ doanh nghiệp phải quan tâm, đó là
vốn. Nếu không có vốn thì DN sẽ bị mất cơ hội đầu tư, mất đi lợi nhuận mà lẽ ra có
thể thu được.
Trong kinh doanh nhiều trường hợp rủi ro có thể xảy ra đối với thị trường tài
chính, như sự không ăn khớp nhịp giữa cung ứng vốn và cầu vốn trên thị trường, rủi
ro đạo đức, rủi ro làm mất khả năng thanh toán …đã làm ảnh hưởng tới tính liên tục
của thị trường tài chính. Ngân hàng thương mại với tư cách là chủ thể khắc phục
được những nhược điểm trên. Ngân hàng thương mại đứng ra khơi thông nguồn
vốn nhàn rỗi của mọi tổ chức cá nhân, mọi thành phần kinh tế hình thành nên quỹ
cho vay và sử dụng chúng để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Là một kênh
phân phối vốn có hiệu quả, ngân hàng thương mại đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có khả năng mở rộng SXKD, cải tiến quy trình công nghệ, từ đó nâng cao
9


năng suất lao động để có thể đứng vững trước sự canh tranh ngày càng khốc liệt
của thị trường.
Với khả năng cung cấp vốn, ngân hàng thương mại đã trở thành một trong
những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
1.1.3.2. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh
nghiệp với thị trường
Để có thể tiếp cận thị trường đầu ra và tìm kiểm lợi nhuận, các doanh nghiệp
cần phải quan tâm tới thị trường đầu vào của mình mà yếu tố đầu vào quan trọng
nhất là vốn, đây luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh vì nó đặt
nền tảng đầu tiên cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không
chỉ trông chờ vào vốn tự có mà phái biết khai thác các nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động của mình. Nguồn vốn cho vay của NHTM sẽ giúp cho doanh nghiệp giải
quyết những khó khăn về vốn.

Như vậy, ngân hàng thương mại chính là cấu nối đưa doanh nghiệp đến với
thị trường, giúp doanh nghiệp tìm kiếm được đầu vào, bôi trơn hoạt động SXKD
làm cho nó phát huy hiệu quả một cách tốt nhất trên thị trường, giúp doanh nghiệp
và thị trường gần nhau hơn về không gian và thời gian.
1.1.3.3. Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
Nếu ngân hàng trung ương có nhiệm vụ xây dựng và thực thi chính sách
tiền tệ thông qua các công cụ như: Thị trường mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất... thì
ngân hàng thương mại một mặt chịu sự tác động trực tiếp của các công cụ này
mặt khác còn tham gia gián tiếp điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua mối quan
hệ với các tổ chức kinh tế, cá nhân về hoạt động tài chính tín dụng. Như vậy,
thông qua hoạt động của NHTM với các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế,
mọi thông tin có liên quan đến việc hoạch định chính sách tiền tệ sẽ được phản
hồi lại NHTW, giúp NHTW có thể hoạch định được các chính sách kinh tế vĩ mô
phù hợp trong từng thời kỳ để đảm bảo thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát
triển ổn định.
1.1.3.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền
10


tài chính quốc tế
Trên thế giới, trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia độc lập thường xuyên
tiến hành mối quan hệ đa dạng và phức tạp trên nhiều lĩnh vực: kinh tế chính trị, xã
hội, ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật…. trong đó quan hệ kinh tế thường
chiếm một vị trí quan trọng. Áp lực cạnh tranh buộc mỗi nền kinh tế của mỗi quốc
gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt mà quan trọng nhất
là tài chính.
Vì vậy, thông qua hoạt động của hệ thống NHTM với hàng loạt các nghiệp
vụ không ngừng được hoàn thiện và phát triển: thanh toán quốc tế, kinh doanh
ngoại hối, ủy thác đầu tư….. Hệ thống NHTM đã điều tiết tình hình tài chính trong

nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế, đưa nền tài chính trong
nước gắn với nền tài chính quốc tế.
- Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp
Các cơ sở doanh nghiệp nhỏ và vừa rất thích hợp với các phương pháp tiết
kiệm vốn và do đó chúng được công nhận là phương tiện giải quyết thất nghiệp hiệu
quả nhất
Thứ nhất, do đặc tính phân bố rải rác của chúng. Các doanh nghiệp loại này
thường phân tán nên chúng có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và
nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là với các vùng sâu, vùng xa, vùng chưa phát
triển kinh tế, với các đối tượng lao động có trình độ tay nghề thấp. Nhờ vậy chúng
vừa giải quyết thất nghiệp vừa góp phần giảm số người chuyển về thành phố tìm
việc làm.
Thứ hai, do tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với các thay đổi của thị
trường của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong trường hợp có biến động xảy ra,
các doanh nghiệp lớn sẽ đối phó khá chậm chạp, không phải vì cấp quản lý bất tài
mà bởi vì doanh nghiệp lớn thì khó xoay trở nhanh. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn
trong hoạt động, sau đó sẽ phải sa thải bớt lao động để cắt giảm chi phí đến mức có
thể tồn tại và phát triển được trong điều kiện cung lớn hơn cầu. Trong khi đó do khả
năng linh hoạt, có thể thích ứng nhanh với thay đổi của thị trường, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa vẫn có thể tồn tại được mà không phải sử dụng đến biện pháp cắt
11


giảm lao động.
Bảng 1. 3:Tỷ trọng thu hút lao động và tạo ra giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước Châu Á
Tên nước
Thu hút lao động(%)
Giá trị gia tăng(%)
Singapore

35.2
26.6
Malaysia
47.8
36.4
Hàn Quốc
37.2
21.1
Nhật Bản
55.2
38.8
(Albert Bery (1996)các hoạt động kinh doanh vừa và nhỏ dưới tác động của
tự do hóa thương mại và tỷ giá : Kinh nghiệm của Canada và Mỹ Latinh)
- Cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hoá đáng kể về cả hiệu quả, số
lượng và chủng loại
Các công ty, doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút một lượng lớn lao động và tài
nguyên của xã hội để sản xuất ra hàng hoá. Để có thêm sức cạnh tranh trực tiếp với
các công ty và tập đoàn lớn, hàng hoá của họ nói chung thiên về sự đa dạng về hiệu
quả và chủng loại, tạo cho người tiêu dùng có nhiều cơ hội được lựa chọn. Bên cạnh
đó họ cũng tiến vào nhiều thị trường nhỏ mà các công ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ
đó quá nhỏ.
- Gieo mầm cho các tài năng quản trị kinh doanh
Một số những người có tài trong quản trị kinh doanh không muốn làm việc
trong các công ty lớn mà muốn mở công ty riêng để tiện đường vùng vẫy. Các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa rất thích hợp đối với họ trong việc thử sức của
mình. Bên cạnh đó các công ty tư nhân lớn nói chung đều xuất phát từ các công ty
nhỏ đi lên. Tập đoàn Microsoft của tỷ phú Bill Gates cũng do ông ta xây dựng dần
lên. Ông ta vào lúc 20 tuổi vẫn cũng là một người chưa có nhiều tài sản, bỏ học đại
học để mở doanh nghiệp riêng của mình. Chưa đầy 30 năm sau đó trở thành người
giàu nhất thế giới, là một điển hình của người làm giàu dựa vào năng lực của mình.

Các công ty nhỏ là cũng là nơi huấn luyện nguồn nhân lực cho các công ty
lớn. Các nhân viên sẽ học được những kỹ năng ban đầu về quản lý rất cần thiết,
được công ty lớn đánh giá cao như là: Điều hành kinh doanh, Kiểm soát và quản lý
nhân viên, Quản lý thời gian, Quan hệ với khách hàng, Bán hàng và tiếp thị, Xúc

12


tiến sản phẩm và dịch vụ,…
Đây là các kỹ năng cần thiết cho công việc ở các công ty lớn và việc đào tạo
chúng cho người lao động cần thời gian. Các doanh nghiệp nhỏ sẽ thực hiện “hộ”
khâu này. Nhân viên công ty nhỏ sau một thời gian có được kinh nghiệm rồi sẽ
được các công ty lớn thu nhận.
- Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho dân địa phương
Nhìn chung các doanh nghiệp nhỏ và vừa được mở ra ở địa phương nào đều
có công nhân và chủ doanh nghiệp là người ở địa phương đó. Khi các doanh
nghiệp loại đó được mở ra thì người dân lao động ở địa phương có công ăn việc
làm, có nguồn thu nhập. Kết quả là quỹ tiền tiết kiệm và đầu tư của địa phương đó
được bổ sung.
- Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các công ty lớn và các tập đoàn không có được tính năng động của các đơn
vị kinh tế nhỏ hơn chúng vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá
lớn. Quy luật của vật lý là khối lượng một vật càng lớn thì quán tính của nó càng
lớn. Cũng vậy, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, thiếu khả
năng phản ứng nhanh, nói cách khác là sức ì càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ
quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở
nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường.
Ngược lại, một nền kinh tế có một tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ
trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ
được nâng cao.

- Phát huy và tận dụng các nguồn lực địa phương, góp phần tăng trưởng
kinh tế
Một nền kinh tế bao giờ cũng có “vùng biên giới”, “vùng sâu”, “vùng xa”.
Đó là các khu vực địa lý hoặc các thị trường có quy mô nhỏ, kém phát triển, hoặc là
xa tuyến giao thông, thiếu tài nguyên... Các công ty lớn thường bỏ qua các khu vực
đó vì cho rằng nguồn lợi thu được từ đó không lớn bằng nguồn lợi thu được từ nơi
khác với cùng một chi phí bỏ ra, nói cách khác là chi phí cơ hội của vùng đó cao.
Nếu một nền kinh tế chỉ có các doanh nghiệp lớn thì điều này sẽ dẫn đến một sự
13


phát triển không đều giữa các vùng, không tận dụng hết tài nguyên và giảm hiệu
quả hoạt động của nền kinh tế cũng như gây ra các thiệt hại tiềm tàng cho nền kinh
tế. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì chi phí cơ hội của các vùng
này là chấp nhận được, xứng đáng với nguồn lợi thu lại. Vì vậy họ sẵn sàng hoạt
động ở đây nếu có các chính sách ưu đãi thích hợp của chính quyền địa phương.
- Giữ gìn và phát huy các ngành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc
Trong quá trình hiện đại hoá, công nghiệp hoá, các ngành nghề truyền thống
đang đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt, giữa chế tạo sản phẩm thủ công với sản
xuất dây chuyền hàng loạt. Loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể nói là rất
thích hợp cho sản xuất thủ công. Các ngành nghề truyền thống có thể dựa vào đó để
sản xuất, kinh doanh, quảng cáo. Bên cạnh đó công nghệ tiên tiến cũng sẽ dần tiếp
cận vào các ngành nghề này. Và đó cũng là một điều cần phải xảy ra trong thời đại
công nghiệp.
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất
hàng hóa. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hóa và là

động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển lên những giai đoạn
cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, đã có nhiều khái
niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng
theo khái niệm cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thỏa thuận.”
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hóa,
14


×