Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Khởi sự doanh nghiệp Kinh doanh quán cafe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.32 KB, 35 trang )

KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
Đề tài:
Ý tưởng khởi sự kinh doanh quán café Language
Sinh viên thực hiện :
Bùi Thị Phương : QKD 56 ĐH-65190
Vũ Thị Hồng

: QKD 56 ĐH-

Giáo viên hướng dẫn: Mai Khắc Thành


Hải Phòng, 2017


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................3
I.Tóm tắt ý tưởng kinh doanh …………………………………………………...4
II.Phân tích SWOT ……………………………...……………………………....4
III.Giới thiệu mô hình doanh nghiệp được hình thành …………….……………6
IV.Phân tích thị trường…………………………………………………………..7
1. Phân tích ngành café ở Việt Nam………………………….………….…..7
2. Trình bày cung- cầu hiện tại……………………….……………….……11
3. Phân đoạn thị trường,xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục
tiêu..................................…………………………………….......……...11


V.Kế hoạch marketing bán hàng ………………………………….…………...14
1. Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp………………..…..14
2. Sản phẩm, dịch vụ..…………………………..……………………..…...15
3. Đánh giá sản phẩm trên thị trường…………………………..…………..17
4. Giá cả…………………………………………………………………....17
5. Kênh phân phối…………………………………………………....…….17
6. Quảng cáo và xúc tiến bán……..……………………………….....…….18
VI.Kế hoạch sản xuất……………………………………………………..…....18
1. Chương trình sản xuất……………………………………………...……18
2. Các yếu tố đầu vào…………………………………………………..…..22
VII.Kế hoạch nhân sự.........................................................................................23
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức……………………………………………….……23
2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí……………………………………..24
3. Dự kiến số lượng lao động trong từng bộ phận……………………….…25
4. Dự kiến tiền lương 1 tháng……………………………………………....26
VIII.Kế hoạch tài chính…………………………………………………...…...27
1. Xác định vốn đầu tư…………………………………………………..…27
2. Chi phí……………………………………………………………….…..28
3. Doanh thu dự kiến…………………………………………….…….…...30
4. Báo cáo tài chính………………………………………………………...31
IX.Nguy cơ, rủi ro……………. …………………………………………….…33
1. Nguy cơ, rủi ro…………………………………………………………..33
2. Giải pháp………………………………………………………………...33
X.Xây dựng tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh……………………….......34
Lời kết………………………………………………………………………….35

3

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG



BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

T

Lời mở đầu

hực tế cho thấy nhiều sinh viên giỏi về chuyên môn nhưng kỹ năng
giao tiếp Tiếng Anh còn yếu đành phải chia tay công việc mơ ước.
Điều đó nói lên rằng tiếng Anh là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp khi thực hiện phỏng vấn tuyển dụng tiêu chuẩn đánh giá
đầu tiên và quan trọng nhất cho một nhân viên muốn làm tại doanh nghiệp,
không những các công ty nước ngoài, mà nhiều doanh nghiệp trong nước hiện
nay đánh giá cao yêu cầu này của nhân viên.
Trở lại với môi trường đào tạo đại học, hiện nay nhiều trường đại học trong
nước yêu cầu trước khi tốt nghiệp, sinh viên cần có bằng tiếng Anh như Toeic,
Ielts là điều kiện bắt buộc để ra trường, nhưng thời gian học ngoại ngữ ở trường
chưa đủ để SV có thể ứng dụng tốt những gì đã học vào thực tiễn. Vậy vấn đề
cốt lõi là ở môi trường trải nghiệm để SV vừa học Tiếng Anh, vừa sử dụng tiếng
Anh như một công cụ giao tiếp và trao đổi với bạn bè, người đối diện.
Xuất phát từ niềm đam mê trong lĩnh vực doanh nghiệp, bọn em có ý tưởng
thành lập Công ty TNHH Phương Hồng về lĩnh vực “ Cafe languae”. Với sự
giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn Mai Khắc Thành, em đã hoàn thành
bài tập lớn của mình.
Trong bài có nhiều thiếu sót, em mong thầy góp ý để bản kế hoạch của em được
hoàn chỉnh hơn và giúp em có thể hiểu thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!

4


BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
I.

Tóm tắt ý tưởng kinh doanh
Trong thời kì hội nhập và phát triển, ngoại ngữ là hành trang không thể
thiếu của sinh viên khi ra trường, lập nghiệp và tiến tới thành công. Hiện
nay, nhu cầu học ngoại ngữ, trau dồi kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của
sinh viên là rất lớn, tuy nhiên chi phí cho một khóa học tại trung tâm là khá
cao.
“ Café Language” tạo ra một không gian gần gũi, thân thiện cho các
bạn trẻ luyện nghe, nói tiếng Anh. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình có khả
năng giao tiếp bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ có cơ hội trau dồi kỹ năng nói
chuyện bằng tiếng Anh của bản thân mà không mất nhiều chi phí. Bên cạnh
đó, quán còn tạo điều kiện cho khách hàng được giao lưu, kết bạn, học hỏi
lẫn nhau, không gian để khách hàng thư giãn, trò chuyện.
Quán có hợp tác với các nhà sách nổi tiếng trong thành phố, cho các
nhà sách thuê gian hàng để trưng bày sách ngoại ngữ chủ yếu là tiếng anh .
Khách hàng khi tới quán có thể vừa uống café vừa đọc sách ngoại ngữ
miễn phí với giá cả phải chăng cùng wifi phục vụ nhu cầu của khách hàng,
ngoài ra khách hàng có thể mua sách tại quán với giá giảm 10%. Quán thiết
kế với ba tầng, tầng một là không gian cho mọi người kết bạn, cùng luyện
giao tiếp tiếng anh với giáo viên tình nguyện bản địa hoặc nước ngoài,tầng
hai là không gian mà khách hàng chọn và đọc sách, tầng ba dành cho
những khách hàng đến chỉ để thưởng thức đồ uống và trò chuyện với bạn
bè. Quán nằm trên mặt đường Lạch Tray, gần các trường đại học, cao đẳng,

vị trí giao thông thuận lợi. Đó là những cơ sở làm tăng khả năng cạnh tranh
của quán.
Tất cả những gì chúng tôi mang lại với hy vọng thỏa mãn cao nhất
những nhu cầu của khách hàng với những mong muốn có một môi trường
thuận lợi gần gũi để giao tiếp, học tập ngoại ngữ. Mục tiêu của quán là
trong tháng đầu kinh doanh, lượng khách tới quán khoảng 100 người/ ngày,
từ tháng thứ hai là trên 120 người/ ngày, trong vòng 2 năm sẽ thu hồi vốn.

II.

Phân tích SWOT
 Điểm mạnh (Strengths)
- Doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vững mạnh
- Doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ để giúp cho việc kinh doanh được
-

diễn ra hiệu quả, liên tục nhất
Không gian đẹp thoáng mát, sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, giá cả hợp

lý, phục vụ chu đáo nhiệt tình.
 Điểm yếu ( weaknesses)
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang theo
đuổi;
5

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP


Quán mới mở nên chưa có khách hàng quen thuộc.
 Cơ hội ( Opportunities)
- Hải Phòng là một nơi có tiềm năng thị trường rất lớn;
- Có khách hàng tiềm năng ( sinh viên, nhân viên công sở, giáo viên…);
- Nhu cậu về nơi giải trí, thư giãn, học tập ngày càng cao;
- Doanh nghiệp có nguồn cung cấp nguyên vật liêu đảm bảo chất lượng và
-

số lượng trong thời gian dài.
 Thách thức ( Threats)
- Thị trường cạnh tranh khá là gay gắt
- Người tiêu dùng càng có nhu cầu thì đòi hỏi rất cao về chất lượng và số
lượng của sản phẩm
 Các chiến lược
SO:
-

Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, không gian đẹp buôn bán và giao thông
thuận lợi cộng với khả năng marketing và đội ngũ nhân viên nhiệt tình say

-

mê, vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng và khách hàng trung thành
Doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ nên sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà
cung cấp tốt

ST:
-


Dựa vào lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, nhân viên vui vẻ nhiệt

-

tình tạo sức mạnh cho cạnh tranh
Doanh nghiệp có nguồi tài chính ổn định và có các mối quan hệ thì việc
kinh doanh sẽ có hiệu quả hơn khi mới bắt đầu khởi nghiệp

WO:
-

Các doanh nghiệp mới mở thì vẫn chưa có khách hàng quen thuộc, doanh
nghiệp chúng tôi cũng không ngoại lệ. Do đó chúng tôi sẽ tranh thủ những
cơ hội để thu hút khách hàng tiềm năng trở thành khách ruột của doanh
nghiệp

WT:
6

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi

-


động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh
III.

doanh trưởng thành trong làm ăn và củng cố thêm kinh nghiệm
Giới thiệu mô hình doanh nghiệp được thành lập
Tên công ty: Công ty TNHH Phương Hồng.
Địa điểm: Lạch Tray-Ngô Quyền- Hải Phòng.
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh tài chính.
Đặc trưng của doanh nghiệp: Quy mô vừa, kinh doanh đồ uống, đồ ăn
nhanh, đặc biệt khách hàng còn được đọc sách ngoại ngữ miễn phí, giao
lưu tiếng anh với giáo viên và nhân viên trong quán…
Địa vị pháp lý: Công ty TNHH gồm hai thành viên góp vốn.
Điện thoại: 08686450**
Website: www.cafelanguage.com.vn
Email:
Café Language nằm ở ngay mặt đường Lạch Tray, con đường 2 chiều và gần
các trường ĐH, CĐ nơi chúng tôi có thể tiếp xúc với khách hàng tiềm năng của
mình. Tận dụng vỉa hè, chúng tôi làm chỗ gửi xe cho khách. Quán có 3 tầng:
. - Tầng thứ nhất , đây là tầng mà các bạn có thể ngồi học giao tiếp nói chuyện
với các giáo viên người nước ngoài tình nguyện của chúng tôi .
- Tầng thứ hai khi khách hàng bước vào tầng này , với tông nền màu nâu vàng
của kệ sách cùng với những chậu cây cảnh xinh xắn , những cuốn sách ý nghĩa
và hiệu ứng ánh sáng các bạn sẽ cảm nhận được sự ấm cúng, mộc mạc của quán

-Nếu bạn muốn một không gian yên tĩnh để có thể ngồi nhâm nhi cốc café, tận
hưởng những giây phút thư giãn, hay có thể ngồi nói chuyện phiếm với bạn bè
thì hãy lên Tầng thứ ba.Ở tầng này với bức tường, cửa kính được thiết kế cách
âm, các bạn có thể ngồi và nhìn được ra ngoài mà không sợ những tiếng ồn từ
bên ngoài làm ảnh hưởng đến bạn.
Những sản phẩm dịch vụ của quán, cũng nhằm hướng đến mục đích cuối cùng

mang lại cho Khách hàng những giây phút thoải mái nhất.
IV.

Phân tích thị trường
7

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
1.

Phân tích ngành cà phê ở Việt Nam
Những nét chính về tình hình tiêu thụ cà phê ở Việt Nam


Tình hình tiêu thụ cà phê Việt Nam thông qua số liệu điều tra mức
sống dân cư VHLSS năm 2002
Theo số liệu điều tra VLSS 2002, không có nhiều người dân Việt Nam

tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình. Trong ngày thường, có khoảng 19,2% tiêu thụ
cà phê, trong đó 47% tiêu thụ cà phê uống liền và 53% tiêu thụ cà phê bột. Tuy
nhiên, trong dịp lễ tết, số lượng người tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình tăng lên,
khoảng 23% số hộ.
Trung bình năm 2002, người Việt Nam tiêu thụ khoảng 1,25 kg cà
phê/năm, bao gồm cà phê tiêu thụ trong ngày thường (cà phê uống liền và cà phê
bột) và cà phê uống trong dịp lễ tết. Tuy nhiên, trong điều tra này, chỉ có số liệu
về giá trị của cà phê uống liền. Giá trị tiêu thụ cà phê trung bình của người dân
Việt Nam năm 2002 là khoảng 9130 đ/người/năm.

-

Khác biệt giữa nông thôn và thành thị
Tiêu thụ nội địa cà phê có sự khác biệt lớn giữa thành thị và nông thôn cả

về lượng và giá trị. Lượng tiêu thụ bình quân đầu người của thành thị năm 2002
(2,4kg) cao gấp 2,72 lần tiêu thụ của nông thôn (0,89 kg). Trong khi đó, giá trị
tiêu thụ bình quân đầu người của thành thị đạt 20280 đồng, cao gấp 3,5 lần mức
của nông thôn.
Hình 6 : Lượng (kg/người) và giá trị (000đ/người) tiêu thụ cà phê bình quân
đầu người nông thôn và thành thị năm 2002

8

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Nguồn: Tính toán từ VHLSS 2002
Bộ số liệu VHLSS cũng phân chia tiêu thụ cà phê thành hai loại cà phê
bột và cà phê uống liền.
Tình hình tiêu thụ của cả hai loại cà phê bột và cà phê uống cũng có sự
khác biệt lớn giữa thành thị và nông thôn. Khu vực thành thị tiêu thụ cà phê
uống liền nhiều gấp 2,74 lần khu vực nông thôn, trong khi đó, chênh lệch về giá
trị tiêu thụ loại cà phê này là gần 5 lần giữa hai khu vực. Giá trị tiêu thụ tiêu thụ
cà phê bột ở khu vực thành thị lớn gấp 2,65 lần khu vực nông thôn (7,8 và 2,9
nghìn đ/người/năm).
Hình 7: Lượng tiêu thụ cà phê bột và uống liền 02 (kg/người/năm)


Nguồn: Tính toán từ VHLSS 2002
Sự khác biệt lớn về giá trị tiêu thụ có thể do giá ở khu vực thành thị cao
hơn khu vực nôngthôn nhờ mức sống cao hơn. Năm 2002, tổng chi tiêu khu vực
thành thị khoảng 27 triệu đồng trong khi tổng chi tiêu ở khu vực nông thôn chỉ
có khoảng 12 triệu đồng.
Ngoài ra, chênh lệch về giá trị cũng có thể do chất lượng cà phê bán tại thị
trường thành thị cao hơn thị trường nông thôn. Tuy nhiên, chưa có một nghiên
cứu nào khẳng định rõ nhận định này.
-

Khác biệt giữa các nhóm thu nhập
9

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Các hộ gia đình được chia làm 5 nhóm dựa trên thu nhập của hộ, mỗi nhóm
chiếm 20% tổng số hộ, từ nhóm nghèo nhất (quintile 1) đến nhóm giàu nhất
(quintile 5).
Tiêu thụ cà phê bình quân đầu người tăng dần từ nhóm có thu nhập thấp
nhất đến nhóm có thu nhập cao nhất. Trong đó, lượng tiêu thụ cà phê của nhóm
5 cao hơn nhóm 1 đến gần 18 lần, tuy nhiên, giá trị tiêu thụ chỉ chênh lệch
khoảng gần 9 lần. Như vậy, về mô tả thống kê, tiêu thụ cà phê có xu hướng thay
đổi theo thu nhập.
Hình 8: Tiêu thụ cà phê đầu người theo nhóm thu nhập năm 2002


Nguồn: Tính toán từ VHLSS 2002
Tình hình tiêu thụ cà phê bột và uống liền cũng diễn biến theo xu hướng
trên, tuy nhiên, lượng cà phê bột tiêu thụ thấp hơn nhiều so với lượng cà phê
uống liền. Ở nhóm thu nhập cao nhất, lượng cà phê uống liền được tiêu thụ
nhiều gấp 9,4 lần lượng cà phê bột. Trong khi đó, ở nhóm nghèo nhất, mức
chênh lệch này là 9,8 lần.
Hình 9: Lượng cà phê bột và uống liền theo nhóm thu nhập (kg/người/năm)

Nguồn: Tính toán từ VHLSS
10

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
-

Khác biệt giữa các vùng

Hầu hết các khu vực ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê, nhưng rất khác việt.
Nam Trung Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là ba
khu vực tiêu thụ cà phê nhiều nhất trong cả nước. Vùng Tây Bắc, Đông Bắc và
ĐBSH tiêu thụ rất ít cà phê, thậm chí khu vực Tây Bắc hầu như không tiêu thụ
với mức tiêu thụ bình quân đầu người chỉ có 0,03 kg/năm. Lượng tiêu thụ cà phê
ở khu vực Tây Nguyên nhiều thứ 4 trên cả nước nhưng vẫn ở mức thấp so với 3
khu vực đứng đầu.
Giá trị tiêu thụ của các khu vực diễn biến không hoàn toàn giống như
lượng tiêu thụ. Đặc biệt là ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, mặc dù lượng tiêu thụ đầu người rất cao

(1,5kg/người/năm) nhưng giá trị tiêu thụ chỉ đạt 6230 đ/người/năm. Trong khi
đó ở khu vực Tây Nguyên, các con số này lần lượt là 0,28 kg và 4150đ. Một
trong những nguyên nhân giải thích hiện tượng này là khu vực Tây Nguyên chủ
yếu tiêu thụ các loại cà phê bột, có chất lượng cao, với lượng cà phê bột tiêu thụ
ở khu vực này cao thứ 3 trong toàn quốc (0,12 kg/người/năm) so với mức
0,08kg của vùng Duyên hải NTB.
Hình 10: Tiêu thụ cà phê đầu người theo vùng của Việt Nam năm 2002

Nguồn: Tính toán từ VHLSS
2.

Trình bày cung-cầu hiện tại
- Thị trường Hải Phòng với số dân khoảng 3 triệu người là nơi mà doanh
-

nghiệp lựa chọn để khởi nghiệp
Hiện nay số lượng các đối thủ cạnh tranh trong ngành đang khá là nhiều từ
các quán lớn nhỏ khác nhau. Mỗi đối thủ có những ưu thế, bất lợi riêng và
tạo sự cạnh tranh khá là mạnh trên thị trường.

11

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Nhu cầu về ăn uống, giải trí, kiến thức đang ngày càng cao ở các bạn trẻ


-

nhất là các bạn học sinh, sinh viên…từ đó đã tạo điều kiện cho doanh
3.

nghiệp có cơ hội phát triển
Phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục
tiêu.
a) Phân đoạn thị trường
Theo hình thức ở các quán cà phê chúng tôi phân đoạn thị trường theo cách
sau:
Hình thức

Số lượng người
uống

Chiếm phần ít, chủ
yếu là khách
vip(20%)

Quy mô quán cafe

Lớn, rất sang trọng

Tiêu chuẩn nước
uống

Ngon, chất lượng,
sạch sẽ vệ sinh.


Quán café dành
cho người có
thu nhập trung
bình
Chiếm đa số, chủ
yếu người có thu
nhập ổn định:
công nhân, viên
chức, văn
phòng… (50%)
Tương đối lớn,
cũng khá sang
trọng
Tương đối ngon,
sạch sẽ vệ sinh.

Trung thành
Tình trạng khách
hàng

Không cao lắm
Không thường
xuyên (khoảng 3-4
lần/tháng)

cao
Thường
xuyên(khoảng 45 lần/tháng)

Tương đối


Cao

Tiêu chí

Mức sử dụng

Quán café dành
cho người có thu
nhập cao

Quán café dành
cho người có thu
nhập thấp
Chiếm tương đối,
chủ yếu là học
sinh, sinh viên,…
(30%)
Nhỏ, quán bình
dân
Mức độ bình
thường. Sạch sẽ
vệ sinh.
cao
Thường xuyên

Thấp

Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở doanh nghiệp quán
café thích hợp với khách hàng hiện nay

b)

Thị trường mục tiêu

12

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Sinh viên, học sinh là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp nhu
cầu uống café tương đối cao
c)

Đặc điểm khách hàng

Do khách hàng chính của chúng tôi là sinh viên,học sinh nên họ có cách sống
khá đơn giản, gần gũi. Khi đến quán, điều họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ
và không gian có thoải mái hay không. Ngoài ra, theo tìm hiểu qua cuộc nói
chuyện với khách hàng chúng tôi được biết đến quán café họ còn cân nhắc điều
sau:
-

Quán café có đầy đủ tiện nghi không? (điều hòa, wifi, bàn ghế,…)
Mức giá có phù hợp hay không?
Có phục vụ nhanh không?
Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ hay không?
d) Phân tích đối thủ cạnh tranh


Đối thủ
Doanh nghiệp Cafe Ao

Thông tin
Địa điểm: Lạch Tray-Ngô Quyền- Hải phòng
Thị phần: 20%
Doanh số hàng năm: 700 triệu

Doanh nghiệp Dream
coffee

Địa điểm: Lạch Tray- Ngô Quyền- Hải Phòng
Thị phần: 22%
Doanh số hàng năm: 550 triệu.

Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp

13

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Doanh
nghiệp

Cafe Ao


Dream
coffee

Chất lượng sản
phẩm

4

4

4

Giá bán

5

4

4

Dịch vụ kèm theo

5

4

3

Kênh phân phối


5

5

5

Xúc tiến bán

4

4

4

Quy mô

4

4

4

Danh tiếng

3

4

5


Vị trí

5

5

5

Kỹ năng quản lý

4

5

4

Tính linh hoạt

4

5

4

Độ tin cậy

4

5


5

Hậu mãi

4

5

4

Quản lý khách hàng

4

4

4

Đặc tính

-

Điểm mạnh của doanh nghiệp là giá bán phù hợp, rẻ hơn so với nhiều
quán khác,có thêm phần dịch vụ đọc sách miễn phí và giao lưu với giáo

V.
1.

viên tiếng anh cùng vị trí rất thuận lợi cho việc kinh doanh.

Điểm yếu của quán là quán mới thành lập nên danh tiếng chưa có, chưa tạo

độ tin cậy với khách hàng, thiếu kỹ năng quản lý .
Kế hoạch marketing , bán hàng
Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp:
14

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Quán sẽ thực hiện chiến lược “ hớt váng ” từ nghĩa là sản phẩm ở mức giá
trung bình và khuyến mãi thấp. Với chiến lược này kỳ vọng rằng quán sẽ
thu hút được một lượng khách hàng đông và từ đó được nhiều lợi nhuận.
Sau đó, dần bổ sung vào menu các sản phẩm với mức giá cao hơn phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
+ Chính sách marketing: Quán sẽ áp dụng các phương tiện marketing ít tốn
kém nhưng đạt kết quả cao. Xây dựng thông điệp marketing “Học mà chơi,
chơi mà học”. Quán sẽ thực hiện chính sách marketing bao gồm quảng cáo
trên mạng xã hội, phát tờ rơi, băng rôn và khuyến mại. Dự tính chi phí
khoảng 1 triệu đồng.
+ Marketing nội bộ: Dựa vào sự quen biết giữa các nhân viên trong quán, đây
là biện pháp đỡ tốn kém nhất.
+ Ngoài ra còn có các biện pháp như truyền miệng, in ấn thương hiệu của
quán lên các sản phẩm như ly, cốc, đĩa…
Sản phẩm, dịch vụ:
+ Cung cấp các loại đồ uống như café, nước ngọt,… và đồ ăn nhanh.
+ Ngoài ra, chúng tôi sẽ mời các thầy cô là các tình nguyện viên về làm

người hướng dẫn cho các khách hàng tới quán có nhu cầu giao tiếp bằng
tiếng anh, giúp đỡ họ trong việc trình bày những suy nghĩ của mình bằng
tiếng anh một cách tự nhiên nhất.
+ Mỗi cuối tuần sẽ có tổ chức một buổi sinh hoạt văn nghệ , tham gia các trò
chơi yêu cầu sử dụng tiếng anh, phần thưởng cho người thắng cuộc là phiếu
giảm giá tại quán.
+ Bên cạnh đó, quán cũng cung cấp các phương tiện giúp các khách hàng giải
trí như wifi, nhạc tiếng anh, sách tiếng anh với các mức độ khác nhau.
+

2.

Danh mục và các sản phẩm kinh doanh ( đv: nghìn đồng)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Sản phẩm

Đơn vị

Café đen
Cốc
Café đá

Cốc
Café sữa đá
Cốc
Café capuchino
Cốc
Café cốt dừa
Cốc
Cacao đá
Cốc
Chocolate đá
Cốc
Bạc xỉu
Cốc
Giá trung bình sản phẩm

Khách hàng
CAFÉ
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng

G

TRÀ
15


BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


1
2
3
4
5

Sản phẩm
Trà lipton
Trà lipton sữa
Trà đào
Trà cúc
Trà gừng
Trà cam
Trà chanh
Trà bí đao
Trà táo

Đơn vị
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly

Khách hàng

Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng

G

Giá trung bình sản phẩm
SINH TỐ - NƯỚC ÉP
Sinh tố sữa chua
Ly
Mọi đối tượng
Sinh tố xoài
Ly
Mọi đối tượng
Cam vắt
Ly
Mọi đối tượng
Chanh xí muội
Ly
Mọi đối tượng
Sâm dứa
Ly
Mọi đối tượng
Nước ép dâu

Ly
Mọi đối tượng
Đá me
Ly
Mọi đối tượng
Sữa chua đánh đá
Ly
Mọi đối tượng
Sữa chua dẻo
Ly
Mọi đối tượng
Sữa chua hoa quả
Ly
Mọi đối tượng
Siro sữa dâu
Ly
Mọi đối tượng
Siro bạc hà
Ly
Mọi đối tượng
Giá trung bình sản phẩm
KEM
Kem xôi
Ly
Mọi đối tượng
Kem hoa quả
Ly
Mọi đối tượng
Kem trái dừa


Trái dừa

Kem sữa dừa
Ly
Kem xô hoa quả
Xô nhỏ
Giá trung bình sản phẩm

Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng

ĐỒ ĂN NHANH
1
2
3
4
5
6

Bánh trứng gà non
Caramen
Bánh cuộn trà xanh
Bánh su kem
Bánh khoai tây
Bánh kem chocolate

Đĩa
Đĩa
Chiếc

Đĩa
Chiếc
Chiếc

Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
16

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

STT
7
8
9
10
11

Sản phẩm
Đơn vị
Bánh kem vani
Chiếc
Bánh kem bơ

Chiếc
Bánh kem café
Chiếc
Bánh chanh dây
Chiếc
Bánh hoa quả
Chiếc
Giá trung bình sản phẩm

Khách hàng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng
Mọi đối tượng

G

3.Đánh giá sản phẩm trên thị trường:
-

Chất lượng khá tốt, giá cả phải chăng phù hợp với khách hàng là sinh viên,
doanh nhân,…
 Định vị sản phẩm trên thị trường

CL cao

P thấp

P cao


CL thấp
4.
-

5.
6.
-

Giá cả:
Phương pháp định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ: Nhà sản xuất sẽ dựa trên
các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm mà định giá. Bao gồm:
+ Chất lượng sản phẩm
+ Đặc điểm, thiết kế sản phẩm
+ Quan điểm, đánh giá của khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm
+ Độ khan hiếm của sản phẩm
+ Các dịch vụ kèm theo của sản phẩm...
Kênh phân phối trực tiếp:
Khách hàng trực tiếp tới quán thưởng thức các món trong thực đơn của quán và
đọc sách.
Quảng cáo và xúc tiến bán
Xúc tiến hỗn hợp

17

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+

+
+

+
+

+
+

Chúng tôi sẽ phát tờ rời quảng cáo tại các trường Đại học, Cao đẳng và các
trường trung học nơi mà chúng tôi có thể tiếp cận với các khách hàng tiềm năng
của mình.
Treo các tấm áp phích tại những nơi có nhiều người qua lại trước thời gian công
ty khai trương 1 tháng.
Xây dựng website hoặc page của doanh nghiệp có các quản trị trên các trang
mạng xã hội ( facebook, zalo,…), quáng cáo, mọi khách hàng có thể dễ dàng tìm
thấy.
Xúc tiến bán sản phẩm
Trong tuần đầu khai trương quán, quán sẽ giảm giá 30% ngày đầu tiên và 10%
ngày còn lại.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp chúng tôi luôn tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, nghiên cứu và chế biến thêm nhiều đồ uống và món ăn mới. khách
hàng sẽ được nếm thử, sau đó công ty sẽ tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng
về món mới đó để tiến hành cải tiến sao cho phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
Menu sẽ được update trên website của công ty có kèm theo hình ảnh và giá để
khách hàng dễ lựa chọn.
Vào các dịp lễ tết, ngày lễ, công ty sẽ có các món quà nhỏ, những lời chúc tới

khách hàng tiềm năng của công ty. Công ty cũng sẽ tổ chức những chương trình
khuyến mãi đặc biệt vào những ngày này.
Dự báo khối lượng hàng bán ra

Khoản
mục

T1

T2

T3

Café

1050 1350 1550

Trà

995

Sinh tốnước ép

1550 1650

1250 1650 1690

Kem

510


850

990

Đồ ăn
nhanh

900

990

1025

VI.
1.
-

T4

T5

T6

166
0
175
5
188
0

100
0
122
0

177
5
188
5
180
5

136
0
189
0
199
0

600

705

1140

155
0

T7


T8

T9

T10

T11

166
5
138
0
199
0

175
0
143
0
205
0

188
5
146
5

199
0
152

0
217
0

950

650

660

680

640

755

1450

155
0

165
5

155
5

166
5


1750

1550
1995
2000

2110

Kế hoạch sản xuất
Chương trình sản xuất:
Vị trí – địa điểm: Đường Lạch Tray, Hải Phòng.

18

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG

T12
2255
1750
2500


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
+
+

+

Đây là tuyến đường 2 chiều, thuận tiện cho những khách hàng khi muốn tìm tới

công ty.
Gần các khu trường học, trường Đại Học, khu vui chơi,… đây là nơi dân cư tập
trung đông đúc giúp doanh nghiệp chúng tôi có thể tiếp cận với các khách hàng
tiềm năng.
Gần các nơi Nhà sách lớn của thành phố, thuận lợi cho việc hợp tác giao nhận
sách.
Sơ đồ quy trình

Khách hàng

Bộ phận phục vụ, bán hàng

Yêu cầu về
hàng hóa,
dịch vụ

Yêu cầu
kiểm tra

Chọn

Bộ phận quản lý xử lý yêu cầu

kiểm tra yêu cầu

Trả lời
khách
hàng

k


Chọn


Gửi yêu cầu
chờ phê duyệt

Xác nhận
yêu cầu
Gửi hàng,
xuất hóa đơn
cho khách

Kết thúc

Giải thích sơ đồ:
Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng: nhân viên phục vụ sẽ trực tiếp nhận yêu cầu từ
khách hàng.
Xử lí yêu cầu khách hàng:
Nếu tiếp nhận yêu cầu : nhân viên sẽ tổng hợp thông tin sau đó chuyển yêu cầu
đó cho nhân viên pha chế và đầu bếp thực hiện.
Nếu không tiếp nhận yêu cầu : nhân viên sẽ thông báo lại cho khách hàng nếu
như không đáp ứng được yêu cầu của họ.


+
+

Danh mục đầu tư máy móc thiết bị ( đv: triệu đồng)
19


BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Quy cách,
Công
suất

Chứ
c
năng

Nhà cung
cấp

Số
lượng

Đơn
giá

Tổng số
tiền

Ghi
chú


Máy pha café

30÷40 ly/ giờ

-

Delonghi

2

10

20

Mua

Máy xay
sinh tố

1380 W

-

Legend

2

4,5

9


Mua

Máy xay đá

30÷40 cân /
giờ

-

Công ty
Viễn
Đông

1

0,85

0,85

Mua

Bếp điện

2100 W

-

Philips


2

2

4

Mua

Thiết bị hút
Khói

520 m3/giờ

-

Electrolux

1

3

3

Mua

Tủ lạnh

460 lít

-


Electrolux

2

15

30

Mua

Tủ bếp

-

-

-

1

5

5

Mua

Dụng cụ nhà
bếp (xoong,
chảo, dao,

kéo…)

-

-

-

1 bộ

10

10

Mua

Ly

-

-

200

0,012

2,4

Mua


Cốc

-

-

200

0,012

2,4

Mua

ST Máy móc, thiết
T
bị
1

2

3

4

5
6
7
8


9
10
11
12

Đĩa

-

-

100

0,015

1,5

Mua

Thìa, dĩa

-

-

200

0,004

0,8


Mua

13

Fin pha café

-

-

30

0.02

0,6

Mua

Ấm nước

-

-

2

0,15

0,3


Mua

Điều hòa
Các chai lọ
đựng

-

Samsung

6

6

36

Mua

-

-

1 bộ

1

1

Mua


14
15
16

20

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Quy cách,
Công
suất

ST Máy móc, thiết
T
bị

Chứ
c
năng

Nhà cung
cấp

Số
lượng


Đơn
giá

Tổng số
tiền

Ghi
chú

17

Lắp đặt
internet

-

-

3

2

6

Mua

18

Bàn ghế


-

-

31 bộ

1,6

49,6

Mua

19
20
21
22
23

24

25

Camera

-

-

HIKVISIO

N

4

6

20

Mua

Máy tính

-

-

DELL

2 bộ

5

10

Mua

-

Sony-BDV


1 bộ

7

7

Mua

-

-

-

3x50
m2

25

25

Thuê

-

-

-

-


5

5

Mua

Trang trí bên
trong quán
+ Cây cảnh
+Tranh treo
tường
+ Đồ mỹ nghệ
+hoa

-

-

-

-

-

10

Mua

Chi phí khác


-

-

-

-

10

10

Mua

Dàn âm thanh
Thuê đất
Đèn
+đèn nhấp
nháy
+đèn treo
tường

Tổng

211

Bảng tính khấu hao tài sản cố định( đv: triệu đồng)

21


BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Tủ lạnh

30

5 năm

25

6

Khấu hao
(tháng)
0,5

Điều hòa

36

5 năm

30

7,2


0,6

Bàn ghế

49,6

5 năm

33,1

9,92

0,83

Tổng

115,6

23,12

1,93

TSCĐ

Nguyên giá Thời gian SD

2.

STT

1
2

Giá trị còn
lại

Khấu hao
(năm)

Các yếu tố đầu vào
Nguyên liệu đầu vào theo ngày ( đơn vi: nghìn đồng)

Nguyên liệu
Hoa quả các
loại(chuối,xoài,cam,dâu
tây, dưa hấu,…)
Bánh

Số lượng

Đơn vị tính

Đơn giá

Thành tiền

-

kg


500

350

30

cái

10

300

Nguyên liệu vào theo tháng (đơn vị: nghìn đồng)
STT

Nguyên liệu

Số lượng

Đơn vị tính

Đơn giá

Thành tiền

1

Café hạt

15


Kg

220

3300

2

Café túi

30

Hộp

40

1200

3

Sữa đặc

40

Hộp

20

800


4

Sữa tươi

3

Thùng

250

750

5

Trà túi

50

Hộp

40

2000

6

Sữa chua

3


Thùng

250

750

7

Siro

20

Chai

30

600

8

Đường

10

Gói

20

1000


10

Đá

100

Túi

8

800

22

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

STT

Nguyên liệu

Số lượng

Đơn vị tính

Đơn giá


Thành tiền

11

Điện

300

Số

3

900

12

Nước

50

Khối

10

500

13

Internet


1

-

290

290

14

Cacao

1

Thùng

1280

1280

15

Hoa quả

-

kg

350x30ngày


10500

16

Bánh

-

Cái

300x30gày

9000

Tổng

33670

Nhiên liệu đầu vào theo tháng( đv: nghìn đồng)
STT

Nhiên liệu

Đơn vị tính

Đơn giá

Thành tiền


1

Xăng

-

-

200

2

Gas

-

-

100

Tổng
VII.
1.
-

300

Kế hoạch nhân sự
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Để hoạt động phù hợp với các chiến lược mà quán đã vạch ra, chúng tôi xây

dựng cơ cấu tổ chức sau:
Nhóm sáng lập gồm 2 thành viên:
Các thành viên

Thông tin cá nhân

Số vốn góp

23

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Vũ Thị Hồng

Trình độ: Đại học

300.000.000 VNĐ

Tốt nghiệp: ĐH Hàng
Hải chuyên ngành quản
trị kinh doanh
Quê quán: Tiên LãngHải Phòng

Bùi Thị Phương

Trình độ: Đại học

Tốt nghiệp: ĐH Hàng
Hải chuyên ngành quản
trị kinh doanh

200.000.000 VNĐ

Quê quán: Vĩnh Bảo –
Hải Phòng

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán

Bộ phận pha
chế

Phòng sản xuất

Bộ phận thu
ngân

Phòng
marketing

Bộ phận bảo
vệ


Bộ phận bàn
24

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


BÀI TẬP LỚN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

2.
-

Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí
Giám đốc: Gồm 2 thành viên góp vốn là chủ của doanh nghiệp điều hành mọi
hoạt động, đưa ra các chiến lược cho doanh nghiệp, các quy định điều lệ của
công ty, giám sát chặt chẽ các hoạt động, chịu trách nhiệm với hoạt động của

-

doanh nghiệp và pháp luật.
Kế toán viên : theo dõi ghi chép lại tất cả hoạt đông của quán, tổng hợp chi phí,

-

xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế.
Giáo viên tiếng anh: Giáo viên tình nguyện người Anh - Mỹ …có thể sử dụng
Tiếng Việt cơ bản và giáo viên người Việt, có khả năng sư phạm tốt. Là người
thực hiện những buổi nói chuyện với khách hàng, truyền đạt kiến thức, kinh

-


nghiệm, kỹ năng nghe nói Tiếng Anh.
Nhân viên pha chế: là người pha chế các loại đồ uống, tốt nghiệp khóa học pha

+
+
+
+

chế, hiểu biết các loại thức uống, có thể giao tiếp tiếng Anh
Nhân viên thu ngân: là người trực tiếp thu tiền, tính chi phí có khả năng giao
tiếp Tiếng Anh
Nhân viên phục vụ :
Lấy order từ khách hàng
Giới thiệu menu cho khách hàng
Phục vụ khách hàng đồ ăn và đồ uống
Sẵn sàng trả lời và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng
Phối hợp với thu ngân, quản lý nhà hàng khi khách gọi đồ, yêu cầu hủy đồ, tính
tiền
Báo cáo với quản lý tất cả các sự cố xảy ra trong nhà hàng
Lau dọn bàn sau khi khách thanh toán và rời đi
Quản trị viên marketing: Nghiên cứu, tiếp thị sản phẩm của doanh nghiệp trên
các website mà công ty trực tiếp quản lý. Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh
thu trong tương lai. Khảo sát nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Đề ra các biện
pháp marketing sao cho hiệu quả.
Bảo vệ có nhiệm vụ:
Giữ gìn tất cả tài sản liên quan đến xe của khách.
Làm thủ tục giữ xe và trả xe nhanh chóng .
Đảm bảo an ninh, an toàn cho khách hàng và tài sản của khách và quán.
Quản lý điện nước.


3.
+

Dự kiến số lượng lao động trong từng bộ phận
Quán chia làm 2 ca:
Ca 1: từ 7h-15h

+
+
+
+
+
+
+
-

25

BÙI THỊ PHƯƠNG
VŨ THỊ HỒNG


×