Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Luận văn thạc sỹ: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.16 KB, 110 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân

NGUYễN THị HảI
NÂNG CAO HIệU QUả CHO VAY VớI DOANH NGHIệP NHỏ Và VừA
TạI NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN ĐầU TƯ Và
PHáT TRIểN VIệT NAM - CHI NHáNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: KINH Tế TàI CHíNH - NGÂN HàNG
ngời hớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYễN VĂN NAM
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN THỊ HẢI
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Hiệu quả cho vay được đo bằng kết quả đạt được trên chi phí bỏ ra vậy những
chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNNVV của NHTM iii
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNNVV có thể chia làm 2 loại
như sau: iii
Để xem xét một cách toàn diện nhất hiệu quả cho vay DNNVV ta cũng cần
xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay DNNVV iv
Về nhân tố chủ quan iv
Chương 2 của luận văn tác giả tập trung làm rõ thực trạng hiệu quả cho vay
DNNVV tại BIDV Thăng Long iv
Từ những đánh giá về thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại BIDV Thăng
Long, dựa vào định hướng trong hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng
Long luận văn đã đưa ra những giải pháp và những kiến nghị giúp cho hoạt


động cho vay DNNVV của BIDV Thăng Long ngày càng có hiệu quả hơn như
sau: vii
Tăng cường công tác Maketing, kênh tiếp cận với DNNVV vii
Hoàn thiện chính sách quản lí rủi ro, hệ thống xếp hạng tín dụng: xây dựng tỷ
trọng cấp tín dụng có đảm bảo hay không có đảm bảo bằng tài sản; Tỷ trọng
cấp tín dụng theo các hình thức cho vay, bảo lãnh… Tỷ trọng cấp tín dụng cho
một số ngành lớn. Đối với Hệ thống thông tin, xếp hạng và chấm điểm khách
hàng: Ngân hàng cần xúc tiến làm việc với các ngân hàng nước ngoài có kinh
nghiệm trong hoạt động cho vay DNNVV, có hệ thống chấm điểm khách hàng
đã hoàn thiện nhằm học tập kinh nghiệm trong việc xây dựng một hệ thống
chấm điểm khách hàng tiên tiến; Chất lượng thông tin cần được cải tiến vii
Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh vii
Nâng cao chất lượng cán bộ: trang bị lại các kiến thức cơ bản cho cán bộ, giúp
và tạo điều kiện cho họ tự học để có đủ trình độ phù hợp với cương vị sẽ đảm
nhiệm theo hai hình thức đào tạo tập trung và đào tạo theo định hướng vii
Về kiến nghị: viii
Kiến nghị với nhà nước, chính phủ viii
Tạo chính sách, môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, công khai cho họ
hoạt động như: viii
Kiến nghị Ủy ban nhân thành phố Hà Nội viii
Kiến nghị với BIDV ix
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại và doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.2. Khái quát về ngân hàng thương mại 9
1.1.3.Khái quát về hoạt động cho vay DNNVV của NHTM 12
1.2.Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại 14

1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay 14
1.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối DNNVV 15
1.2.3.Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay DNNVV 22
CHƯƠNG 2
HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
4
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG
2.1 Sự hình thành và phát triển của BIDV Thăng Long 27
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của BIDV 27
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Thăng Long 29
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long 34
2.2.1 Hoạt động huy động vốn 34
2.2.2 Hoạt động tín dụng 37
2.2.3 Tình hình các hoạt động khác 40
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long 40
2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại BIDV Thăng Long 41
2.3.1 Thực trạng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Thăng Long 41
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vayDNNVV tại BIDV Thăng Long 54
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
BIDV THĂNG LONG
3.1. Định hướng phát triển của BIDV Thăng Long tới năm 2020 61
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV tới năm 2020 61
3.1.2. Định hướng phát triển chung của BIDV Thăng Long tới năm 2020 61
3.1.3. Định hướng cho vay DNNVV của BIDV Thăng Long tới năm 2020 63
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại BIDV Thăng Long 66
3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển
của DNNVV, ban hành chính sách cho vay cụ thể đối với DNNVV 66
3.2.2. Tăng cường công tác Maketing, kênh tiếp cận với DNNVV 69

3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi
nhánh 69
5
3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ 70
3.2.5. BIDV cần tiếp tục đổi mới cơ chế cho vay nâng cao tỷ trọng cho vay
trung dài hạn đối với DNNVV 71
3.2.6. Nhà nước cần hỗ trợ các DNNVV cần nỗ lực đổi mới và hoàn thiện cho
phù hợp với sự phát triển 72
3.3. Một số kiến nghị 73
3.3.1. Kiến nghị với nhà nước, chính phủ 73
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước 80
3.3.3. Kiến nghị Ủy ban nhân thành phố Hà Nội 80
3.3.4. Kiến nghị với BIDV 82
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Thăng Long : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thăng Long
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh
NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước
QHKH : Quan hệ khách hàng
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TSĐB : Tài sản đảm bảo

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
BẢNG:

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Hiệu quả cho vay được đo bằng kết quả đạt được trên chi phí bỏ ra vậy những
chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNNVV của NHTM iii
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNNVV có thể chia làm 2 loại
như sau: iii
Nhóm chỉ tiêu định tính:
Chỉ tiêu định lượng iii
Để xem xét một cách toàn diện nhất hiệu quả cho vay DNNVV ta cũng cần
xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay DNNVV iv
Về nhân tố chủ quan iv
Chương 2 của luận văn tác giả tập trung làm rõ thực trạng hiệu quả cho vay
DNNVV tại BIDV Thăng Long iv
Qua phân tích thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng Long, cho thấy hoạt
động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng Long đã đạt được một số kết quả
như:
Từ những đánh giá về thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại BIDV Thăng
Long, dựa vào định hướng trong hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng
Long luận văn đã đưa ra những giải pháp và những kiến nghị giúp cho hoạt
động cho vay DNNVV của BIDV Thăng Long ngày càng có hiệu quả hơn như
sau: vii
Tăng cường công tác Maketing, kênh tiếp cận với DNNVV vii
Hoàn thiện chính sách quản lí rủi ro, hệ thống xếp hạng tín dụng: xây dựng tỷ
trọng cấp tín dụng có đảm bảo hay không có đảm bảo bằng tài sản; Tỷ trọng
cấp tín dụng theo các hình thức cho vay, bảo lãnh… Tỷ trọng cấp tín dụng cho
một số ngành lớn. Đối với Hệ thống thông tin, xếp hạng và chấm điểm khách

hàng: Ngân hàng cần xúc tiến làm việc với các ngân hàng nước ngoài có kinh
nghiệm trong hoạt động cho vay DNNVV, có hệ thống chấm điểm khách hàng
đã hoàn thiện nhằm học tập kinh nghiệm trong việc xây dựng một hệ thống
chấm điểm khách hàng tiên tiến; Chất lượng thông tin cần được cải tiến vii
Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh vii
Nâng cao chất lượng cán bộ: trang bị lại các kiến thức cơ bản cho cán bộ, giúp
và tạo điều kiện cho họ tự học để có đủ trình độ phù hợp với cương vị sẽ đảm
nhiệm theo hai hình thức đào tạo tập trung và đào tạo theo định hướng vii
Về kiến nghị: viii
Kiến nghị với nhà nước, chính phủ viii
Tạo chính sách, môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, công khai cho họ
hoạt động như: viii
Thiết lập khung pháp lí cho DNNVV
Kiến nghị Ủy ban nhân thành phố Hà Nội viii
Kiến nghị với BIDV ix
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại và doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 4
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2. Khái quát về ngân hàng thương mại 9
1.1.2.1. Khái niệm NHTM
1.1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
1.1.3.Khái quát về hoạt động cho vay DNNVV của NHTM 12
1.1.3.1. Khái niệm cho vay đối với DNNVV của NHTM
9
1.1.3.2. Các hình thức cho vay đối với DNNVV của NHTM

1.2.Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại 14
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay 14
1.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối DNNVV 15
1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính
1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng
1.2.3.Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay DNNVV 22
1.3.3.1 Nhân tố chủ quan
1.3.3.2 Nhân tố mang tính khách quan
CHƯƠNG 2
HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG
2.1 Sự hình thành và phát triển của BIDV Thăng Long 27
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của BIDV 27
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Thăng Long 29
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long 34
2.2.1 Hoạt động huy động vốn 34
2.2.2 Hoạt động tín dụng 37
2.2.3 Tình hình các hoạt động khác 40
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long 40
2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại BIDV Thăng Long 41
2.3.1 Thực trạng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Thăng Long 41
2.3.1.1 Việc thực hiện các quy định về cho vay DNNVV của BIDV Thăng Long
SƠ ĐỒ 2.2: QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG TẠI BIDV THĂNG LONG.43
2.3.1.2 Tình hình hoạt động cho vay đối với DNNVV của BIDV Thăng Long
BẢNG 2.4 :DƯ NỢ DNNVV TRONG TỔNG DƯ NỢ 45
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 45
10
BIỂU ĐỒ 2.3: TỶ LỆ DƯ NỢ CHO VAY DNNVV/TỔNG DƯ NỢ 46
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 46

BẢNG 2.5: DƯ NỢ DNNVV THEO KÌ HẠN TẠI BIDV THĂNG LONG
TỪ 2011-2013 47
BIỂU ĐỒ 2.4: DƯ NỢ DNNVV THEO KÌ HẠN 47
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 48
BẢNG 2.6: DƯ NỢ DNNVV THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 48
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 48
BIỂU ĐỒ 2.5: DƯ NỢ DNNVV THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 49
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 49
BẢNG 2.7: CHO VAY THU NỢ ĐỐI VỚI DNNVV 50
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 50
BẢNG 2.8: NỢ QUÁ HẠN CHO VAY DNNVV 51
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 51
BIỂU ĐỒ 2.6: TỶ LỆ NỢ XẤU CHO VAY DNNVV 52
TẠI BIDV THĂNG LONG TỪ 2011-2013 52
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vayDNNVV tại BIDV Thăng Long 54
2.3.2.1. Những kết quả đã đạt được
2.3.2.2. Tồn tại: 55
2.3.2.3. Nguyên nhân của tồn tại
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
BIDV THĂNG LONG
3.1. Định hướng phát triển của BIDV Thăng Long tới năm 2020 61
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV tới năm 2020 61
3.1.2. Định hướng phát triển chung của BIDV Thăng Long tới năm 2020 61
3.1.3. Định hướng cho vay DNNVV của BIDV Thăng Long tới năm 2020 63
3.1.3.1. Chính sách tín dụng
3.1.3.2. Định hướng chiến lược thị trường mục tiêu
11
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại BIDV Thăng Long 66
3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển

của DNNVV, ban hành chính sách cho vay cụ thể đối với DNNVV 66
3.2.2. Tăng cường công tác Maketing, kênh tiếp cận với DNNVV 69
3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi
nhánh 69
3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ 70
3.2.5. BIDV cần tiếp tục đổi mới cơ chế cho vay nâng cao tỷ trọng cho vay
trung dài hạn đối với DNNVV 71
3.2.6. Nhà nước cần hỗ trợ các DNNVV cần nỗ lực đổi mới và hoàn thiện cho
phù hợp với sự phát triển 72
3.3. Một số kiến nghị 73
3.3.1. Kiến nghị với nhà nước, chính phủ 73
3.3.1.1. Thiết lâp khung pháp lí cho DNNVV
3.3.1.2. Thực hiện chính sách hỗ trợ DNNVV
3.3.1.3. Xây dựng các trung tâm tư vấn hỗ trợ DNNVV
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước 80
3.3.3. Kiến nghị Ủy ban nhân thành phố Hà Nội 80
3.3.4. Kiến nghị với BIDV 82
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
12
Trờng đại học kinh tế quốc dân

NGUYễN THị HảI
NÂNG CAO HIệU QUả CHO VAY VớI DOANH NGHIệP NHỏ Và VừA
TạI NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN ĐầU TƯ Và
PHáT TRIểN VIệT NAM - CHI NHáNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: KINH Tế TàI CHíNH - NGÂN HàNG
Hà Nội - 2014
Lời mở đầu
DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo việc làm

và thu nhập, giúp cải thiện mức sống của người dân, góp phần quan trọng vào công
cuộc xóa đói giảm nghèo. Hiện nay, theo số liệu của tổng cục tống kê, số lượng
DNVVN ở Việt Nam lên tới gần 500.000 doanh nghiệp, chiếm 97% tổng số doanh
nghiệp trên toàn quốc và đóng góp 40% GDP.
Trong giai đoạn hội nhập sâu rộng và phát triển kinh tế toàn cầu DNNVV
gặp không ít những thách thức lớn. Trong đó, vấn đề quan trọng nhất, có tính chất
sống còn đối với DNNVV hiện nay chính là nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính cung cấp vốn
hiệu quả cho DNNVV. Mặt khác, trong các NHTM, cho vay là một hoạt động quan
trọng nhất, nó là nhân tố chính mang lại lợi nhuận hay thua lỗ cho các NHTM.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên và dựa vào kết quả của việc đi sâu tìm hiểu
thực trạng hiệu quả cho vay của BIDV Thăng Long với các DNNVV trong thời
gian qua, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
Về mục tiêu nghiên cứu:
- Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Thứ hai, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long; đánh giá những kết
quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của nó.
- Thứ ba, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
của ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thăng Long.
Luận văn gồm có 3 chương với các nội dung chính như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thương mại
i
Chương 1 tập chung làm rõ lý thuyết chung về khái niệm doanh nghiệp nhỏ và
vừa và các đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, về hoạt động cho vay của ngân

hàng thương mại đối với DNNVV, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
của NHTM đối với DNNVV và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả đó.
Theo đó, DNNVV có những đặc điểm như: DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít,
thu hồi vốn nhanh; DNNVV tồn tại ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế;
DNNVV có tính linh hoạt và thích ứng cao; Năng lực tài chính thấp; Năng lực quản
lý, điều hành của chủ DNNVV thấp; Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn
hạn chế
Hoạt động cho vay đối với DNNVV là một trong những hoạt động quan trọng
trong NHTM, đóng góp một phần thu nhập đáng kể cho NHTM, và xét theo thời
gian có thể chia các khoản cho vay của NHTM với DNNVV thành hai loại:
•Cho vay ngắn hạn.
+ Cho vay theo món
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
•Cho vay trung và dài hạn.
+ Cho vay mua sắm máy móc thiết bị.
+ Cho vay đầu tư dự án.
Cho vay đối với DNNVV ngày càng trở nên quan trọng đối với NHTM và làm
thế nào để nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV là một bài toán đối với các NHTM.
Vậy hiệu quả cho vay là gì?
Có nhiều khái niệm nhưng ta có thể đúc rút được 2 vấn đề sau: Thứ nhất,
hiệu quả được đo bằng kết quả đạt được trên chi phí bỏ ra. Thứ hai, nó phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định.
Như vậy, ta có thể hiểu: “Hiệu quả cho vay DNNVV của NHTM là kết quả
đạt được khi cho vay DNNVV (được đo bằng một số chỉ tiêu như doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, lãi từ hoạt động cho vay DNNVV …) tính trên chi phí bỏ ra
khi cho vay (chí về thời gian, tiền bạc…); đó chính là tính sinh lời và an toàn khi
cho vay đối với DNNVV”
ii
Hiệu quả cho vay được đo bằng kết quả đạt được trên chi phí bỏ ra vậy những
chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNNVV của NHTM.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với DNNVV có thể chia làm 2
loại như sau:
 Nhóm chỉ tiêu định tính:
•Sự hài lòng của khách hàng: Mục tiêu cuối cùng của NHTM luôn là lợi
nhuận và khách hàng chính là người mang lại lợi nhuận đó cho Ngân hàng. Do đó,
có thể đo lường hiệu quả cho vay đối với DNNVV bằng sự hài lòng của khách
hàng.
•Việc tuân thủ quy trình tín dụng và chính sách khách hàng: Một quy trình tín
dụng chặt chẽ sẽ đảm bảo việc vốn vay được sử dụng một cách có hiệu quả, đúng
mục đích mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và lãi vay cho ngân hàng. Đảm bảo
tính an toàn, hiệu quả và sinh lời mà Ngân hàng mong đợi. Nó cho thấy hiệu quả
của hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM.
 Chỉ tiêu định lượng
•Nhóm chỉ tiêu về quy mô tín dụng bao gồm:
* Doanh số cho vay DNNVV : Doanh số cho vay DNNVV phản ánh quy mô
tuyệt đối, cho biết xu hướng là mở rộng hay thu hẹp tín dụng đối với các doanh
nghiệp này.
* Tổng dư nợ DNNVV: Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân
hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả năng mở rộng… Tuy nhiên, khi xét
chỉ tiêu này, chúng ta phải xem xét trong cả một quá trình trên cơ sở phân tích các
yếu tố tác động bên ngoài để chỉ số này phản ánh đúng nhất.
* Doanh số thu nợ DNNVV: Doanh số thu nợ phụ thuộc vào kỳ hạn trả nợ.
Nhìn chung, doanh số này cao sẽ phản ánh chất lượng tín dụng tốt.
•Nhóm chỉ tiêu về chất lượng tín dụng
* Tỷ lệ Nợ quá hạn; Tỷ lệ Nợ xấu; Tỷ lệ Nợ khó đòi; Tỷ lệ từng nhóm nợ
xấu /nợ xấu. Những chỉ tiêu này đo lường chất lượng từng khoản vay. Các tỷ lệ này
càng thấp càng tốt.
iii
* Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/tổng dư nợ: Tỷ lệ này càng cao thì ngân hàng
càng có khả năng ổn định hoạt động một cách nhanh chóng khi rủi ro xảy ra. Tuy

nhiên, nếu tỷ lệ này quá cao thì chứng tỏ rằng chất lượng tín dụng trong hoạt động
cho vay không tốt nên ngân hàng mới trích dự phòng rủi ro nhiều.
* Lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay đối với DNNVV: lợi nhuận từ hoạt
động cho vay là nguồn thu chủ yếu, phản ánh tốt nhất hiệu từ hoạt động cho vay đối với
DNNVV của ngân hàng. Nó còn được phản ánh bằng tỷ số như: lợi nhuận từ cho vay
DNNVV/Tổng lợi nhuận, nhìn chung, con số này càng lớn, hiệu quả càng cao.
* Lãi thu được từ hoạt động cho vay DNNVV/chi phí hoạt động cho vay
DNNVV: Nó phản ánh một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu về được bao nhiêu đồng lãi từ
doanh nghiệp. Con số này càng cao, hiệu quả cho vay càng tốt.
Đây có thể nói là hai chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu quả của hoạt động
cho vay vì suy cho cùng, hiệu quả phải được thể hiện ở tính sinh lời, làm sao để
mang lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng nhất.
Để xem xét một cách toàn diện nhất hiệu quả cho vay DNNVV ta cũng
cần xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay DNNVV
Về nhân tố chủ quan
• Nhân tố thuộc về phía ngân hàng: Chính sách tín dụng; Quy mô vốn của
ngân hàng; Trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng;
Công nghệ ngân hàng; Chính sách maketing
• Nhân tố mang tính khách quan như: Chủ trương chính sách của chính phủ,
Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội, Môi trường quản lý
Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.
Chương 2 của luận văn tác giả tập trung làm rõ thực trạng hiệu quả cho vay
DNNVV tại BIDV Thăng Long.
Có thể nói, BIDV Thăng Long là một trong những chi nhánh ngân hàng lâu
đời nhất của BIDV, được thành lập từ năm 1974 với mục tiêu ban đầu là cấp phát
vốn cho công trình cầu Thăng Long, đến nay, BIDV Thăng Long đã trở thành một
iv
chi nhánh ngân hàng có tiếng trên địa bàn hoạt động của mình đó là khu vực quận
Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, nơi đang dần trở thành trung tâm hành chính của

thành phố Hà Nội với rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các DNNVV và là khu dân
cư đông đúc, hoạt động buôn bán, sản xuất kinh doanh sầm uất bậc nhất.
Với mô hình tổ chức gọn nhẹ gồm Ban giám đốc, các phòng quan hệ khách
hàng là nơi đầu mối tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, bán toàn bộ các sản phẩm
Ngân hàng tới khách hàng; Phòng Quản lý rủi ro với nhiệm vụ quản trị rủi ro của cả
chi nhánh như: rủi ro tác nghiệp, rủi ro tín dụng, rủi ro đạo đức…; Phòng Quản trị
tín dụng là nơi giải ngân và lưu trữ các hồ sơ tín dụng của các khách hàng, các
phòng dịch vụ khách hàng trực tiếp phục vụ các dịch vụ phi tín dụng tới khách
hàng, và hệ thống phòng giao dịch (09 phòng) với mô hình tổ chức hoạt động gọn
nhẹ mỗi phòng khoảng 8 người. Với cơ chế linh hoạt, BIDV Thăng Long dễ dàng
chuyển mình hội nhập với nền kinh tế nói chung đang nhiều biến động.
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long trong những năm
2011-2013 luôn đạt kết quả khá so với hệ thống BIDV nói chung và các NHTMCP
khác. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, cùng với sự biến động xấu của nền kinh
tế nói chung, tại BIDV Thăng Long nợ xấu cũng đang ngày càng gia tăng. Về cho
vay đối với DNNVV dư nợ tại BIDV Thăng Long liên tục tăng cao, đến năm 2013
đã đạt được 843 tỷ đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 688 tỷ đồng, cho vay trung
dài hạn là 175 tỷ đồng. Doanh số cho vay theo đó cũng không ngừng gia tăng qua
các năm và tới năm 2013 con số ngày là 1.689 tỷ đồng chiếm 35.5% tổng doanh số
cho vay đối với DN của BIDV Thăng Long. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay đối với
DNNVV tuy có giảm sút về số tương đối (năm 2013 là 2.6%) tuy nhiên vẫn ở mức
cao. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với DNNVV năm 2013 đạt 21.3 tỷ đồng
Qua phân tích thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng Long,
cho thấy hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng Long đã đạt được một số kết
quả như:
- Doanh số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ cho vay đối với DNNVV trên
tổng dư nợ tăng lên liên tục qua các năm làm tăng thu nhập đáng kể cho BIDV
v
Thăng Long; sự chuyển dịch cơ cấu cho vay hợp lý giữa ngắn hạn và trung dài hạn,
giữa kinh tế quốc doanh và kinh tế ngoài quốc doanh.

- Tỉ lệ DNNVV được vay ở BIDV Thăng Long và số vốn DNNVV mới có
quan hệ vay vốn tại BIDV Thăng Long tăng liên tục qua các năm
- Chất lượng tín dụng trong những năm qua có xu hướng tăng
- Hoạt động tín dụng hướng tới DNNVV giúp cho BIDV Thăng Long mở rộng
đươc thị phần vừa phát triển được những dịch vụ ngân hàng hiện đại, nâng cao uy tín
và khả năng cạnh tranh và phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Bên cạnh đó cũng còn những tồn tại như:
- Hoạt động cho vay của BIDV Thăng Long chủ yếu là cho vay ngắn hạn
- Nhiều DNNVV chưa tiếp cận được với nguồn vốn vay tại BIDV Thăng
Long
- Thời gian xử lý giao dịch còn hạn dài so với các NMTMCP cùng địa bàn
khiến khách hàng chưa hài lòng về thời gian chờ đợi
- Tồn đọng nợ xấu
Những tồn tại đó là do những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Không phải trong tất cả các doanh nghiệp không có doanh nghiệp nào có
nhu cầu vay trung và dài hạn và do sự đánh giá rủi ro rất cao về các khoản vay trung
và dài hạn đối với DNNVV của BIDV Thăng Long.
- Các doanh nghiệp còn khó khăn trong quá trình xin vay do số lượng giấy tờ
còn nhiều, thủ tục còn khá phức tạp.
- Ngân hàng chưa có những hoạt động quảng bá, giới thiệu về ngân hàng có
sức thuyết phục cao với khách hàng.
- Cơ chế đảm bảo tiền vay chặt chẽ, đặc biệt là tài sản đảm bảo vẫn còn là
một rào cản lớn với tín dụng DNNVV.
- Trình độ cán bộ ngân hàng còn nhiều hạn chế, một số ít cán bộ còn thiếu
kinh nghiệp đánh giá, phân tích phương án vay vốn của doanh nghiệp, thiếu khả
năng phán đoán và cái nhìn toàn diện về hiệu quả thực tế.
- Chất lượng phục vụ chưa cao, còn nặng về thủ tục hành chính.
vi
- Khả năng phân tích dự báo tình hình kinh tế còn hạn chế.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp

vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thăng Long.
Từ những đánh giá về thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại BIDV Thăng
Long, dựa vào định hướng trong hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Thăng
Long luận văn đã đưa ra những giải pháp và những kiến nghị giúp cho hoạt
động cho vay DNNVV của BIDV Thăng Long ngày càng có hiệu quả hơn như
sau:
Về giải pháp:
Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của
DNNVV, ban hành chính sách cho vay cụ thể đối với DNNVV: có chiến lược
ngành hàng (các ngành công nghiệp sản xuất chế biến hàng xuất khẩu, các ngành
công thương nghiệp nhập khẩu tư liệu sản xuất và dược phẩm; Các ngành công
nghiệp năng lượng, điện tử viễn thông; …); có chiến lược khách hàng; có chiến
lược thị trường
 Tăng cường công tác Maketing, kênh tiếp cận với DNNVV
 Hoàn thiện chính sách quản lí rủi ro, hệ thống xếp hạng tín dụng: xây dựng
tỷ trọng cấp tín dụng có đảm bảo hay không có đảm bảo bằng tài sản; Tỷ trọng cấp
tín dụng theo các hình thức cho vay, bảo lãnh… Tỷ trọng cấp tín dụng cho một số
ngành lớn. Đối với Hệ thống thông tin, xếp hạng và chấm điểm khách hàng: Ngân
hàng cần xúc tiến làm việc với các ngân hàng nước ngoài có kinh nghiệm trong hoạt
động cho vay DNNVV, có hệ thống chấm điểm khách hàng đã hoàn thiện nhằm học
tập kinh nghiệm trong việc xây dựng một hệ thống chấm điểm khách hàng tiên tiến;
Chất lượng thông tin cần được cải tiến.
Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh
Nâng cao chất lượng cán bộ: trang bị lại các kiến thức cơ bản cho cán bộ,
giúp và tạo điều kiện cho họ tự học để có đủ trình độ phù hợp với cương vị sẽ đảm
nhiệm theo hai hình thức đào tạo tập trung và đào tạo theo định hướng
vii
 BIDV cần tiếp tục đổi mới cơ chế cho vay nâng cao tỷ trọng cho vay trung
dài hạn đối với DNNVV

 Nhà nước cần hỗ trợ các DNNVV cần nỗ lực đổi mới và hoàn thiện cho phù
hợp với sự phát triển
Về kiến nghị:
 Kiến nghị với nhà nước, chính phủ
Tạo chính sách, môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, công khai cho
họ hoạt động như:
• Thiết lập khung pháp lí cho DNNVV
• Thực hiện chính sách hỗ trợ DNNVV
+ Khuyến khích đầu tư
+ Trợ giúp về tài chính: Nhà nước khuyến khích thành lập quỹ bảo lãnh tín
dụng DNNVV ở các địa phương; Thành lập quỹ phát triển DNNVV
 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước
- NHNN xây dựng các chính sách cho vay cụ thể với DNNVV
- NHNN ra soát lại các quy định để sửa đổi các quy định không còn phù hợp
với tình hình thực tế
- Quy định các chính sách tài chính tiền tệ như: lãi suất cơ bản, lãi suất vay
qua đêm, tỷ giá ngoại tệ, … một cách hợp lý
- Thực hiện tham mưu cho chính phủ, trực tiếp hướng dẫn chỉ đạo các
NHTM thực hiện chính sách hỗ trợ DNNVV
- Có cơ chế hỗ trợ cho các DNNVV thiếu TSĐB
 Kiến nghị Ủy ban nhân thành phố Hà Nội
- UBND Thành phố cần nhanh chóng cấp sổ đỏ cho các DNNVV, hợp pháp
hóa quyền sở hữu cho DNNVV. Bên cạnh đó cần đơn giản hóa các thủ tục để tránh
gây lãng phí thời gian.
- UBND thành phố cũng nên tạo điều kiện nhằm khuyến khích phát triển các
hợp đồng thuê, thuê mua và bán trả góp nhằm tạo cơ hội cho các DNNVV có được
các máy móc thiết bị mới.
viii
- UBND thành phố cần nhấn mạnh vai trò của các Hiệp hội như Hiệp hội
DNNVV , để Hiệp hội không chỉ là đại diện tiếng nói của DN, giúp DN trong lĩnh

vực kinh doanh mà còn hỗ trợ DN về quan hệ lao động, thực hiện trách nhiệm xã hội
của DN.
UBND thành phố cần quan tâm, đưa ra định hướng hoạt động để Hiệp hội có
các chương trình hỗ trợ tích cực hơn cho các doanh nghiệp hội viên để Hiệp hội
thực sự trở thành một khối vững mạnh, có sự gắn kết chặt chẽ giữa các doanh
nghiệp hội viên với nhau
Bên cạnh đó, UBND thành phố có thể đứng ra thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV tại thành phố Hà Nội. Và sự ra đời của quỹ bão lãnh tín dụng cho các
DNNVV chính là cơ sở cho việc phát triển hình thức cho vay tín chấp. Mở ra giải
pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với các DNNVV.
 Kiến nghị với BIDV
BIDV nên nghiên cứu chính sách đơn giản hóa quy trình cho vay, đơn giản hóa
thủ tục cho vay nhưng vẫn đảm bảo, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ; BIDV cũng nên xây
dựng cho mình một hệ thống thông tin đa dạng thông suốt trong toàn hệ thống,
thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tín dụng.
ix
Trờng đại học kinh tế quốc dân

NGUYễN THị HảI
NÂNG CAO HIệU QUả CHO VAY VớI DOANH NGHIệP NHỏ Và VừA
TạI NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN ĐầU TƯ Và
PHáT TRIểN VIệT NAM - CHI NHáNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: KINH Tế TàI CHíNH - NGÂN HàNG
ngời hớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYễN VĂN NAM
Hà Nội - 2014
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi tiến hành quá trình đổi mới bắt đầu vào năm 1986, các doanh
nghiệp Việt Nam, trong đó phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã
thể hiện sức bật mạnh mẽ trong quá trình khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển,

và tăng trưởng. Thành công của các DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế, tạo việc làm và thu nhập, giúp cải thiện mức sống của người dân,
góp phần quan trọng vào công cuộc xóa đói giảm nghèo.
Hiện nay, theo số liệu của tổng cục tống kê, số lượng DNVVN ở Việt Nam
lên tới gần 500.000 doanh nghiệp, chiếm 97% tổng số doanh nghiệp trên toàn
quốc và đóng góp 40% GDP. DNVVN với các ưu thế của mình, đã đóng góp cho
sự ổn định và phát triển kinh tế của cả nước, giải quyết một lượng lớn công ăn
việc làm cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo cho các địa phương
trên toàn quốc.
Trong giai đoạn hội nhập sâu rộng và phát triển kinh tế toàn cầu, các doanh
nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng có rất nhiều cơ hội để phát triển nhưng
cũng gặp không ít những thách thức lớn. Để tồn tại và đứng vững trên thị trường đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Muốn làm được điều đó
thì cần giải quyết hàng loạt vấn đề khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Trong đó,
vấn đề quan trọng nhất, có tính chất sống còn đối với DNNVV hiện nay chính là
nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính cung cấp vốn
hiệu quả cho DNNVV. Mặt khác, trong các NHTM, cho vay là một trong những
hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự sống còn, hay thịnh vượng, nó là nhân
tố chính mang lại lợi nhuận hay thua lỗ cho các NHTM; sự thành công hay thất
bại của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào quy mô và chất lượng hoạt động cho
vay. Trong những năm qua, mặc dù các NHTM đã nỗ lực tìm ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với thành phần kinh tế này nhưng đây là
một lĩnh vực khá phức tạp nên khi thực hiện còn gặp nhiều khó khăn và bộc lộ
nhiều hạn chế.
1
Xuất phát từ thực tiễn nói trên và dựa vào kết quả của việc đi sâu tìm hiểu
thực trạng hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long (BIDV Thăng Long) với các DNNVV
trong thời gian qua, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay

DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. Thông qua luận
văn này, tôi mong muốn góp phần mở rộng và nâng cao hơn nữa hiệu quả của các
khoản cho vay đối với DNNVV vì sự phát triển ngày một bền vững của BIDV
Thăng Long.
1. Mục đích nghiên cứu
- Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Thứ hai, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long; đánh giá những kết
quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của nó.
- Thứ ba, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
của ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long
- Phạm vi về thời gian: từ năm 2011 đến năm 2013.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá hoạt động mở rộng cho
vay đối với DNVVN của ngân hàng thông qua các biến số kinh tế.
- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu và tổng hợp được sử
dụng để có thể đưa ra một cái nhìn tổng quát, xác thực và đo lường kết quả.
2

×