Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Bài tập dự án kinh doanh TMĐT QTKD PTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 44 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

DỰ ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
“THINGS TRAVEL”

MÃ NHÓM

2.6

NGUYỄN QUANG ĐIỆP(NT)

B15DCQT024

BÙI CÔNG ĐAM

B15DCQT020

NGUYỄN THỊ DỊU

B15DCQT027

TẠ THỊ SOAN

B15DCQT143

NGUYỄN THỊ XINH

B15DCQT201

GIẢNG VIÊN HD : TS.TRẦN THỊ THẬP




NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH

I

Mô tả chung về doanh nghiệp

II

Mô hình kinh doanh TMĐT

III

Kế hoạch kinh doanh TMĐT

IV

Phân tích tài chính và quy mô dự án

V

Kết quả hệ thống web đã phát triển
()


Mô tả chung về doanh nghiệp

1


Giới thiệu về công ty

()

2

Lĩnh vực hoạt động
của công ty

3

Sứ mệnh,tầm
nhìn,giá trị cốt lõi của
công ty


Giới thiệu về công ty








Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại Things Travel.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Địa chỉ : Số 5 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội.
Email:
SĐT liên hệ: 0349001047

Website :


Giới thiệu về công ty
Trang chủ của Website


Lĩnh vực hoạt động của Công ty




Sản phẩm cốt lõi mà Công ty kinh doanh đó là các sản phẩm đi phượt đến từ các thương hiệu chính hãng trên thị trường.
Tập trung vào sản phẩm :

1

Trang phục phượt

2

Đồ bảo hộ

3

Các thiết bị phụ trợ đi kèm

4

Các thiết bị điện tử


5

Đồ dã ngoại
()


Sứ mệnh,tầm nhìn,giá trị cốt lõi của công ty

Sứ mệnh

Mang lại những sản phẩm tốt
nhất cho khách hàng,phục vụ một
cách chuyên nghiệp ,cung cấp  đầy
đủ mọi vật dụng cần thiết để bạn

Tầm nhìn

Giá trị cốt lõi

Trở thành thương hiệu lớn trong
trong lĩnh vực phân phối các sản
phẩm phục vụ cho nhu cầu du lịch
của người Việt Nam

-

Khách hàng là trọng tâm
Chất lượng
Sáng tạo,quyết tiến

Có tinh thần trách nhiệm
Tạo sự khác biệt

thực hiện chuyến đi an toàn.

()


Mô hình kinh doanh TMĐT

Phân tích thị trường,khách hàng và đối thủ cạnh tranh

Lựa chọn đối tác kinh doanh

Tổ chức quy trình kinh doanh

Mô hình định giá và phương thức thanh toán

()


Thị trường và khách hàng mục tiêu


 


Thị trường: Việt Nam
Khách hàng mục tiêu: Nam- nữ (18- 35 tuổi) ( chiếm 81% số người tham gia mua sắm trực tuyến)


Số người tham gia mua sắm trực tuyến năm 2017 là 33.6 triệu người (nguồn: sách trắng TMĐT Việt Nam 2018).

Loại hình hàng hóa dịch vụ thường được mua trên mạng: quần áo, giày dép và mĩ phẩm chiếm 59%, trong đó đồ du lịch phượt chiếm khoảng 0.2%
Số người tham gia mua của ngành hàng
Tập khách hàng tiềm năng mà công ty nhắm tới khoảng 5000 người

()


Đối thủ cạnh tranh

()


Lựa chọn đối tác kinh doanh


Tổ chức quy trình kinh doanh








Nhập hàng từ nhà sản xuất.

Xác định giá bán và lên nội dung sản
phẩm


Tìm kênh bán hàng.
Thực hiện marketing
Bán hàng

Nhập
hàng

Bán

CSKH

hàng

Trên cơ sở thông tin khách hàng đã
được thu thập qua các lần giao dịch

Giao

Thanh

hàng

toán


Mô hình định giá

Giá sản phẩm= Giá nhập+ chi phí phân bổ từng sản phẩm+ lợi nhuận kỳ vọng+rủi ro


()


Phương thức thanh toán

Thanh toán khi nhận hàng

Thanh toán qua thẻ ngân hàng

()


Kế hoạch kinh doanh TMĐT

Kế hoạch xây xựng Doanh nghiệp

Kế hoạch nhân sự

Kế hoạch huy động vốn

Kế hoạch xúc tiến bán hàng

()


Kế họach xây dựng doanh nghiệp








1/8-30/8/2018

Chuẩn bị thành lập công ty





Tiến hành thủ tục thành lập công ty.
Đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế.
Đăng ký kê khai thuế qua dịch vụ chữ ký số.
Nộp tờ khai và thuế môn bài.
Chuẩn bị điều kiện kinh doanh của công ty.

Thành lập công ty

1/9-15/9/2018

Chuẩn bị thông tin để thiết lập hồ sơ thành lập công ty.
Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty.
Làm con dấu pháp nhân.

()


Kế họach nhân sự


Quản lý

Vận hành

Marketing

Vận chuyển

()


Kế họach huy động vốn

Tổng số vốn của công ty là 500.000.000đ
Trong đó:




Vốn tự có = 350.000.000đ
Vốn đi vay = 150.000.000đ

Công ty vay vốn của ngân hàng VietcomBank, lãi suất là 10%/năm

()


Kế hoạch xúc tiến bán hàng

20/9-10/10/2018


11/10-20/10/2018

20/10-30/10/2018

Tạo và xây dựng Website bán hàng

Nhập hàng về kho và đẩy thông tin vào phần mềm quản lý Sapo

Tích hợp phần mềm quản lý bán hàng Sapo và các dịch vụ
vận chuyển

31/10/2018

Xuất bản website

Tổ chức các chương trình khuyến mại, các chiến lược marketing,nghiên
cứu thị trường ,….


Phân tích tài chính và quy mô của dự án

()


CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
Bảng 1: Dự toán chi phí đầu tư ban đầu ( Đơn vị: 1000đ)

STT


Khoản mục

1

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Giấy phép kinh doanh

5 000

5 000

2

Đặt cọc địa điểm

30 000

30 000

3

Sửa chữa, trang trí văn phòng

6 000


6 000

4

Đồ nội thất ( Bàn, gế, kệ, quầy…)

20 000

20 000

5

Máy vi tính

5

5 000

25 000

6

Điện thoại bàn

3

1 000

3 000


7

Máy in

1

3 000

3 000

8

Chi phí khai trương

5 000

5 000

9

Phát sinh khác

5 000

5 000

Tổng

102 000



NGUỒN VỐN VÀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VỐN
Bảng 2: Vốn đầu tư ban đầu ( Đơn vị : 1000đ)
STT

Khoản mục

Tiền

І

Nguồn vốn

500 000

Ghi chú

Công ty vay vốn của ngân hàng Vietcombank với lãi suất
1

Vốn chủ sở hữu

350 000

70% nguồn vốn

2

Vốn vay


150 000

30% nguồn vốn



Nhu cầu vốn

500 000

1

Đầu tư ban đầu

102 000

2

Vốn lưu động

398 000

Bảng 3: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay ( Đơn vi:

STT

Khoản mục

1


10%/ năm và số kỳ trả nợ gốc đều trong 3 năm

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Dư nợ đầu kỳ

150 000

100 000

50 000

2

Trả nợ gốc và lãi

65 000

60 000

55 000

3


Lãi phát sinh trong kỳ

15 000

10 000

5 000

4

Nợ gốc đến hạn phải trả

50 000

50 000

50 000

5

Dư nợ cuối kỳ

100 000

50 000

0

1000đ)


150 000


CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
Bảng 4: Dự báo chi phí hàng tháng, năm ( Đơn vị: 1000đ)

STT

Khoản mục

1 tháng

1 năm

1

Thuê mặt bằng

20 000

240 000

2

Điện nước

8 000

96 000


3

Điện thoại

2 000

24 000

4

Internet

500

6 000

5

Duy trì website, phần mềm quản lý

2 000

24 000

6

Lương nhân viên

31 000


403 000

Ghi chú

Trong đó:






7

Marketing

5 000

60 000

8

Chi phát sinh khác

2 000

24 000

70 500

877 000


Tổng

1 quản lý: 8 000/ tháng
2 nhân viên vận hành: 6 000/ tháng/ người
1 nhân viên marketing: 6 000/ tháng
1 nhân viên vận chuyển: 5 000/tháng
1 tháng lương thưởng


DỰ TOÁN DOANH THU
Doanh thu dự kiến:

••

 

Giá trị mua sắm trực tuyến của một người ( năm 2017, nguồn: sách trắng TMĐT Việt Nam 2018) là 186$

( 1$= 22 724đ).




Thị phần mà doanh nghiệp nhắm tới là 9.2%










Quy mô của thị trường

Giá trị mua sắm trực tuyến của một người cho sản phẩm của doanh nghiệp

Doanh thu của doanh nghiệp
Sản lượng (1 năm)
Giá sản phẩm= giá nhập+ chi phí phân bổ từng sản phẩm+ lợi nhuận kỳ vọng+rủi ro
Lợi nhuận kỳ vọng= 100% giá nhập
Rủi ro = 25% giá nhập
Chi phí phân bổ từng sản phẩm= 25% giá nhập

chi phí nhập hàng


DỰ TOÁN DOANH THU
Bảng 5: Bảng hạch toán lỗ lãi ( Đơn vị: 1000đ)
Với mức tăng trưởng dự toán là 30% ổn định trong 3 năm đầu

 

STT

Khoản mục

Năm 1


Năm 2

Năm 3

1

Doanh thu

1 934 000

2 514 200

3 268 460

2

Chi phí mua hàng

773 600

1 005 680

1 307 384

3

Chi phí hoạt động

877 000


877 000

877 000

4

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

283 400

631 520

1 084 076

5

Lãi vay

15 000

10 000

5 000

6

Lợi nhuận trước thuế

268 400


621 520

1 079 076

7

Thuế TNDN ( 20%)

53 680

124 304

215 815.2

8

Lợi nhuận sau thuế

214 720

497 216

863 260.8

Thời gian hoàn vốn:
Tại năm t2:


×