Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

THAM KHAO 11 - CHƯƠNG I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.04 KB, 28 trang )

CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
PHẦN I: ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG
I – TÓM TẮT KIẾN THỨC
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tuân theo định luật Cu-lông.

1 2
9
12 21
2
q q
F = F = 9.10
r
ε
Trong đó ε là hằng số điện môi. Các điện tích điểm đặt trong điện môi vô hạn thì lực
tương tác giữa chúng giảm đi ε so với trong chân không.
II – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
- Xác định tất cả các lực tác dụng lên điện tích. Các lực thông thường có: Lực điện,
trọng lực (nếu không bỏ qua), lực căng của dây, lực đẩy Ác – si – mét (nếu nhúng
trong chất lỏng), lực hấp dẫn, lực hướng tâm.
- Viết biểu thức các lực:
+ Trọng lực: P = m.g
+ Lực đẩy Ác – si – mét: F
A
= D.V.g
+ Lực hấp dẫn:
2
21
hd
r
.mm
GF


=
với

2
2
11
kg
N.m
10.67,6G

=
- Áp dụng điều kiện cân bằng điện tích, hệ điện tích.
- Dùng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực
- Viết biểu thức hợp lực. Từ đó suy ra kết quả.
Chú ý: Khi cho hệ cô lập các điện tích q
1
, q
2
,…, q
n
tiếp xúc với nhau thì điện tích hình
thành ở các điện tích mới là:
n
n21
n21
q...qq
qq...qq
+++
=====
Ví dụ 1: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm

Cho hai điện tích điểm q
1
và q
2
đặt cách nhau một khoảng r = 30cm trong không khí,
lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này bị yếu đi 2,25 lần.
Vậy cần thay đổi khoảng cách chúng như thế nào để lực tương tác giữa chúng vẫn
bằng F.
Tóm tắt:
r = 30cm ; ε = 1 ; ε'
(r − r') = x ? ⇔ F = F'
Giải:
- Chỉ có hai lực tương tác giữa hai điện tích với nhau, hai lực này bằng nhau. Lực
tương tác trong không khí là F, khi nhúng dầu là F’
- Biểu thức các lực:

2
εr
2
.q
1
q
kF
=
;
2
r'ε'
2
.q
1

q
kF'
=
- Khi nhúng dầu thì lực giảm đi 2, 25 lần
1
2,25ε'
ε'
.25,21
ε'ε
ε'
2
.q
1
q
k.25,2
εr
2
.q
1
q
k
F'.25,2F
111
22
=⇔
=⇔=⇔
=⇔
=
r
- Để độ lớn của lực tương tác không thay đổi thì:

20cmr'
2,25.r'1.30r'ε'εr
r'ε'
2
.q
1
q
k
εr
2
.q
1
q
k
F'F
2
1
2
1
2
1
2
1
22
=⇔
=⇔=⇔
=⇔
=
- Vậy phải dịch hai điện tích lại gần nhau 1 đoạn:
(r − r') = x = 30 – 20 = 10cm

Ví dụ 2: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a có đặt ba điện tích q
1
, q
2
, q
3
độ lớn bằng
nhau, cả hệ thống đặt trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q
0
đặt ở tâm
của tam giác. Biết: q
1
= - q
2
= - q
3
= q
0
= 6.10
-9
C; a = 30cm
Giải:
- Xác định các lực tác dụng lên điện tích q
0
:
+ F
01
là lực đẩy giữa q
0

và q
1
+ F
02
là lực hút giữa q
0
và q
2
+ F
03
là lực hút giữa q
0
và q
3
- Viết biểu thức các lực:
Độ lớn các điện tích q
1
, q
2
, q
3
; tam giác ABC là tam giác đều nên khoảng cách của q
1
,
q
2
, q
3
đến q
0

bằng nhau. Do đó ta có:
2
2
0
030201
r
q
kFFF
===
- Vẽ hình và dùng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực tác dụng lên q
0
:
- Dựa vào hình vẽ tính hợp lực F
0
:
030223
FFF

+=
;
23010
FFF

+=
Hình bình hành GF
02
F
23
F
03

có F
02
= F
03
nên nó là hình thoi.
Mặt khác: góc F
03
GF
23
= 60
0
⇒ ∆ F
03
GF
23
là ∆đều ⇒ F
23
= F
03
= F
01
⇒ F
0
= F
01
+ F
23
= 2F
01
2

+
+
-
-
A
B
C
01
F

03
F

02
F

23
F

0
F

G
I
- Tính F
01
, từ đó tính F
0
:
Vì ∆ABC là ∆ đều nên: GA = GB = GB = r =

3
2
AI =
3
2
AB.sin60
0
=
a
3
3

N10.6,3
0,3
)(6.10
10.9
r
q
kF
6
2
29-
9
2
2
0
01

===
⇒ F

0
= 2.3,6.10
-6
= 7,2.10
-6
N
Ví dụ 3: Cân bằng của điện tích
Cho hai điện tích q
1
= 2.10

8
C và q
2
= - 8.10

8
C đặt tại A, B trong không khí. AB =
8cm. Một điện tích q
3
đặt tại C. Hỏi :
a) C ở đâu và q
3
bằng bao nhiêu để q
3
nằm cân bằng.
b) Dấu và độ lớn của q
3
để q
1

, q
2
cũng cân bằng.
Tóm tắt :
q
1
= 2.10

8
C ; q
2
= −8.10

8
C ;
r
12
= AB = 8cm ;
ε
=1
a) AC?

q
3
cân bằng
b) q
3
= ?

q

0
, q
2
cân bằng
Giải:
a)
- Có 2 lực tác dụng lên q
3
là F
31
và F
32
.
- Để q
3
cân bằng thì
3231
FF0


+=

3231
F vàF

là hai lực cùng phương, ngược chiều
và cùng độ lớn ⇒ C nằm trên đường thẳng nối A với B.
- Theo đầu bài q
0
, q

2
trái dấu nên C phải nằm trên đường AB, ngoài khoảng AB và gần
A (do
1
q

2
q
); q
3
có thể âm hoặc dương.
- Hình vẽ:
Ta có : F
31
= F
32



k
1 3
2
q q
CA
=
k
2 3
2
q q
(AB CA)

+

1
2
q
q
=
2
CA
AB CA
 
 ÷
+
 

CA
AB CA
+
=
1
.
2

CA 8cm
=

Kết quả này không phụ thuộc vào dấu và độ lớn của q
3
b)
- Có 2 lực tác dụng lên q

1
là F
12
và F
13
Có 2 lực tác dụng lên q
2
là F
21
và F
23
-

Để cả q
1
và q
2
cân bằng thì q
3
đặt tại C phải có dấu và độ lớn sao cho:

0F FF
13121


=+=

1312
F F


−=⇔


0F FF
23212


=+=

2321
F F

−=⇔

A
BC
++
-
31
F

32
F

A
BC
+
- -
32
F


31
F

3
Nếu q
3
là điện tích dương thì ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào hình vẽ ta thấy q
1
và q
2
không thể cân bằng được.
Vậy q
3
phải mang điện tích âm.
Ta có:
1312
FF
=
C.108qC.108q
8
q
8
8.10
AB
.qq
k
AC
.qq

k
8
3
8
3
2
3
2
8
2
31
2
21
−−

−=⇒=⇔=⇔=⇔
2321
FF
=
C.108qC8.10q
16
q
8
2.10
BC
.qq
k
AB
.qq
k

8
3
8
3
2
3
2
8
2
32
2
12
−−

−=⇒=⇔=⇔=⇔
- Vậy q
3
= - 8.10
-8
C
III – LUYỆN TẬP
1.1. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa
chúng bằng 0,2.10

5
N. Hỏi độ lớn các điện tích đó ? Biết rằng số điện môi của nước bằng 81.
1.2. Mỗi prôtôn có khối lượng m = 1,67.10

27
kg, điện tích q =1,6.10


19
C. Hỏi lực đẩy Cu-
lông giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ?
1.3. Cho hai điện tích điểm q
1
= 4.10

8
C và q
2
= -4.10

8
C đặt tại hai điểm A và B trong
chân không, cách nhau một khoảng AB = 8cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện
tích điểm q
0
= 4.10

8
C đặt tại điểm C sao cho:
a) CA = 6cm và CB = 2cm.
b) CA = 4cm và CB = 12cm.
c) CA = CB = 5cm.
1.4. Có ba điện tích điểm q
1
= q
2
= q

3
= 1,6.10

6
C, đặt trong chân không ở ba đỉnh tam giác
đều cạnh là a = 16cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.
1.5. Ở mỗi đỉnh hình vuông cạnh a có đặt điện tích Q = 10

8
C. Xác định dấu, độ lớn điện
tích q đặt ở tâm hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng.
1.6. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m điện tích q được treo tại cùng một
điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn a =
3cm. Xác định góc lệch của các sợi dây so với phương thẳng đứng.
Áp dụng bằng số : m = 0,1g ; q = 10

8
C ; g = 10m/s
2
;
ε
=1.
1.7. Cho hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, đặt cách nhau một đoạn r = 10cm trong không
khí. Đầu tiên hai quả cầu này tích điện trái dấu, chúng hút nhau với một lực F
1
= 1,6.10

2
N.
Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi lại đưa ra vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau với lực F

2
=
9.10

3
N. Tìm điện tích của mỗi quả cầu trước khi chúng tiếp xúc với nhau?
1.8. Cho hai điện tích điểm q
1
, q
2
đặt cách nhau một khoảng r = 20cm, khi đó lực tương tác
giữa chúng là F = 3,6.10
-4
N. Cho 2 điện tích tiếp xúc với nhau rồi tách ra cách nhau r thì lực
tương tác giữa chúng là F’

= 2,025.10
-4
N. Hãy tính q
1
và q
2
?
A
BC
++
-
13
F


12
F

21
F

23
F

A
BC
+
- -
13
F

12
F

21
F

23
F

4
1.9. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo tròn, bán
kính r = 5.10
-11
m. Hãy tính:

a) Lực hướng tâm?
So sánh với lực tương tác tĩnh điện của hạt nhân và electron.
b) Vận tốc, vận tốc góc, chu kì của chuyển động electron?
1.10. Tại 6 đỉnh của một hình lục giác đều cạnh a có đặt 6 điện tích cùng dấu, có độ lớn
bằng nhau (đặt trong không khí). Xác định lực tác dụng lên mỗi điện tích?
1.11. Cho 2 quả cầu nhỏ giống hệt nhau, có cùng khối lượng m = 0,6g, cùng điện tích q.
Treo hai quả cầu này bằng 2 sợi dây mảnh dài l = 50cm, cách điện vào cùng một điểm thì
chúng đẩy cách nhau r = 6cm.
a) Tính điện tích q?
b) Cho hệ thống vào nước có ε = 81, bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Hãy tính khoảng cách
giữa hai điện tích lúc này.
1.12. Cho 2 quả cầu nhỏ giống hệt nhau, có cùng khối lượng m, cùng điện tích q. Treo hai
quả cầu này bằng 2 sợi dây mảnh, cách điện vào cùng một điểm thì hai sợi dây hợp với nhau
1 góc α. Nhúng hệ thống vào dầu có ε = 2 thì thấy góc α không đổi.
Tìm khối lượng riêng của quả cầu biết khối lượng riêng của dầu là D = 800kg/m
3
1.13. Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt 3 điện tích điểm giống nhau q
1
= q
2
= q
3
= q = 6.10

7
C. Phải đặt q
0
ở đâu và điện tích q
0
bằng bao nhiêu để q

0
cân bằng?
1.14. Tại bốn đỉnh của một hình vuông người ta đặt 4 điện tíchq
1
= q
2
= q
3
= q
4
= q = 10

8
C.
Phải đặt q
0
ở đâu và điện tích q
0
bằng bao nhiêu để q
0
cân bằng?
1.15. Hai quả cầu giống hệt nhau treo vào cùng một điểm nhờ hai sợi dây l = 20cm. Truyền
cho hai quả cầu điện tích tổng cộng là q = 8.10
-7
C, chúng đẩy nhau. Cho góc của 2 dây là
2α= 90
0
; g = 10m/s
2
.

a) Xác định khối lượng m của mỗi quả cầu.
b) Truyền cho quả 1 điện tích q’, khi đó 2 quả cầu đẩy nhau với góc 2α’ = 60
0
. Hãy tính
q’?
PHẦN II: ĐIỆN TRƯỜNG
I – TÓM TẮT KIẾN THỨC
5
1. Nguyên lí chồng chất điện trường: Các điện trường
n21
E,...,E,E

đồng thời tác dụng
lên điện tích q một cách độc lập với nhau. Điện tích q sẽ chịu tác dụng của điện trường tổng
cộng:
n21
E...EEE

+++=
2. Để mô tả điện trường về phương diện hình học, ta sử dụng các đường sức điện
trường:
Điện trường đều:
3. Công của lực điện trường:
- Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường:
W
M
= A
M

= V

M
.q
- Công của lực điện trường: A
MN
= W
M
- W
N
.
- Công của lực điện trong điện trường đều: A
MN
= q.E.d
II – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
- Xét tất cả các điện trường của các điện tích gây ra tại điểm đó.
- Viết biểu thức điện trường.
- Áp dụng điều kiện cân bằng điện tích, hệ điện tích trong điện trường.
- Dùng quy tắc hình bình hành để tìm điện trường tổng hợp.
Điện trường
Điện tích điểm
đứng yên
Tác dụng lực lên
điện tích đặt trong nó

Điện tích Q:
Đơn vị:V/m Đường sức
+
-
6
- Viết biểu điện trường tổng hợp. Từ đó suy ra kết quả.
Ví dụ 1: Điện trường gây bởi điện tích điểm

Cho điện tích điểm q = 10
-5
C đặt trong không khí tại O.
a) Tính điện trường gây ra tại điểm M, biết OM = r = 10cm.
b) Tính lực tác dụng lên điện tích q’ = -10
-7
C đặt tại M.
Giải:
a) Điện trường gây ra tại điểm M:
V/m9.10
0,1
10
9.10
εr
q
kE
6
2
5
9
2
===

b) Lực tác dụng lên điện tích q’:
F = q’.E = -10
-7
.9.10
6
= -0,9N
Dấu (-) thể hiện lực điện trường tác dụng lên điện tích cùng phương, ngược chiều với

đường sức điện trường.
Ví dụ 2: Sự chồng chất của điện trường
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm; AC = 4cm. Đặt 2 điện tích q
1
và q
2
tại B
và C. Tính điện trường gây ra bởi hai điện tích tại A, biết q
1
= - 4.10
-9
C và q
2
=
9
48
.10
-9
C.
Giải:
- Điện trường
A
E

tại A chịu tác dụng của hai điện trường
CB
EvàE

gây ra:
CBA

EEE

+=
- Vẽ hình và dùng quy tắc hình bình hành để tìm điện trường tổng hợp:
V/m10.4
03.0
10.4
10.9
AB
q
kE
4
2
9
9
2
1
B
===

V/m10.3
04.0
10.
9
48
10.9
AC
q
kE
4

2
9
9
2
2
C
===

- Theo định lí Pitago ta có:
V/m10.5
2
)
4
10.3(
2
)
4
10.4(
2
E
2
EE
4
CB
A
=+=+=
Ví dụ 3: Cân bằng của điện tích trong điện trường
Quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25g mang điện tích q = 2,5.10
-9
C được treo bởi một

sợi dây và được đặt trong điện trường đều
E

có phương ngang E=10
6
V/m. Tính góc
lệch α của dây treo và xác định lực căng T?
Cho g = 10m/s
2
Giải:
- Có 3 lực tác dụng lên quả cầu là trọng lực
P

, lực điện
F

và lực căng của sợi dây
T

.
- Ba lực này cân bằng ⇔
T-FP0TFP



=+⇔=++
- Vẽ hình và tính toán:
7
+-
A

B
C
A
E

B
E

C
E

- Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:
T-FP'T

=+=
0
45α1
.10
3-
0,25.10
6
.10
9-
2,5.10
m.g
q.E
P
F
tgα
=⇒====

N
4
10.225
0
cos45
10.
3
10.25,0
cos
P
T'T

=

===
α
Ví dụ 4: Công của lực điện trường
Có một điện trường đều cường độ E. Có một điện tích q = 10
-6
C đi từ A đến B. Cho
AB = 20cm, công của lực điện trường thực hiện dịch chuyển điện tích này là A = 2.10
-
4
J. Tính E?
Giải
Ta có: A = q.E.d ⇔ 2.10
-4
= 10
-6
.E.0,2 ⇔ E = 1000V/m

III – LUYỆN TẬP
2.1. Có hai điện tích q
1
, q
2
đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong môi trường có hằng
số điện môi bằng 2. Điện tích q
1
= 5.10
-9
C, điện tích q
2
= -5.10
-9
C. Xác định vectơ cường độ
điện trường tại điểm M trường hợp:
a) MA = MB = 5cm
b) MA = 5cm và MB =15cm.
2.2. Cho hai điểm A và B cùng ở trên một đường sức của điện trường do điện tích điểm Q đặt
tại O gây ra. Biết độ lớn cường độ điện trường tại A, B lần lượt là E
1
, E
2
và A ở gần O hơn B.
Tính độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn AB.
E

T

F


'T

P

α
α
8
2.3. Hai điện tích q
1
= 8.10

8
C ; q
2
=−8.10

8
C đặt tại A, B trong không khí.
AB = 4cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên trung trực AB, cách AB 2cm, suy ra
lực tác dụng lên q = 2.10

9
C đặt ở C.
2.4. Tại 3 đỉnh tam giác vuông tại A cạnh a = 50cm, b = 40cm ; c = 30cm. Ta đặt các điện
tích q
1
= q
2
= q

3
= 10

9
C. Xác định cường độ điện trường tại H là chân đường cao kẻ từ A.
Biết hệ điện tích đặt trong không khí.
2.5. Tại ba đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD cạnh a đặt 3 điện tích q giống nhau (q > 0).
Tính E tại :
a) Tâm hình vuông.
b) Đỉnh D.
2.6. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn
làm cho điện tích q = 5.10

10
C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A =
2.10

9
J. Xác định cường độ điện trường từ bên trong hai tấm kinh loại đó. Cho biết điện
trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường đều và có đường vuông góc với các
tấm.
2.7. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện
tích E = 100V/m, vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300km/s. Hỏi êlectron chuyển động
được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Cho biết khối lượng và
điện tích êlectron là 9,1.10

31
kg và −1,6.10

19

C.
2.8. Một điện tích q = 10

8
C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a =
20cm đặt trong điện trường đều có cường độ E = 300V/m. Tính công thực hiện để dịch
chuyển điện tích q theo các cạnh AB, BC và CA, biết rằng điện trường E có hướng song song
với BC.
2.9. Cho hai điện tích q
1
, q
2
đặt tại A và B, AB = 2cm. Biết q
1
+ q
2
= 7.10

8
C, tại điểm M: MA
= 6cm, MB = 8cm có cường độ điện trường E = 0. Tìm q
1
, q
2
?
2.10. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện trường gây ra bởi điện tích q.
Biết E
A
= 9.10
6

V/m; E
B
= 4.10
6
V/m. Tính điện trường tại trung điểm M của AB?
2.11. Một proton đặt vào điện trường đều E = 1,7.10
6
V/m.
a) Tìm gia tốc a
p
của proton biết m
p
= 1,7.10
-27
kg.
b) Tính vận tốc của proton sau khi đi được 20cm, cho v
o
= 0.
2.12. Một electron đang chuyển động với vận tốc v
0
= 4.10
6
m/s thì gặp một điện trường đều
E = 910V/m. Vận tốc
0
v

cùng chiều với đường sức điện trường.
a) Tính gia tốc của electron?
b) Tính quãng đường electron đi được cho đến khi dừng lại? Sau đó electron chuyển

động như thế nào?
2.13. Hai điện tích q
1
= - q
2
= q > 0 được đặt tại hai điểm A và B trong không khí, AB = 2a.
a) Tính điện trường gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB
một đoạn x.
b) Tìm x để E
M
cực đại và tìm giá trị cực đại đó?
2.14. Hòn bi nhỏ bằng kim loại đặt trong dầu. Hòn bi có thể tích V = 10mm
3
; khối lượng m =
9.10
-5
kg; dầu có khối lượng riêng D = 800kg/m
3
. Hệ thống này được đặt trong điện trường
đều có
E

hướng thẳng đứng xuống và E = 4,1.10
5
V/m. Tìm điện tích q của hòn bi để nó nằm
lơ lửng, g = 10m/s
2
.
9
PHẦN III: ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

I – TÓM TẮT KIẾN THỨC
10
εr
q
k.
q
M
A
V
M
=

=
II – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
- Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường
(Lực điện trường là lực thế).
- Sử dụng công thức liên hệ:
d
U
E
=
- Chuyển động của điện tích trong điện trường đều: Ta dùng phương pháp tọa độ:
+ Ta thường chọn hệ trục tọa độ vuông góc, trục tung trùng với phương của véc tơ
điện trường, trục hoành vuông góc với phương của véc tơ điện trường.
+ Chuyển động của điện tích trong điện trường xét tương tự như chuyển động của vật
ném ngang hay ném xiên.
- Các điện tích dương sẽ di chuyển từ nơi có điện thế cao về nơi có điện thế thấp, còn các
điện tích âm thì là di chuyển từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
Ví dụ 1: Công của lực điện trường, điện thế và hiệu điện thế

Tại hai đỉnh A và B của một tam giácvuông ABC đặt trong không khí (AB = 4cm; AC
= 3cm), người ta đặt hai diện tích q
1
= 5.10

9
C và q
2
= −5.10

9
C
a) Hãy tính điện thế tại điểm C và tại điểm O (trung điểm của AB)
b) Tính công của lực điện trường khi điện tích q
3
= −10

9
C di chuyển từ O đến C dọc
theo nửa đường tròn đường kính OC.
Tóm tắt :
Thế năng của
điện tích
Điện thế: Hiệu điện thế:
Đơn vị: V
d
U
E
=
11

O
A
B
+
-
C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×