Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐỀ ôn HOA 12 đề (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.04 KB, 12 trang )

Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NAM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN HÓA 12
Thời gian làm bài: 40 phút
(30 câu trắc nghiệm)

ĐỀ CHÍNH THỨC
(có 4 trang)

(Học sinh làm bài trên phiếu trả lời và không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:................................................................................... Lớp:...............................
Câu 1: Công thức hóa học của tripanmitin là
A.  C17 H35COO3 C3H5

B.  C17 H31COO3 C3H5

C.  C15H31COO3 C3H5

D.  C17 H33COO3 C3H5

Câu 2: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch?
A. Fe  Cu  NO3 2

B. Zn  Fe  NO3 2

C. Cu  AgNO3

D. Ag  Fe  NO3 2


Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của xenlulozo là C6H7O2  OH3 
n
(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.
(c) Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo.
(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
Câu 4: Chất nào không phải este?
A. HCOOCH3

B. HCOOC2H5

C. 1

D. 4

C. CH3COOH

D. CH3COOCH3

Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 11,0
B. 9,6
C. 6,8
D. 8,2
Câu 6: Cation R 2 có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Nguyên tử R là:
A. Ar (Z=18)


B. Al (Z=13)

C. K (Z=19)

D. Ca (Z=20)

Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa, ...
(b) Polipeptit và nilon — 6,6 có chứa các loại nguyên tô hóa học giống nhau.
(c) Tơ visco, tơ tằm có nguôn gốc từ polime thiên nhiên.
Số phát biểu sai là
A. 1

B. 0

Thầy phạm Minh Thuận

C. 2

D. 3

Sống là để dạy hết mình

1


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Câu 8: Xà phòng hóa este X bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và ancol etylic.

Công thức cầu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3

B. CH3COOC2 H5

C. CH3COOCH3

D. C2H3COOC2H5

Câu 9: Phân tử khối trung bình của một loại PE bằng 398300. Hệ số polime hóa của loại PE
đó là
A. 14255
B. 6373
C. 4737
D. 2122
Câu 10: Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. Đimetyl amin
C. Amoniac

B. AxIt glutamic
D. Glyxin

Câu 11: Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?
A. Poliacrilomtrin
B. Polietilen
C. Poli(vinyl clorua)
D. Poli(metyl metacrylat)
Câu 12: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Protein
B. Polibutadien

C. Nilon-6,6
D. Xenlulozo
Câu 13: Cho các chất sau: xenlulozo, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất
có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 14: Trong số các kim loại sau, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A.W
B. Li
Câu 15: Glucozo có công thức phân tử là:

C. Cr

D. Hg

A. C6H12O5

B. C12 H22O11

C. C6H12O6

D. C5H10O5

Câu 16: Fructozo không phản ứng với
A. nước brom

B. dung dịch AgNO3 / NH3 (đun nóng)


C. H2 / Ni (đun nóng)

D. Cu  OH 2 / OH

Câu 17: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tôn tại ở trạng thái lỏng?
A. Metylamin
B. Đimetylamin
C. Glyxin
D. Amilin
Câu 18: Thủy phân hỗn hợp hai este gồm metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH
dư, đun nóng, sau phản ứng thu được
A. 1 muối và 2 ancol
B. 2 muối và 2 ancol
C. 1 muối và 1 ancol
D. 2 muỗi và 1 ancol
Câu 19: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch, đun nóng?
A. Gly-Ala-Gly
B. Glyxin
C. Metylamin
D. Lòng trắng trứng

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 12,8 gam Cu và 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch
HCI dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 6,72
D. 11,20
Câu 21: Thể tích (ml) dung dịch HCI 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 41,385 gam
anilin là:
A. 222,5
B. 445,0
C. 465,0
D. 232,5
Câu 22: Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 26,08
B. 23,84
C. 24,21
D. 24,16
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân etyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và ancol etylic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp  -amino axit.
(d) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2 .
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 24: Chia m gam glucozo thành 2 phần. Phần I cho phản ứng với dung dịch


AgNO3 / NH3 dư (đun nóng), hiệu suất 90%, thu được 9,72 gam Ag. Phần 2 cho lên men
etylic với hiệu suất 80%, thu được 0,5376 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 20,7

B. 18,0

C. 11,7

D. 14,4

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch Glyxin HCl X  NaOH Y. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư. Công thức phân tử của Y
là:
A. C2H4O2 NNa

B. C2H5O2 NNaCl

C. C3H6O2 NNa

D. C2H6O2 NCl

Câu 26: Cho hỗn hợp gồm valin và axit glutamic (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tác dụng với
198 ml dung dịch KOH 2M (dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thuy được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 61,416
C. 61,024

B. 49,986
D. 49,708


Câu 27: Este C4H6O2 thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia
phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. HCOO  CH  CH  CH3

B. CH2  CH  COO  CH3

C. HCOO  CH2  CH  CH2

D. CH3COOCH  CH2

Câu 28: Tiến hành thí nghiệm với các chât X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X


Tác dụng với Cu  OH 2 trong môi trường kiềm

Tạo dung dịch có màu xanh
lam

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để
nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch có màu xanh
lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước brom

Có kết tủa màu trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. glucozo, xenlulozo, etylamin, amilin.

B. saccarozo, triolein, Iysin, amilin.


C. fructozo, amilopectin, amoniac, alanin.

D. saccarozo, tristearin, etylamin, glyxin.

Câu 29: Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X ( C4H8O3 N2 ), peptit Y
( C7 H x O y N z ) và peptit Z ( C11Hn Om Nt ), Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng
38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2 ,H2O, N2 và 45,54 gam K 2CO3 . Phát biểu nào dưới đây
đúng?
A. Chất Y có %O = 31,068%
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là
C. Chất Z là Cly4 Ala
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18.
Câu 30: Thuỷ phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit
béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,088 lít O2 (đktc), thu
được 38,304 lít CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị
của V là
A. 60

B. 180

C. 90

D. 150

---------------HẾT--------------

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình


4


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

ĐÁP ÁN
1

C

11

A

21

A

2

D

12

C

22


D

3

B

13

D

23

A

4

C

14

A

24

C

5

D


15

C

25

A

6

D

16

A

26

B

7

A

17

D

27


B

8

B

18

A

28

B

9

A

19

C

29

C

10

B


20

A

30

D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp: Ghi nhớ tên của một số chất béo thường gặp:

 C17 H35COO3 C3H5 : tristearin
 C17 H33COO3 C3H5 : triolein
 C17 H31COO3 C3H5 : trilinolein
 C15H31COO3 C3H5 :tripanmitin
Hướng dẫn giải: Công thức hóa học của tripanmitin là  C15H31COO3 C3H5
Đáp án C
Câu 2:
Đáp án D
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
(a) Công thức hóa học của xenlulozo là C6H7O2  OH3  => đúng
n

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin. => đúng
(c) Phân tử saccarozo được câu tạo bởi hai gốc glucozo. => Sai vì saccarozo được cấu tạo từ
1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo
(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau. => Sai vì giá trị mắc xích khác nhau
Đáp án B
Câu 4:
Phương pháp: Este có dạng: RCOOR’ (với R là H hoặc gốc hidrocacbon, R là gốc
hidrocacbon).
Hướng dẫn giải: Chất không phải este là CH3COOH
Đáp án C
Câu 5:
Phương pháp: CH3COOCH3  NaOH  CH3COONa  CH3OH

n CH3COONa  n CH3COOCH3
Hướng dẫn giải: CH3COOCH3  NaOH  CH3COONa  CH3OH

n CH3COONa  n CH3COOCH3  7, 4 : 74  0,1 mol
 mCH3COONa  0,1.82  8, 2 gam
Đáp án D
Câu 6:
Phương pháp: Để tạo thành ion R 2 thì R nhường 2e. Do đó thêm 2e vào lớp ngoài cùng
của ion R 2 ta thu được cấu hình e của R
Hướng dẫn giải: Để tạo thành ion R 2 thì R nhường 2e. Do đó thêm 2e vào lớp ngoài cùng
của ion R 2 ta thu được cấu hình e của R
Vậy cấu hình e của R là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
=> Z = 20 (Ca)

Đáp án D
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
(a) Polietilen được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa, ... => Sai vì PE
được làm vật liệu cách điện
(b) Polipeptit và nilon — 6,6 có chứa các loại nguyên tô hóa học giống nhau. => đúng vì
chúng đều chứa C, H, N, O
(c) Tơ visco, tơ tằm có nguôn gốc từ polime thiên nhiên. => đúng
Đáp án A
Câu 8:
Hướng dẫn giải: CH3COOC2H5  NaOH  CH3COONa  C2H5OH
Đáp án B

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 9:
Phương pháp: PE có công thức là  CH2  CH2  n với n là hệ số polime hóa
Hướng dẫn giải: PE có công thức là  CH2  CH2  n với n là hệ số polime hóa
n = 398300 : 28 = 14225
Đáp án: A
Câu 10:
Đáp án B

Câu 11:
Đáp án A
Câu 12:
Đáp án C
Câu 13:
Hướng dẫn giải: Những chất phản ứng với NaOH khi đun nóng là: axit aminoaxetic, AlaGly-Glu, etyl propionat.
Đáp án D
Câu 14:
Phương pháp:
- Nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W >< thấp nhất: Hg
- Nhẹ nhất: Li >< nặng nhất: Os
- Dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe
- Mềm nhất: Cs >< cứng nhất: Cr
- Dễ dát mỏng nhất: Au
Hướng dẫn giải: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Đáp án A
Câu 15:
Đáp án C
Câu 16:
Hướng dẫn giải: Fructozo không phản ứng được với dung dịch Br2 .
Đáp án A
Câu 17:
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lý của các chất
Hướng dẫn giải:
Ở điều kiện thường:
- Metylamin và ddimetylamin: khí
- Glyxin: rắn, kết tinh
- Anilin: lỏng
Đáp án D
Câu 18:


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

7


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Phương pháp:
Metyl axetat: CH3COOCH3
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Viết PTHH thủy phân các chất trong dung dịch NaOH
Hướng dẫn giải:

CH3COOCH3  NaOH  CH3COONa  CH3OH
CH3COOC2 H5  NaOH  CH3COONa  C2 H5OH
Vậy sau phản ứng ta thu được 1 muối  CH3COONa  vaf 2 ancol ( CH3OH và C2H5OH )
Đáp án A
Câu 19:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất
Hướng dẫn giải: Metylamin có tính bazo nên không phản ứng được với NaOH
Đáp án C
Câu 20:
Phương pháp: Viết và tính theo PTHH
Chú ý: Cu không phản ứng được với HCl.
Hướng dẫn giải: n Fe  11,2:56  0,2 mol

Fe  2HCl  FeCl2  H 2

0, 2

0, 2 mol
VH2  0, 2.22, 4  4, 48 lít
Đáp án A
Câu 21:
Phương pháp:

C6 H5 NH2  HCl  C6H5 NH3Cl
n HCl  n C6H5NH2  V dd HCl
Hướng dẫn giải: C6H5 NH2  HCl  C6H5 NH3Cl

n HCl  n C6H5 NH2  41,385 : 93  0, 445 mol

 VddHCl  n / CM  0, 445: 2  0, 2225 lít = 222,5 ml
Đáp án A
Câu 22:
Phương pháp: Viết PTHH và tính theo PTHH
Chú ý:
- Thứ tự phản ứng: Fe, Cu
- Có thể có PTHH: Fe2  Ag  Fe3  Ag
Hướng dẫn giải: n Fe  3,36 : 56  0, 06 mol; n Cu  5,12 : 64  0, 08mol; n Ag  0, 2 mol

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Fe  2Ag   Fe2  2Ag
 0,12  mol 

0, 06  0,12
Cu



2Ag   Cu 2  2Ag
 0, 08  mol 

0, 04du 0,04  0, 08

Chất rắn gồm: Ag (0,2 mol); Cu dư (0,04 mol)

 mchat ran  0, 2.108  0,04.64  24,16 gam
Đáp án D
Câu 23:
Phương pháp:
(a) Đúng. CH3COOC2H5  NaOH  CH3COONa  C2H5OH
(b) Đúng. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2  CH2
(c) Đúng. Protein được tạo bởi các mắt xích  - amino axit
(d) Đúng. Vì triolein  C17 H33COO C3H5 là chất béo không no.
Đáp án A
Câu 24:
Phương pháp:
Glucozo AgNO3


2Ag

C6H12O6

2C2H5OH  2CO2

men ruou

Hướng dẫn giải:
Phần 1: n Ag  9,72 :108  0,09 mol
Glucozo AgNO3

2Ag

n Glu  n Ag / 2  0,045mol
Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng glucozo thực tế đã dùng ở phần 1 là: 0,045.(100/90)
= 0,05 mol
Phần 2: n CO2 0,5376 : 22, 4  0,024 mol

C6H12O6

men ruou

2C2H5OH  2CO2

Theo PTHH: n Glu  n CO2 : 2  0,012 mol
Do hiệu suất chỉ đạt 80% nên lượng glucozo thực tế đã dùng là: 0,012.(100/80) = 0,015 mol
Vậy mGlucozo  (0,05 0,015).180 11,7 gam
Đáp án C

Câu 25:
Phương pháp: Viết PTHH để xác định CTPT của X, Y.
Hướng dẫn giải:

H2 N  CH2  COOH  HCl  ClH3 N  CH 2  COOH  X 
ClH3 N  CH2  COOH  NaOH  H2 N  CH2  COONa  Y   NaCl  H 2O

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

9


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

CTPT của Y là: C2H4O2 NNa
Đáp án A
Câu 26:
Phương pháp:
- Đặt ẩn số mol valin và axit glutamic. Dựa trên dữ kiện tỉ lệ mol và số mol KOH ta lập được
hệ hai phương trình 2 ẩn. Giải hệ thu được số mol mỗi chất.
BTKL: mchat tan  mhon hop|  mKOH  mH2O
Hướng dẫn giải: Do lấy KOH dư 10% so với lượng phản ứng nên ta có:

mKOHpu 10%.n KOHpu  0,198.2  n KOHpu  0,396 :1,1  0,36 mol
Đặt n Val  x mol;nGlu  y mol
+ Tỉ lệ mol valin và axit glutamic là 2 :1 x : y  2  x  2y  0 1
+ Số mol KOH đã phản ứng: n KOH  n Val  2n Glu  x  2y  0,36  2

Giải (1) và (2) ta được x  0,18 và y  0, 09
Ta có: n H2O  n KOH  0,36 mol
BTKL:
mchat tan  mhon hop  mKOHbd  mH2O  0,18.117  0,09.147  0,396.56  0,36.18  49,986gam
Đáp án B
Câu 27:
Phương pháp: Este C4H6O2 thủy phân trong môi trường axist thu được hỗn hợp không
tham gia phản ứng tráng bạc  X không có dạng HCOOR ' và RCOOCH  CH  R '
Hướng dẫn giải:
Este C4H6O2 thủy phân trong môi trường axist thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng
tráng bạc  X không có dạng HCOOR ' và RCOOC  C  R '
Vậy cấu tạo của X là CH2  CH  COOCH3
Đáp án B
Câu 28:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để trả lời.
Hướng dẫn giải:
- Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng,dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch
CuSO4 thấy tạo dung dịch màu xanh lam  loại A,C
- T tác dụng với nước brom thấy kết tủa màu trắng  loại D
Đáp án B
Câu 29:
Phương pháp: Quy đổi hỗn hợp pepit thành: CONH,CH2 và H2O (với số mol H2O bằng số
mol hỗn hợp)
Hướng dẫn giải: X là Gly2

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Quy đổi hỗn hợp pepit thành: CONH,CH2 và H2O (với số mol H2O bằng số mol hỗn hợp)

CONH : 0,66
COOK:0,66


 O2 :1,7325
 KOH:0,66
42,63  g  E CH 2 : u
 T  NH 2 : 0,66 
 K 2CO3 : 0,33
H O : v
CH : u
 2
 2
Đốt muối T:
t
2COOK  0,5O2 
 CO2  K 2CO3
0,66  0,165
t
2NH2  O2 
 N 2  2H 2O
0,66  0,33
CH2  1,5O2  CO2  H2O
0,825  1, 2375


 u  0,825
mE  mCONH  mCH2  mH2O  43.0,66  0,825.14  18v  42,63
 v  0,15
Do Y có 7C nên chỉ có thể là Gly2Ala hoặc GlyVal
n
0,66
N N 
 4, 4
n E 0,15
Do số N của X là 2 còn của Y tối đa là 3 nên Z có số N lớn hơn 4,4.
Mặt khác, số C của Z là 11 nên ta suy ra công thức thỏa mãn của Z là: Gly4Ala
 Y là GlyVal (vì thủy phân thu được Gly, Val, Ala)
X : Gly2  a mol 
a  b  c  n hh  0,15
a  0,015




mol
Y : GlyVal  b   132a  174b  317c  mhh  42,63  b  0,015

2a  2b  5c  n  0,66
c  0,12
mol

N
Z : Gly4 Val  c  
- %mO Y  16.3 /174  27,58%  A sai

- Tổng số liên kết peptit: 1+1+4=6 => B sai
- Z là Gly4Ala  C đúng
- Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,15 mol => D sai
Đáp án C
Câu 30:
Hướng dẫn giải: X có 18.3+3 = 57 nguyên tử C
Công thức chung của X là C57 H1162k O6 (với k là số liên kết  trong phân tử)
t0

C57H1162k O6   83  0,5k  O2  57CO2   58  k  H2O
0,03  2,37mol

1,71mol

1,71 83  0,5k   57.2,37  k  8

  goáchidrocacbon  k   COO  8  3  5

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

11


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

X  5Br2  sản phẩm


0,03  0,15

 mol 

 Vdd Br  n CM  0,15 1  0,15lít  150ml
2

Đáp án D

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×