Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM HÓA 12 học kì 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.88 KB, 136 trang )

BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM HÓA 12 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Nhôm (Al) cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tính chất của nhôm cực hay có đáp án
3 câu trắc nghiệm thí nghiệm Tính chất của natri, magie, nhôm cực hay có đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (có đáp án - Bài số 1)
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
16 câu trắc nghiệm Sắt (Fe) cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hợp chất của sắt cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hợp kim của sắt cực hay có đáp án
16 câu trắc nghiệm Crom (Cr) cực hay có đáp án
8 câu trắc nghiệm Tính chất hóa học của Sắt (Fe) cực hay có đáp án
7 câu trắc nghiệm Tính chất hóa học của Crom (Cr) cực hay có đáp án
4 câu trắc nghiệm Thí nghiệm Tính chất hóa học của sắt, crom
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (có đáp án - Bài số 2)
Chương 8: Phân biệt một số chất cô vơ
15 câu trắc nghiệm Nhận biết một số chất vô cơ cực hay có đáp án


Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
16 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường cực hay có đáp án
36 câu trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 12 học kì 2 cực hay có đáp án
Đề kiểm tra Hóa học 12 học kì 2 (có đáp án)


Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm cực hay có đáp án
Câu 1: Cho các phát biểu sau :


(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong
lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh
nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng
chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của
các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
A. thép B. nhôm. C. than chì. D. magie.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2
B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2
C. 3Cu + 2KNO3 + 8HCl −to→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O


D. 4KNO3 + 2H2O −đpdd→ 4KOH + 4NO2 + O2
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 4: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt
kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên
lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào
sau đây ?
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch
trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Câu 6: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy
thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
A. 18,75 %. B. 10,09%.

C. 13,13%. D. 55,33%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
Phản ứng xảy ra:


=> Li (7) < M =21 < K (39)
Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Câu 7: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt
chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo
ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
A,2 B.3 C. 4. D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 10: Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol
KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng

với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của % là:
A. 18,92 B 15,68. C. 20,16. D. 16,72.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
trong dung dịch X: nOH-=0,7 mol; nCO32-=0,4 mol
Khi sục CO2 vào dung dịch X có các phản ứng:


V = 0,9.22,4 = 20,16 lit
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol
Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho
dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa
V với a và b là:
A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)
C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4( a + b)
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
phản ứng tạo khí: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO32-đã phản ứng hết
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong
Y có HCO3-.
Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.
nCO2 = nHCl(2) = nHCl – nHCl(1) = a – b (mol)
V = 22,4(a-b)
Câu 12: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung
dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là



A. 0,020. B. 0,030.
C. 0,015. D. 0,010.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
nH+ = 0,03 mol
nCO32- = 0,02 mol < nH+
nH+ (2) = nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
Câu 13: Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1 B. ns2
C. ns2np1 D. (n-1)dxnsy
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
B. Dễ bị oxi hóa.
C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với
các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Câu 15: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ cực hay có đáp án
Câu 1: Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong các nhóm IIA chỉ có Be không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.
B. Có thể dùng cát để dập tắt đám cháy Mg.
C. Ca có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối


D. Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh
thể lập phương tâm khối.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 với số mol các chất
bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung
dịch thu được là:
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:
Na2O + H2O → 2NaOH
Các phản ứng xảy ra tiếp theo:
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + NaCl
Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaCl
Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH) 2 b mol/lít. Để
trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục
179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị
của a là :
A.0,17. B. 0,14. C. 0,185. D. 0,04.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Gọi số mol NaOH và Ba(OH)2 trong 50 ml dung dịch X lần lượt là x và y
nOH- = x + 2y; nBa2+= y
phản ứng trung hoà:

Ta có: x + 2y = o,1.o,1 = 0,01 mol
Phản ứng với CO2:

=> có 2 phản ứng xảy ra
CO2 + 2 OH- → CO32- + H2O
CO2 + OH- → HCO3Từ nCO2 = 8.10-3 mol và nOH- = 0,01 mol => nCO32- = 2.10-3 mol
nHCO3- = 6.10-3 mol
Mặt khác: nCO32- > nBaCO3 = 1,5.10-3 mol => toàn bộ Ba2+ đã đi vào kết tủa

Tính ra: y = 1,5.10-3 và x = 7.10-3 ,0l
Vậy CM(NaOH) = 0,14M
Câu 5: Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:
A. Ca. B. Mg.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B

C. Ba. D. Sr.


Đặt công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a
Phản ứng: MOx + 2HCl → MCl2 + H2O
mhh = a(M + 16x) = 0,88 (1) và mmuối = a(M + 71) = 2,85 (2)
Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

=> 1,97M = 62,48 – 16x
Vì 0< x <1 nên 23,6 < M < 31,7
M là Mg
Câu 6: Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 1,182. B. 3,940. C. 2,364. D. 1,970
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nCO32- = nHCO3- = nOH- - nCO2 = 0,01 mol
m = 197.0,01 = 1,97 gam
Câu 7: Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm
thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450
ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong
vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có

mặt trong hỗn họp A là:
A. Be. B. Mg.

C. Ca. D. Sr.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3 với số mol là x


Phản ứng: MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2
CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2
nBaCO3 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,09 mol
dung dịch sau phản ứng có phản ứng kết tủa với nước vôi trong => trong dung
dịch có muối axit
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
Tính ra nCO2 = 0,1 = nMCO3 => M = 12
Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be
Câu 8: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây ?
A. Lâm giám khá năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục hát.
B. Làm tác các đường ống nước nóng,
C. Gây ngộ độc khí uống.
D. Làm giảm mùi vị của thực phấm khi nâu.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 9: Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3. NaHCO3. Số chất có
thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 1
Hiển thị đáp án

Đáp án: C


Câu 10: Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO3- , d mol SO42.Khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ f vào dung dịch trên thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính f theo a và b là:

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Khi kết tủa lớn nhât: toàn bộ ion HCO3-, CO32-, SO42- đã cuyển hoá và vào kết tủa
Dung dịch còn lại NaOH

Khi HCl phản ứng với MgCO3: 2HCl + MgCO3 → MgCl2 + H2O + CO2
Khí CO2 tạo ra phản ứng với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Nồng độ chất điện li giảm nên độ sáng của bóng đèn giảm dần
Dư CO2: CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Nồng độ chất điện li lại tăng lên nên độ sáng bóng đèn tăng lên
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Đóng khoá K cho bóng đèn sáng. Sau
đó mở từ từ khoá J cho dung dịch HCl chảy xuống bình cầu (khuấy đều bình chứa
dung dịch Ca(OH)2 ). Độ sáng của bóng đèn sẽ :


A. sáng dần lên.
B. mở dần đi sau đó độ sáng không đổi.
C. mờ dần đi rồi sáng dần lên.
D. mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn.
Hiển thị đáp án
Câu 12: Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k); ΔH > 0 .
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng


A. giảm nhiệt độ.
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.
C. tăng áp suất.
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê (Một
phản ứng đang ở trạng thái cân bằng khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp
suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động của các yếu
tố)
Chiều thuận (ΔH > 0): thu nhiêt ⇒ tăng nhiệt độ
Giảm áp suất khí CO2 → Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ →
Theo chiều thuận
Câu 13: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4.
B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3.
D. MgCO3, NaHCO3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Nhận thấy đáp án X đều là hợp chất muối cacbonat MCO3, X1 là MO.
X2 + H2O → X2. X2 là M(OH)2 (loại D vì MgO không tan trong nước)
Để X2 + Y → X + Y2 + H2O và X2 + 2Y → X + Y2 + H2O thì chỉ có 1 trường hợp

thỏa mãn là muối cacbonat.
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O


Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2
chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được
1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu
được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2
Ta có nHCl = 2nH2 = 0,12 mol
mmuối = mkim loại + mCl- = 1,76 + 0,12. 35,5 = 6,02 gam.
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi
và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động ?
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 xảy
ra trong một thời gian
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
15 câu trắc nghiệm Nhôm (Al) cực hay có đáp án
Câu 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số
quặng chứa nhôm là:



A.2. B. 3. C.4. D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một
lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X→Al2O3→Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.

D. Al2(SO4)3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot



D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung
dịch AlCl3 ?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,
(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3.
(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 .
(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl
(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D, 7.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C


Câu 7: Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa
duy nhất một muối. Khối lượng Ba là:
A. 3.425 gam.


B. 1,644 gam.

C. 1,370 gam, D. 2,740 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Công thức muối Ba(AlO2)2 ⇒ nAl = 2nBa ⇒ mBa = 2,740 gam
Câu 8: Điện phân a mol Al2O3 nóng cháy với điện cực bằng than chi. Hiệu suất
điện phản là h%. Sau điện, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí ( O 2 và CO,
trong đó phần trăm CO2 là b% về thể tích. Biểu thức liên hệ giữa a b, V và h là:

Hiển thị đáp án
Đáp án: A


Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác
dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H 2 và
dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI
18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam
chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có
nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 48,57%. B. 37,10%.

C. 16,43%. D. 28,22%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Đặt công thức chung của 2 kim loại là X : nAl3+ = 0,36 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol
Trường hợp 1: OH- phản ứng với AlAl3+ dư:
nOH- = 3n↓ = 0,6 = nX
trường hợp 2: OH- dư phản ứng AlAl3+

nOH- = 3nAlAl3+ + (nAlAl3+ - n↓) = 1,24 = nX
Nếu nX = 0,6 < nHCl ⇒ 83,704 gam muối XCl


⇒ nCl- = 0,6 mol hay mCl- = 21,3 gam ⇒ mX = 62,404 gam > 45(loại)
Nếu nX = 1,24 mol > nHCl ⇒ 83,704 gam gồm muối XCl( 1,2 mol) và XOH ( 0,04
mol)
⇒ mX = 40,424 < 45 . Ta có: X = 32,6
Hai kim loại kiềm là Na và K
Tính được số mol Na và K lần lượt là 0,496 và 0,744
%mNa = 28,22%
Câu 10: Cho a mol Na vào nước thu được V1 lít khí. Sau đó thêm từ từ bột nhôm
vào dung dịch thu được V2 lít khí ở đktc. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa V2 và
so mol nhôm thêm vào là:


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 11: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol
Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.


Giá trị a là
A. 0,030 B. 0,045.
C. 0,050 D. 0,075.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Khi nBa(OH)2 0,060 mol hay 0,115 mol thì số mol kết tủa thu được là như nhau
Khi nBa(OH)2 = 0,06 mol thì 2a mol Al3+ chưa kết tủa hết
Phản ứng:

3Ba(OH)2 + 2Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol
Khi nBa(OH)2 = 0,115 mol, 2a mol Al3+ đã kết tủa hết, sau đó kết tủa tan ra.
nBaSO4 + nAl(OH)3 còn lại = 0,1 mol
3a + 2(4a -0,115) = 0,1
⇒ a = 0,03 mol


Câu 12: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng
hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H 2 (đktc). Nếu nung nóng m
gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y.
Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5M tạo
4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị cua V là :
A, 300 ml. B. 450 ml. C. 360 ml. D. 600 ml.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
X phản ứng với NaOH được 5,376 lít H2 (đktc) ⇒ nAl = 0,16 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:

Al và Fe phản ứng với hỗn hợp axit tạo khí ⇒ x = 0,042 mol
Từ các phản ứng của Al, Fe2O3, Al2O3, Fe với H+ trong V ml dung dịch hốn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,5M, tính được V = 450ml
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được
hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí
(đktc).
• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H 2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít
khí (đktc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ?( Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử về Fe)
A. 60%.


B. 66,67%.


×