Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Nhân tế bào Sinh học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH

CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 6


NHÂN TẾ BÀO


Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng
trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chữa
các NST của tế bào, là nơi diễn ra quá trình
nhân đôi ADN và tổng hợp ARN


Mục tiêu bài học:
 Trình

bày được cấu trúc và chức
năng các thành phần chính của nhân
tế bào.
 Chức năng của nhân tế bào.


I. Hình dạng
II.Kích thước
III.Số lượng
IV. Cấu trúc
V. Chức
năng


1. Màng nhân
2. Lỗ nhân
3. Dịch nhân
4.NST
5.Nhân con
(hạch nhân)


I. HÌNH DẠNG :
- Nhân tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình
cầu, hình bầu, hình đĩa …
- Phụ thuộc vào
Tuổi tế bào
Chức năng

II. KÍCH THƯỚC:
- Kích thước của nhân thay đổi theo từng loại tế
bào.
- Mỗi kiểu tế bào có 1 tỉ lệ kích thước nhất định
giữa nhân và tế bào chất. Sự thay đổi tỉ lệ này
dẫn tới sự phân bào hay hủy hoại tế bào.


III. SỐ LƯỢNG:
- Mỗi tế bào thường có 1 nhân, đôi khi có nhiều
hơn. VD : tế bào gan có 2 nhân, …
- Có những tế bào đa nhân với các tên gọi là:
cộng bào hay hợp bào .

+) Cộng bào : có sự phân chia nhân nhưng

không phân chia tế bào chất.
+) Hợp bào : do sự hợp nhất nhiều tế bào
thành một khối chung
 Tùy thuộc vào cách hình thành để gọi tên.


IV. CẤU TRÚC:
Thành phần chính của nhân : màng nhân,dịch
nhân,NST, nhân con ( hạch nhân)
1.

MÀNG NHÂN:

Màng nhân ngoài:
- Là 1 màng sinh chất
nội bào.
- Cấu tạo : +) cholesterol
và lipit.
+) trên bề mặt rải rác các hạt
ribosom bám vào.

a)


- Chức năng:+) Tái tạo màng nhân
+)Tham gia tổng hợp lưới
nội sinh chất.
b) Khoảng quanh nhân:
 Bề giày : 10-15nm
 Thông với lưới nội

sinh chất có hạt và
thông ra ngoài
tế bào.
=> Vật chất bên trong có thể di chuyển theo 2
chiều giữa khoảng quanh nhân.


C) Màng nhân trong

Cấu tạo

Mặt phía ngoài giống màng
sinh chất của màng nhân
ngoài
Mặt phía trong lót bởi Lamina



2. LỖ MÀNG NHÂN:



Màng nhân tế bào hồng cầu chim có khoảng
4-6 lỗ/ um^2 ; động vật có vú, mỗi tế bào có từ
3000-4000 lỗ màng nhân , khoảng 11 lỗ/ um^2


- Mỗi lỗ được gắn trong 1 cấu trúc kích thước
lớn theo hình đĩa => phức hợp lỗ màng nhân.


- Thành phức hợp của
lỗ màng nhân được
hình thành do nối liền
màng nhân ngoài và
màng nhân trong.

-

Được cấu tạo bởi

1 nhóm hạt pro lớn hình thành 8 cạnh, gồm 3
vòng hạt được đính trên thành phức hợp.


3. DỊCH NHÂN:
Là bộ phận vô hình, trong suốt.
Chứa nguyên liệu và nhiều loại pro
tham gia vào các c/n đặc biệt, bao gồm
các loại pro histon,AND,ARN, ……..
Là nơi diễn ra các quá trình tổng hợp trong
nhân ( tổng hợp AND,ARN )


4.NHIỄM SẮC THỂ
Cấu trúc vi thể:
- NST co ngắn nhất vào kì giữa.





Cấu trúc siêu vi thể:
(1) Cấu trúc sợi chromatit:

ADN+pro histon
 Nucleoxom
 sợi cơ bản (11nm)
 sợi nhiễm sắc (30nm)
 sợi siêu xoắn (300nm)
 sợi chromatit (700nm)


(2) Thành phần hóa học :
ADN ( phần lớn)
Protein histon
Protein HMG
Một số enzim khác

(3) Nucleosom :
8 phân tử histon:
2H2A, 2H2B,2H3,
2H4.

CHROMATIT


(4) Một số protein chiếm số lượng lớn:
- Protein HMG được đặc biệt quan tâm, có 4
loại chính : HMG1, HMG2,HMG14, HMG17.

(5) Một số protein số lượng ít :

- Có protein enzim và protein liên kết với ADN

(6) Sự hình thành sợi chromatit:
- Được hình thành trong pha S của sự phân
bào.


(7) Dị nhiễm sắc và nhiễm sắc thực:
Dị nhiễm sắc:
+) Chiếm 80% ADN nhân, ADN không
phiên mã.
+) 2 loai :
Dị nhiễm sắc cấu trúc
Dị nhiễm sắc ngẫu nhiên
Nhiễm sắc thực:
+) Hình thành do ADN không lặp lại, là nơi
xảy ra phiên mã mARN và tARN .


5.HẠCH NHÂN :

kích thước lớn
Dưới KHV quang học hình cầu
không được giới hạn
bởi màng
Dưới KHV
điện tử
kích thước thay đổi
từng loại
hoạt động

3 vùng
tb
tb

vùng sợi
ít kết đặc

vùng sợi
kết đặc

vùng hạt


V. CHỨC NĂNG:
Nhân tế bào chứa đựng thông tin di truyền,
quyết định tính di truyền của tế bào và cơ thể :
Cần thiết đối với sự sống của tế bào:
Mang toàn bộ thông tin di truyền dưới dạng
ADN.
Bảo tồn thông tin nhờ cơ chế tự nhân đôi ADN
Phụ trách tổng hợp ARN , chuyển chúng ra tế
bào chất và tại đó thực hiện quá trình sinh tổng
hợp protein.




Tổng Kết :

Hình dạng: có nhiều hịnh dạng khác nhau

như bầu dục, hình cầu … chủ yếu phụ thuộc
vào hình dạng tế bào.
Kích thước: không giống nhau, từ 5um-50um
Số lượng :thông thường có 1 nhân, nhưng
đôi khi có nhiều hơn
Thành phần cấu tạo chính: màng nhân, dịch
nhân, NST, nhân con.
Chức năng: quyết định tính di truyền của tế
bào và cơ thể; lưu trữ, bào quản, truyền đạt
TTDT



Câu 1: Đâu không phải là thành phần
chính của nhân tế bào?
A. Màng nhânh
B. Dịch nhân
C. NST
D. Bào tương


Câu 2: Tế bào gan gồm có mấy nhân?
A. 1
B. 2
C. 3,4
D. 4


×